Tim mạch đại cương - Thuyên tắc, huyết khối tĩnh mạch: Chẩn đoán, điều trị, dự phòng - Nguyễn Tuấn Hải
1. Chẩn đoán sớm huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới dựa
vào các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Tìm nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây ra huyết
khối tĩnh mạch.
3. Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới trong giai
đoạn cấp, và lâu dài.
4. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dƣới trên
những đối tƣợng bệnh nhân khác nhau.
h các biện pháp cơ học để dự phòng HKTM cần chú ý lựa chọn biện pháp phù hợp với từng bệnh nhân cụ thể, cũng nhƣ sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân. ASPIRIN • Aspirin KHÔNG đƣợc khuyến cáo dùng đơn độc trong điều trị dự phòng thuyên tắc - HKTM ở bất kỳ đối tƣợng bệnh nhân nào . x CHỨC NĂNG THẬN VÀ LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ • Cần đánh giá chức năng thận trƣớc khi chỉ định và lựa chọn liều điều trị dự phòng HKTM của các thuốc chống đông sau: Heparin TLPT thấp, Fondaparinux hoặc một thuốc chống đông khác đƣợc đào thải qua thận, đặc biệt ở ngƣời cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đƣờng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao. • Tùy thuộc vào hoàn cảnh lâm sàng cụ thể mà lựa chọn một trong các biện pháp sau: tránh lựa chọn thuốc chống đông độc với thận, sử dụng liều thấp, theo dõi liều dùng thuốc và hiệu quả dự phòng chống đông. KIỂM TRA CHỐNG CHỈ ĐINH – NGUY CƠ CHẢY MÁU TRƢỚC KHI SỬ DỤNG CHỐNG ĐÔNG CCĐ TUYỆT ĐỐI CCĐ TƢƠNG ĐỐI - Suy thận nặng - Suy gan nặng - Xuất huyết não - Tình trạng xuất huyết đang tiến triển (Ví dụ: xuất huyết do loét dạ dày tá tràng) - Tiền sƣ̉ xuất huyết giảm tiểu cầu, nhất là xuất huyết giảm tiều cầu do heparin - Dị ứng thuốc chống đông -Rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải. - Chọc dò tuỷ sống - Đang dùng các thuốc chống đông (ví dụ: aspirin, clopidogrel, warfarin với INR >2) - Sô ́ lƣợng tiều cầu <100.000/mm3 - Tăng huyết áp nặng chƣa đƣợc kiểm soát - Vừa mới trải qua phẫu thuật sọ não, phẫu thuật tuỷ sống hay có xuất huyết nội nhãn cầu Không dùng chống đông khi có 1 trong các yếu tô ́ nêu trên . Nên lựa chọn phƣơng pháp dƣ̣ phòng cơ học Trì hoãn sƣ̉ dụng chống đông cho đến khi nguy cơ xuất huyết đã giảm DỰ PHÕNG THUYÊN TẮC - HKTM Ở BỆNH NHÂN NỘI KHOA 1 Những điều kiện nội khoa cấp tính được thừa nhận là YTNC chính: 1. Nhồi máu cơ tim (24% nguy cơ HKTMS) 2. Suy tim mất bù (40% nguy cơ HKTMS) 3. Đột quỵ cấp (30 – 75% nguy cơ HKTMS) 4. Tổn thƣơng tủy sống (~ 100% nguy cơ HKTMS) 5. Điều trị trong khoa Hồi sức tích cực (13-33% nguy cơ HKTMS trong đó ½ là HKTMS đoạn gần) 6. Catheter TMTT (25 – 46% nguy cơ HKTMS) 7. Ung thƣ Haas, S. Seminars in Thrombosis and Haemostasis, 2002; Pendleton, R. Amer J Hemat 2005. YẾU TỐ NGUY CƠ CHÍNH CỦA BN NỘI KHOA NHẬP ViỆN ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN NỘI KHOA NẰM ViỆN Bệnh lý nội khoa cấp đòi hỏi điều trị nội trú làm tăng gấp 8 lần nguy cơ bị thuyên tắc – HKTM, và chiếm khoảng 25% tổng số BN bị HKTM trong cộng đồng. Các yếu tố nguy cơ của BN nội khoa rất đa dạng, và không thông nhất. Khuyến cáo mới nhất của ACCP: Ứng dụng Mẫu đánh giá nguy cơ (RAMs: Risk assessment models) để đánh giá một cách đơn giản nguy cơ THẤP hay CAO bị thuyên tắc HKTM ở bệnh nhân nội khoa. Barbar S. đƣa ra RAMs dựa vào Thang điểm dự báo Padua (Padua prediction score) để đánh giá nguy cơ HKTM ở BN nội khoa. Padua Prediction Score YẾU TỐ NGUY CƠ ĐiỂM Ung thƣ đang hoạt động 3 Tiền sử HKTM (loại trừ HKTM nông) 3 Suy giảm khả năng vận động 3 Tình trạng bệnh lý tăng đông đã chẩn đoán 3 Mới bị chấn thƣơng và/hoặc phẫu thuật 2 Tuổi cao > = 70 tuổi 1 Suy tim và/hoặc suy hô hấp 1 Nhồi máu cơ tim cấp hoặc nhồi máu não cấp 1 Nhiễm trung cấp và/hoặc bệnh lý CXK 1 Béo phì (BMI > = 30 1 Điều trị hormon 1 J Thromb Haemost. 