Tiếp cận chẩn đoán khó thở cấp - Văn Đức Hạnh
ĐẠI CƯƠNG KHÓ THỞ
• Là cảm giác không thoải mái khi thở.
• Cảm giác mang tính chủ quan của
người bệnh.
• Gồm: khó thở cấp và khó thở mạn
tính.
• Bài này nói về khó thở cấp tại các
khoa cấp cứu.
• Các nhóm nguyên nhân gây khó thở
cấp hay gặp: do tim, phổi, hệ thần
kinh, ngộ độc, nguyên nhân khác
NMP: yếu tố nguy cơ • Hỏi về tiền sử điều trị: NKQ chưa? Nếu HPQ đã phải đặt NKQ thì nguy cơ Suy hô hấp nặng • Hỏi các triệu chứng và các bệnh lý khác: – Đau ngực – Chấn thương: cố, ngực, bụng – Ho, ho máu – Hút thuốc lá – Mắc bệnh lý tâm thần Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Các triệu chứng nguy hiểm • Triệu chứng báo hiệu sắp ngừng hô hấp: – Lơ mơ – Không có khả năng duy trì nỗ lực hô hấp – Tím • Triệu chứng gợi ý suy hô hấp nặng: – Co kéo cơ hô hấp phụ (hõm ức, x sườn, dưới sườn) gợi ý mệt cơ hô hấp – Nói câu rời rạc – Không nằm đầu bằng được – Vã mồ hôi nhiều, da sẫm – Kích động hoặc rối loạn tâm thần khác Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Khám lâm sàng • Dấu hiệu sinh tồn: nếu khó thở + tụt HA = dấu hiệu rất nặng • Tần số thở: Lưu ý BN suy hô hấp có thể thở nhanh, thở chậm hoặc tần số thở bình thường (nhồi máu phổi) • SpO2: bình thường SpO2 ≥ 95%, người cao tuổi hoặc người hút thuốc SpO2 92 – 95%, người bị bệnh phổi mạn tính SpO2 <92% Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Các tiếng ran phổi • Tiếng thở rít: khi có tắc nghẽn – Thì hít vào: gợi ý tắc nghẽn trên dây thanh âm (dị vật, phù mạch, viêm nắp dây thanh) – Thì thở ra hoặc hỗn hợp: tắc nghẽn dưới dây thanh âm (viêm thanh quản, khí quản, dị vật) • Tiếng ran ngáy: tắc nghẽn dưới khí quản (hen, sốc phản vệ, dị vật, ADHF, u) • Tiếng ran nổ: viêm phổi hoặc ADHF, xơ phổi. Không có ran nổ không loại trừ được viêm phổi, ADHF, xơ phổi • Giảm thông khí: do giảm không khí vào phổi (COPD nặng, Hen nặng,TKMP Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Các triệu chứng tim mạch • Rối loạn nhịp tim: do bệnh lý (NMP gây tim nhanh xoang) hoặc là nguyên nhân gây ra khó thở (rung nhĩ làm nặng thêm suy tim) • Tiếng thổi ở tim • Tiếng ngựa phi biểu hiện suy tim cấp (cơn THA, hẹp chủ, bệnh cơ tim phì đại, bệnh tim thiếu máu cục bộ, HoHL cấp) • Tiếng tim mờ xa xăm: ép tim cấp • Tăng áp lực TM cổ: ADHF hoặc ép tim cấp • Mạch nghịch thường > 10 mmHg: Hen PQ nặng, NMP, ép tim cấp • Phù ngoại vi: ADHF Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Khởi phát Đột ngột • Dị vật • Sốc phản vệ • Phù mạch • Phù phổi cấp • Nhồi máu phổi • Xuất huyết phổi • RL nhịp tim • HC vành cấp • Ép tim cấp • Tăng thông khí Từ từ • Viêm phổi • Suy tim cung lượng cao • COPD / Hen PQ • Tràn dịch màng phổi/U phổi • Thiếu máu • Bệnh TK cơ • Toan ceton do ĐTĐ • Bệnh cơ tim /van tim/HC vành