Thông tin nào phẫu thuật viên cần biết khi làm siêu âm tim cho người bệnh Tứ chứng Fallot - Vũ Năng Phúc
Mục tiêu siêu âm tim
1. Thông liên thất: vị trí, kích thước và tương quan van tim.
2. Đánh giá giải phẫu cũng như độ nặng của tắc nghẽn buồng tống
thất phải cũng như hẹp van động mạch phổi.
3. Các bất thường của động mạch phổi
4. Hình dạng và đường đi mạch vành, đặc biệt trong tương quan tới
buồng tống thất phải nếu có
5. Giải phẫu cung động mạch chủ và các nhánh
6. Các nguồn khác cung cấp máu cho phổi
7. Tổn thương phối hợp
8. Hở van
9. Chức năng 2 thất
Thông tin nào phẫu thuật viên cần biết khi làm Siêu âm tim cho người bệnh Tứ chứng Fallot BS. Vũ Năng Phúc Bệnh viện Tim Tâm Đức Tứ chứng Fallot (TOF) • Năm 1671, Niels Stenson • Năm 1888, Etienne-Louis Arthur Fallot, • Năm 1924, Abbott and Dawson định danh “tetralogy of Fallot.” Maude Abbot 1924 Neils Stensen 1638-1686 Mục tiêu siêu âm tim 1. Thông liên thất: vị trí, kích thước và tương quan van tim. 2. Đánh giá giải phẫu cũng như độ nặng của tắc nghẽn buồng tống thất phải cũng như hẹp van động mạch phổi. 3. Các bất thường của động mạch phổi 4. Hình dạng và đường đi mạch vành, đặc biệt trong tương quan tới buồng tống thất phải nếu có 5. Giải phẫu cung động mạch chủ và các nhánh 6. Các nguồn khác cung cấp máu cho phổi 7. Tổn thương phối hợp 8. Hở van 9. Chức năng 2 thất Theo GS-BS Silverman 1. Tĩnh mạch và nhĩ 2. Vị trí tim 3. Van nhĩ thất 4. Thất trái // Thất phải 5. Buồng tống thất và van bán nguyệt 6. Động mạch chủ, động mạch phổi và mạch vành Các bước siêu âm tim Echocardiography in Pediatric and Congenital Heart Disease-From Fetus to Adult, 2e (Feb 15, 2016) _(Wiley-Blackwell) Đánh giá tĩnh mạch và nhĩ C S Lt SVC Đánh giá van nhĩ thất Đánh giá thất trái // phải LVd 24mm ( Z – score: -3.9) Đánh giá thông liên thất Đánh giá buồng tống và van bán nguyệt Hẹp phễu và van ĐMP PV ann 3 leaflets PV CS Z score vòng van ĐMP -4.2 Đánh giá Đại động mạch Đánh giá mạch vành Coronary Echocardiography in Tetralogy of Fallot: Diagnostic Accuracy, Resource Utilization and Surgical Implications Over 13 Years (J Am Coll Cardiol 2000;36:1371–7) Đánh giá các nguồn khác cung cấp máu cho phổi TOF thể thông liên thất Eisenmenger (1) Echocardiography in Pediatric and Congenital Heart Disease-From Fetus to Adult, 2e (Feb 15, 2016) _(Wiley-Blackwell) (2) Echocardiographic and morphological correlations in tetralogy of Fallot Eur Heart J 1999; 20: 221–231 TOF kèm kênh nhĩ thất toàn phần 1.7% trường hợp TOF 87.5% đi kèm bất thường về gen và bất thường ngoài tim • Hẹp lỗ xuất phát ĐMP trái • Hẹp lỗ xuất phát ĐMP phải • “Tứ chứng Fallot với không ĐMP phải// trái” Bất thường ĐMP Bất thường ĐMP RVOT MPA RPA • McGoon ratio >1.2 * • Nakata index >100 ** Thiểu sản động mạch phổi * Circulation. 1991 Nov;84(5 Suppl):III206-12. ** J Thorac Cardiovasc Surg. 1984 Oct;88(4):610-9. 1. Thất phải 2 đường ra type Fallot. 2. TOF với không lỗ van động mạch phổi. 3. TOF với thất phải 2 buồng 4. TOF với không van động mạch phổi Một số thể TOF khác 1. TOF với bất thường cung động mạch chủ (cung ĐMC bên phải, cung ĐMC đôi, thông nối ĐM dưới đòn với ĐMP qua ống động mạch) 2. Thông liên nhĩ (thứ phát 86% TOF, xoang tĩnh mạch, xoang vành) 3. Hồi lưu bất thường TM phổi bán phần // toàn phần 4. Tồn tại TMC trên trái 11% (đổ vào xoang vành // nhĩ trái) Các tổn thương phối hợp khác Tóm tắt 1. TOF là bệnh thường gặp và đại diện cho nhóm bệnh tim bẩm sinh tím. 2. Siêu âm tim đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán trước phẫu thuật. 3. Siêu âm tim không chỉ đánh giá 4 dấu hiệu cơ bản để chẩn đoán TOF mà còn phải: • phát hiện các tổn thương kèm theo • đo đạc chính xác và phân tích các thông số (Z score, McGoon, Nakata) • Đánh giá lại các thông tin siêu âm tim có phù hợp với LS không phối hợp với phẫu thuật viên để xác định hướng điều trị thích hợp. Chân thành cám ơn quý đồng nghiệp Quality of the world for the heart of Vietnam
File đính kèm:
- thong_tin_nao_phau_thuat_vien_can_biet_khi_lam_sieu_am_tim_c.pdf