2010. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu trên 1180 bệnh nhân Tính điểm dựa vào 11 yếu tố nguy cơ phổ biến 60,3% BN có nguy cơ thấp (điểm <4) 39,7% BN có nguy cơ cao (điểm ≥ 4) Dự phòng bằng: 15,000U Heparin thƣờng, 4000U enoxaparin, dalteparin 5000U, fondaparinux 2.5mg Nhóm nguy cơ cao không đƣợc dự phòng: 11% bị HKTM (so với 2,2% ở nhóm đƣợc dự phòng): HR = 32 J Thromb Haemost. 2010. →Thang điểm trên được khuyến cáo đánh giá nguy cơ HKTM ở BN nội khoa cấp BỆNH NHÂN NỘI KHOA CẤP Ứng dụng Padua Predilection Score (PPS) trong khuyến cáo dự phòng thuyên tắc HKTM: Bệnh nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ CAO bị thuyên tắc – HKTM (PPS ≥ 4 điểm) đƣợc khuyến cáo điều trị dự phòng chống đông bằng Heparin TLPT thấp, hoặc Heparin không phân đoạn liều thấp, hoặc Fondaparinux. Bệnh nhân nội khoa cấp tính có nguy cơ THẤP bị thuyên tắc – HKTM (PPS < 4 điểm) không đƣợc khuyến cáo điều trị dự phòng chống đông. BỆNH NHÂN UNG THƢ (1) • BN ung thƣ phải phẫu thuật cần đƣợc điều trị dự phòng HKTM một cách hệ thống, tƣơng ứng với từng loại phẫu thuật. • BN ung thƣ phải nằm liệt giƣờng đƣợc khuyến cáo điều trị dự phòng HKTM một cách hệ thống, nhƣ các bệnh nhân bệnh lý nội khoa có nguy cơ cao. BỆNH NHÂN UNG THƢ (2) • Những bệnh nhân ung thƣ điều trị hóa chất hoặc hormon không đƣợc khuyến cáo điều trị chống đông dự phòng một cách hệ thống để dự phòng tiên phát thuyên tắc - HKTM. • Bệnh nhân ung thƣ không đƣợc khuyến cáo điều trị dự phòng tiên phát thuyên tắc - HKTM một cách hệ thống để nỗ lực cải thiện tiên lƣợng sống. BỆNH NHÂN TRONG KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC (1) • Bệnh nhân nằm điều trị tại khoa Điều trị tích cực đƣợc khuyến cáo đánh giá các yếu tố nguy cơ HKTM một cách hệ thống, và sử dụng các biện pháp điều trị dự phòng chống đông trong hầu hết các trƣờng hợp. • Bệnh nhân điều trị tại khoa Điều trị tích cực có nguy cơ HKTM ở mức trung bình (bệnh nội khoa, sau phẫu thuật chung), đƣợc khuyến cáo điều trị chống đông dự phòng bằng Heparin TLPT thấp hoặc Heparin không phân đoạn liều thấp. BỆNH NHÂN TRONG KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC (2) • Bệnh nhân điều trị tại khoa Điều trị tích cực có nguy cơ HKTM cao (sau chấn thương nặng, hoặc phẫu thuật chỉnh hình), đƣợc khuyến cáo điều trị chống đông dự phòng bằng Heparin TLPT thấp . • Bệnh nhân điều trị tại khoa Điều trị tích cực có nguy cơ chảy máu cao đƣợc khuyến cáo sử dụng các biện pháp dự phòng chống đông cơ học tối ƣu (với tất áp lực và/hoặc áp lực hơi ngắt quãng) ít nhất tới khi nguy cơ chảy máu giảm. Lúc đó, có thể cân nhắc phối hợp hoặc thay thế bằng các thuốc điều trị dự phòng huyết khối. DỰ PHÕNG THUYÊN TẮC - HKTM Ở BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA 2 NGUY CƠ LOẠI P.THUẬT BIỆN PHÁP DỰ PHÕNG THỜI GIAN C A O 1. PT. thay khớp háng hoặc khớp gối. 2. Chấn thƣơng lớn. - Enoxaparin 40 mg/ngày - Dalteparin 5000UI/ngày 12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau PT. - Fondaparinus 2,5 mg/ngày 6 – 24 h sau PT VÀ Tất áp lực và/hoặc bơm áp lực hơi ngắt quãng 5 – 10 ngày