cấp • Béo phì / Có thai Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Khởi phát Đột ngột Nhồi máu phổi cấp; Rối loạn nhịp; Bệnh van =m cấp; dị vật; TKMP; phản vệ Trong thời gian ngắn HCMV cấp; Suy =m trái/Phù phổi cấp, Hen FQ Trong vài giờ/ ngày Suy =m; TDMT; viêm phổi; đợt cấp COPD Trong vài tuần/tháng Bệnh cơ =m giãn/hạn chế; xơ hóa phổi; nhồi máu phổi mạn _nh Khó thở ngắt quãng Suy =m trái; rối loạn nhịp; hen FQ KHÓ THỞ DO TIM • Đặc điểm khó thở do tim: – Khó thở khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi – Nằm khó thở hơn khi ngồi – Ban đêm khó thở nên ban ngày • Mức độ khó thở theo NYHA: – NYHA I: không hạn chế hoạt động thể lực, gắng sức không khó thở – NYHA II: hạn chế nhẹ hoạt động thể lực, gắng sức nhiều gây khó thở – NYHA III: khó thở khi gắng sức ít. – NYHA IV: khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi CÁC KIỂU THỞ • Hấp hối: thở chậm, yếu, nông, nấc – Giai đoạn cuối của truỵ tim mạch, giảm tưới máu não – Cần đặt NKQ ngay và thông khí nhân tạo • Cheyne – Stokes: – Pha ngừng thở xen với pha thở nhanh, mạnh dần rồi chậm và yếu dần à ngừng thở – Mối chu kì 1 – 2 phút – Thường bị xác định nhầm là giảm thông khí, ngừng thở hoặc tăng thông khí – Thường gặp do rối loạn chuyển hoá – Không cần phải can thiệp hô hấp CÁC KIỂU THỞ • Các kiểu thở – Cluster (từng cơn, từng đợt), đoạn ngừng thở (apneustic), thất điều (ataxic) do rối loạn giải phẫu hoặc rối loạn chuyển hoá trung tâm hô hấp – Cần theo dõi sát để can thiệp hô hấp • Kussmaul: thở nhanh, sâu, đều – Toan hô hấp nặng (đáp ứng hô hấp bù trừ) – Dễ bị nhầm là do nguyên nhân tim mạch hoặc phổi. CÁC KIỂU THỞ Dấu hiệu đi kèm Đau ngực NMCT; Nhồi máu phổi cấp; bệnh màng ngoài =m; bệnh cơ/thành ngực Tiếng rít Hen FQ Hồi hộp trống ngực Rối loạn nhịp =m Khó thở nằm/ về đêm Suy =m Ho máu Tùy _nh chất (bọt hồng -‐> phù phổi cấp Lo lắng/kích thích Cường giáp; rối loạn lo âu (trầm cảm) X quang tim phổi thẳng Tràn khí màng phổi Viêm phổi COPD Cận lâm sàng • Điện tâm đồ • Biomarkers: TnI, TnT, D-dimer • BNP – BNP < 100 pg/ml: âm tính – 100 < BNP < 500 pg/ml: nghi ngờ suy tim – BNP > 500 pg/ml: suy tim • Khí máu • CT scan lồng ngực • Siêu âm tim Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 • Công thức máu: đánh giá thiếu máu, nhiễm khuẩn • Chức năng thận, điện giải, tuyến giáp • Troponin: đánh giá hội chứng vành cấp • Khí máu động mạch • Điện tâm đồ : biểu hiện thiếu máu cơ =m, NMCT, rối loạn nhịp, THA • XQ ngực: biểu hiện phù phổi, tràn dịch, nhiễm khuẩn, lóc tách ĐMC • BNP: đánh giá suy 9m • Siêu âm =m: đánh giá căn nguyên suy =m Vai trò của BNP trong suy 9m cấp Eur Heart J 2012;33:1787–1847. Ngưỡng chẩn đoán • NT-‐proBNP >300 pg/mL và BNP > 100 pg/mL. • Định lượng BNP dưới ngưỡng cho phép loại trừ chẩn đoán