Tối ưu hóa điều trị chẹn beta cho bệnh nhân suy tim - Phan Đình Phong
5,1 triệu người đang bị suy tim trong tổng
số 330 triệu dân (1,7%).
Mỗi năm có thêm 650.000 ca mới mắc suy
tim.
Đối với một người Mỹ trên 40 tuổi, nguy
cơ mắc suy tim trong thời gian còn lại của
cuộc đời là 20%.
ide dinitrate · ACEI and ARB · Digoxin In selected patients · CRT · ICD · Revascularization or valvular surgery as appropriate STAGE D Refractory HF THERAPY Goals · Prevent HF symptoms · Prevent further cardiac remodeling Drugs · ACEI or ARB as appropriate · Beta blockers as appropriate In selected patients · ICD · Revascularization or valvular surgery as appropriate e.g., Patients with: · Known structural heart disease and · HF signs and symptoms HFpEF HFrEF THERAPY Goals · Heart healthy lifestyle · Prevent vascular, coronary disease · Prevent LV structural abnormalities Drugs · ACEI or ARB in appropriate patients for vascular disease or DM · Statins as appropriate THERAPY Goals · Control symptoms · Improve HRQOL · Reduce hospital readmissions · Establish patient’s end- of-life goals Options · Advanced care measures · Heart transplant · Chronic inotropes · Temporary or permanent MCS · Experimental surgery or drugs · Palliative care and hospice · ICD deactivation Refractory symptoms of HF at rest, despite GDMT At Risk for Heart Failure Heart Failure e.g., Patients with: · Marked HF symptoms at rest · Recurrent hospitalizations despite GDMT e.g., Patients with: · Previous MI · LV remodeling including LVH and low EF · Asymptomatic valvular disease e.g., Patients with: · HTN · Atherosclerotic disease · DM · Obesity · Metabolic syndrome or Patients · Using cardiotoxins · With family history of cardiomyopathy Development of symptoms of HF Structural heart disease Thuốc chẹn bêta được chỉ định cho BN suy tim giai đ ạn C có giảm chức năng thất trái (I-A) Điều trị suy tim theo giai đoạn A, B, C, D STAGE A At high risk for HF but without structural heart disease or symptoms of HF STAGE B Structural heart disease but without signs or symptoms of HF THERAPY Goals · Control symptoms · Improve HRQOL · Prevent hospitalization · Prevent mortality Strategies · Identification of comorbidities Treatment · Diuresis to relieve symptoms of congestion · Follow guideline driven indications for comorbidities, e.g., HTN, AF, CAD, DM · Revascularization or valvular surgery as appropriate STAGE C Structural heart disease with prior or current symptoms of HF THERAPY Goals · Control symptoms · Patient education · Prevent hospitalization · Prevent mortality Drugs for routine use · Diuretics for fluid retention · ACEI or ARB · Beta blockers · Aldosterone antagonists Drugs for use in selected patients · Hydralazine/isosorbide dinitrate · ACEI and ARB · Digoxin In selected patients · CRT · ICD · Revascularization or valvular surgery as appropriate STAGE D Refractory HF THERAPY Goals · Prevent HF symptoms · Prevent further cardiac remodeling Drugs · ACEI or ARB as appropriate · Beta blockers as appropriate In selected patients · ICD · Revascularization or valvular surgery as appropriate e.g., Patients with: · Known structural heart disease and · HF signs and symptoms HFpEF HFrEF THERAPY Goals · Heart healthy lifestyle · Prevent vascular, coronary disease · Prevent LV structural abnormalities Drugs · ACEI or ARB in appropriate patients for vascular disease or DM · Statins as appropriate THERAPY Goals · Control symptoms · Improve HRQOL · Reduce hospital readmissions · Establish patient’s end- of-life goals Options · Advanced care measures · Heart transplant · Chronic inotropes · Temporary or permanent MCS · Experimental surgery or drugs · Palliative care and hospice · ICD deactivation Refractory symptoms of HF at rest, despite GDMT At Risk for Heart Failure Heart Failure e.g., Patients with: · Marked HF symptoms at rest · Recurrent hospitalizations despite GDMT e.g., Patients with: · Previous MI · LV remodeling including LVH and low EF · Asymptomatic valvular disease e.g., Patients with: · HTN · Atherosclerotic disease · DM · Obesity · Metabolic syndrome or Patients · Using cardiotoxins · With family history of cardiomyopathy Development of symptoms of HF Structural heart disease Thuốc chẹn bêta có thể chỉ định để kiể soát huyết áp cho BN suy tim giai đoạn C có chức năng thất trái bảo tồn (IIa-C) Điều trị suy tim theo giai đoạn A, B, C, D STAGE A At high risk for HF but without structural heart disease or symptoms of HF STAGE B Structural heart disease but without signs or symptoms of HF THERAPY Goals · Control symptoms · Improve HRQOL · Prevent hospitalization · Prevent mortality Strategies · Identification of comorbidities Treatment · Diuresis to relieve symptoms of congestion · Follow guideline driven indications for comorbidities, e.g., HTN, AF, CAD, DM · Revascularization or valvular surgery as appropriate STAGE C Structural heart disease with prior or current symptoms of HF THERAPY Goals · Control symptoms · Patient education · Prevent hospitalization · Prevent mortality Drugs for routine use · Diuretics for fluid retention · ACEI or ARB · Beta blockers · Aldosterone antagonists Drugs for use in selected patients · Hydralazine/isosorbide dinitrate · ACEI and ARB · Digoxin In selected patients · CRT · ICD · Revascularization or valvular surgery as appropriate STAGE D Refractory HF THERAPY Goals · Prevent HF symptoms · Prevent further cardiac remodeling Drugs · ACEI or ARB as appropriate · Beta blockers as appropriate In selected patients · ICD · Revascularization or valvular surgery as appropriate e.g., Patients with: · Known structural heart disease and · HF signs and symptoms HFpEF HFrEF THERAPY Goals · Heart healthy lifestyle · Prevent vascular, coronary disease · Prevent LV structural abnormalities Drugs · ACEI or ARB in appropriate patients for vascular disease or DM · Statins as appropriate THERAPY Goals · Control symptoms · Improve HRQOL · Reduce hospital readmissions · Establish patient’s end- of-life goals Options · Advanced care measures · Heart transplant · Chronic inotropes · Temporary or permanent MCS · Experimental surgery or drugs · Palliative care and hospice · ICD deactivation Refractory symptoms of HF at rest, despite GDMT At Risk for Heart Failure Heart Failure e.g., Patients with: · Marked HF symptoms at rest · Recurrent hospitalizations despite GDMT e.g., Patients with: · Previous MI · LV remodeling including LVH and low EF · Asymptomatic valvular disease e.g., Patients with: · HTN · Atherosclerotic disease · DM · Obesity · Metabolic syndrome or Patients · Using cardiotoxins · With family history of cardiomyopathy Development of symptoms of HF Structural heart disease Có thể khởi trị thuốc chẹn bêta đối với những bệnh nhân ổn định, không còn ứ nước. Phải khởi đầu với liều rất thấp và theo dõi sá đáp ứng (I-B) Tối ưu hóa chẹn beta trong phác đồ điều trị suy tim theo ESC 2012 ESC Guidelines for the diagnosis and Treatment of acute and chronic heart failure 2012 Dùng thuốc lợi tiểu để giảm phù và ứ nước Cho thuốc ƯCMC hoặc ƯCTT Thêm thuốc chẹn bêta khi bệnh nhân ổn định. Chẹn beta trong điều trị suy tim: Các guidelines 2016 có gì mới? Định nghĩa suy tim với các mức độ giảm chức năng tống máu thất trái ESC Guidelines for the diagnosis and Treatment of acute and chronic heart failure 2016 Xuất bản online: 20/5/2016 Xuất bản online: 26/5/2016 Khuyến cáo ESC 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and Treatment of acute and chronic heart failure 2016 CIBIS II COPERNICUS MERIT-HF SENIORS Thuốc chẹn beta được chỉ định cho các bệnh nhân HFrEF với NYHA II-IV E S C G u id e li n e s fo r th e d ia g n o si s a n d Tr e a tm e n t o f a cu te a n d c h ro n ic h e a rt f a il u re 2 0 1 6 E S C G u id e li n e s fo r th e d ia g n o si s a n d Tr e a tm e n t o f a cu te a n d c h ro n ic h e a rt f a il u re 2 0 1 6 Một số lưu ý khi sử dụng chẹn bêta trong điều trị suy tim Chỉ dùng khi BN đã được điều trị nền (lợi tiểu, UCMC, digoxin...) và không có dấu hiệu ứ dịch (phù, gan to, TDMP, cổ trướng...) Phải bắt đầu bằng liều nhỏ nhất, tăng liều chậm mỗi 2- 4 tuần. Chỉ một số thuốc chẹn beta được dùng trong suy tim (Bisoprolol, Metoprolol CR/XL, Carvedilol, Nebivolol). Lưu ý các chống chỉ định: Hen phế quản, Đợt cấp COPD, nhịp chậm, suy nút xoang ). ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA Spiromide 20/50 x 1 viên. Zestril 5 mg x 1 viên Nitromint 2,6 mg x 2 viên. Digoxin 0,25 mg x ½ viên. ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA Spiromide 20/50 x 1 viên. Zestril 5 mg x 1 viên (x 2 liều cũ) Nitromint 2,6 mg x 2 viên. Concor-Cor 2,5 mg x 1 viên THEO DÕI VÀ CHỈNH LIỀU THUỐC Tháng/ Năm 8/2013 10/2013 1/2014 6/2014 6/2015 Liều Zestril 5 mg 5 mg 10 mg 20 mg 20 mg Liều Concor 2,5 mg 5 mg 7,5 mg 10 mg 10 mg Tần số tim 85 75 70 65 70 Huyết áp 120/70 140/80 140/80 130/80 130/80 Thuốc khác Ngừng Digoxin Ngừng lợi tiểu TIẾN TRIỂN LÂM SÀNG BN cải thiện nhiều triệu chứng lâm sàng và khả năng gắng sức. Kích thước và chức năng tâm thu thất trái cải thiện qua các lần làm siêu âm. Giảm dần mức độ hở van hai lá. SIÊU ÂM TIM (10/2013) SIÊU ÂM TIM (6/2015) X QUANG TIM PHỔI (6/2015) ĐIỆN TÂM ĐỒ (6/2015) Nhịp xoang đều, 66 ck/ph. “Bình thường hóa” KẾT LUẬN 1. Chẹn beta là thuốc nền tảng trong điều trị suy tim nhờ vào lợi ích không bàn cãi về cải thiện tỷ lệ sống còn và giảm tái nhập viện (ACC/AHA/HFSA và ESC guidelines 2016). 2. Khi điều trị bệnh nhân suy tim bằng thuốc chẹn bêta, cần tôn trọng các chống chỉ định và khởi trị từ những liều nhỏ nhất.
File đính kèm:
- toi_uu_hoa_dieu_tri_chen_beta_cho_benh_nhan_suy_tim_phan_din.pdf