NGOẠI TRỪ thay khớp háng có thể 28 – 35 ngày C A O 1. PT.gãy xƣơng hông 2. Phẫu thuật khác + TS thuyên tắc HKTM hoặc ung thƣ tiến triển - Enoxaparin 40 mg/ngày - Dalteparin 5000UI/ngày - Heparin 5000UI x 3 lần/ngày 12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau PT. - Fondaparinus 2,5 mg/ngày 6 – 24 h sau PT VÀ Tất áp lực và/hoặc bơm áp lực hơi ngắt quãng 5 – 10 ngày NGOẠI TRỪ thay khớp háng có thể 28 – 35 ngày NGUY CƠ LOẠI P.THUẬT BIỆN PHÁP DỰ PHÕNG THỜI GIAN C A O 1. PT.lớn (*) VÀ tuổi > 40 - Enoxaparin 20 mg/ngày - Dalteparin 2500UI/ngày - Heparin 5000UI x 2 - 3 lần/ngày 12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau PT. VÀ Tất áp lực và/hoặc bơm áp lực hơi ngắt quãng 5 – 10 ngày T H Ấ P H Ơ N Các phẫu thuật khác NẾU CÓ YTNC BỔ SUNG (**): - Enoxaparin 20 mg/ngày - Dalteparin 2500UI/ngày - Heparin 5000UI x 2 - 3 lần/ngày 12h trƣớc PT hoặc 12 – 24h sau PT. VÀ Tất áp lực y khoa Tới khi ra viện (*) PT lớn: Phẫu thuật ổ bụng tiểu khung hoặc PT dài trên 45 phút (**) YTNC bổ sung: bất động, thiếu hụt yếu tố đông máu, điều trị oestrogen, có thai, nhiễm trùng tiến triển, TS gia đình có HKTM và/hoặc béo phì @ Tunglam garden Xin ch©n thµnh c¶m ¬n! PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA CHUNG (1) (không phải PT chấn thƣơng chỉnh hình) MỨC ĐỘ NGUY CƠ CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG NHÓM THẤP: Phẫu thuật nhỏ trên BN < 40 tuổi không kèm yếu tố nguy cơ - Không điều trị dự phòng bằng thuốc - Khuyến khích đi lại sớm I TRUNG BÌNH: - Phẫu thuật nhỏ (< 45 phút) trên BN có kèm yếu tố nguy cơ - Phẫu thuật nhỏ trên BN 40- 60 tuổi không kèm yếu tố nguy cơ - Phẫu thuật lớn (≥ 45 phút) trên BN < 40 tuổi không kèm yếu tố nguy cơ - BN nội khoa phải nằm bất động (không tự đi lại đƣợc trong phạm vi 10 m) - Heparin không phân đoạn liều thấp 5.000-7.500 UI 2 lần/ngày. -Heparin TLPT thấp . -VD: Enoxaparin 40 mg, 1 lần/ng -Fondaparinux - Biện pháp cơ học (nếu có thể và có sẵn tại địa phƣơng) nếu chống chỉ định dùng thuốc. - Thời gian điều trị: đến khi xuất viện hay đi lại đƣợc. I II PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA CHUNG (2) (không phải PT chấn thƣơng chỉnh hình) MỨC ĐỘ NGUY CƠ CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG NHÓM CAO: - Phẫu thuật nhỏ trên BN > 60 tuổi hay có kèm yếu tố nguy cơ - Phẫu thuật lớn trên BN > 40 tuổi hoặc kèm yếu tố nguy cơ - Gãy xƣơng hay phẫu thuật chỉnh hình vùng chậu, háng hay chi dƣới - Heparin TLPT thấp. VD: enoxaparin 40mg x 2 lần/ngày - Heparin không phân đoạn 5.000- 7500 UI, 3 lần/ngày - Fondaparinux - Thời gian điều trị bằng thuốc: cho đến khi xuất viện hay đi lại đƣợc - Biện pháp cơ học (nếu có thể và có sẵn tại địa phƣơng) phối hợp với biện pháp dùng thuốc I II PHẪU THUẬT NGOẠI KHOA CHUNG (3) (không phải PT chấn thƣơng chỉnh hình) MỨC ĐỘ NGUY CƠ CHIẾN LƢỢC DỰ PHÕNG NHÓM RẤT CAO - Phẫu thuật lớn trên BN > 40 tuổi kèm tiền sử TTHKTM, ung thƣ hay có trạng thái tăng đông (nhƣ bệnh di truyền gây thiếu hụt yếu tố Leiden, protein S hay C) - Heparin TLPT thấp. VD: enoxaparin, 40 mg, 2 lần/ngày. - - Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 28 ngày. - Biện pháp cơ học (nếu có thể và có sẵn tại địa phƣơng) phối hợp với biện pháp dùng thuốc (Nhóm 2) I II Ghi chú: các phẫu thuật trong bảng này bao gồm phẫu thuật chung, tiết niệu, nội soi, lồng ngực, phẫu thuật bắc cầu chủ-vành, phẫu thuật phụ khoa hay sản khoa .
File đính kèm:
- tim_mach_dai_cuong_thuyen_tac_huyet_khoi_tinh_mach_chan_doan.pdf