suy =m. Nguyên nhân tăng BNP dù lâm sàng không có suy =m: • Suy thận • Hội chứng vành cấp • Hẹp van động mạch chủ • Hở van hai lá • Bệnh cơ =m phì đại Vai trò của BNP trong suy 9m cấp Eur Heart J 2012;33:1787–1847. Xử trí ban đầu khó thở cấp • Cung cấp oxi • Đặt đường truyền TM, lấy máu làm xét nghiệm • Đo SpO2 • Monitor theo dõi • Đánh giá đường hô hấp (răng giả), hút đờm rãi Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Mục tiêu xử trí ban đầu • Tối ưu hoá oxy máu động mạch: thở oxy hoặc thở không xâm nhập, thở máy xâm nhập • Xác định sự cần thiết phải quản lý đường thở cấp cứu và thông khí hỗ trợ • Tìm nguyên nhân suy hô hấp cấp và bắt đầu điều trị • Khẩn trương thăm khám và đánh giá Gnh trạng cũng như nguyên nhân có thể giải quyết nhanh được (ép 9m cấp; TKMP; dị vật đường hô hấp trên Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 XỬ TRÍ • Tiếp cận bệnh nhân theo các bước ABCD • Tư thế bệnh nhân: ngồi hoặc nằm đầu cao nếu không có tụt huyết áp • Thở oxi: tuỳ theo mức độ thiếu oxi: – Thở oxi kính mũi – Thở Mask – Thở máy không xâm nhập – Thở máy xâm nhập • Điều trị nguyên nhân KẾT LUẬN Hội chứng vành cấp Suy tim đợt cấp mất bù Phù phổi cấp Suy tim cung lượng cao Bệnh cơ tim Rối loạn nhịp tim Bệnh van tim Tràn dịch màng tim COPD đợt cấp Hen phế quản đợt cấp Nhồi máu phổi Viêm phỏi Tràn khí màng phổi Tràn dịch màng phổi Chấn thương phổi Ho ra máu U phổi Đột quỵ Bệnh lý thần kinh cơ Nhiễm độc salicylat Nhiễm độc CO Nhiễm toan ceton Thiếu máu Sepsis Tăng thông khí Rối loạn lo âu Tràn khí trung thất Cổ trướng Có thai Béo phì Phù mạch Sốc phản vệ Nhiễm trùng sâu vùng cổ Chấn thương cổ Gãy xương sườn Dị vật đường thở Các nguyên nhân hay gặp nhất • Hội chứng động mạch vành cấp • Suy tim cấp • Rối loạn nhịp tim • Tràn dịch màng ngoài tim có ép tim • Nhồi máu phổi • Viêm phổi • Đợt cấp của COPD • Hen phế quản • Phù mạch • Nhiễm độc (khí CO) Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 Các triệu chứng nguy hiểm • Triệu chứng báo hiệu sắp ngừng hô hấp: – Lơ mơ – Không có khả năng duy trì nỗ lực hô hấp – Tím • Triệu chứng gợi ý suy hô hấp nặng: – Co kéo cơ hô hấp phụ (hõm ức, x sườn, dưới sườn) gợi ý mệt cơ hô hấp – Nói câu rời rạc – Không nằm đầu bằng được – Vã mồ hôi nhiều, da sẫm – Kích động hoặc rối loạn tâm thần khác Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 XỬ TRÍ • Tiếp cận bệnh nhân theo các bước ABCD • Tư thế bệnh nhân: ngồi hoặc nằm đầu cao nếu không có tụt huyết áp • Thở oxi: tuỳ theo mức độ thiếu oxi: – Thở oxi kính mũi – Thở Mask – Thở máy không xâm nhập – Thở máy xâm nhập • Điều trị nguyên nhân Ahmed A et al, Evaluation of the adult with dyspnea in the emergency department, Uptodate 2014 XIN CẢM ƠN!
File đính kèm:
- tiep_can_chan_doan_kho_tho_cap_van_duc_hanh.pdf