Thông khí cơ học ở bệnh nhân tim bẩm sinh
DÀN BÀI
Mở đầu
Tương tác tim-phổi
Các rối lọan chức năng hô hấp sau mổ tim có tuần hoàn
ngoài cơ thể
Chiến lược thông khí cơ học ở bệnh nhân sau mổ tim
Kết luậnMỞ ĐẦU
Mục tiêu của thông khí cơ học sau mổ tim:
Đảm bảo trao đổi khí tối ưu
Duy trì đủ cung lượng tim
→ Phân bố oxy mô hiệu quả
Điều kiện sinh lý của từng bệnh nhân → Chiến lược thông
khí cơ học phù hợp
THÔNG KHÍ CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN TIM BẨM SINH Nguyen Thi Tran Chau MD, Ms Children’s Hospital 1 DÀN BÀI Mở đầu Tương tác tim-phổi Các rối lọan chức năng hô hấp sau mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể Chiến lược thông khí cơ học ở bệnh nhân sau mổ tim Kết luận MỞ ĐẦU Mục tiêu của thông khí cơ học sau mổ tim: Đảm bảo trao đổi khí tối ưu Duy trì đủ cung lượng tim → Phân bố oxy mô hiệu quả Điều kiện sinh lý của từng bệnh nhân → Chiến lược thông khí cơ học phù hợp Thở tự nhiên: P intrathoracic âm Thông khí áp lực dƣơng (PPV) Pintrathoracic MỘT SỐ KHÁI NiỆM Stroke Volume Contractility (Force of contraction) Preload (Atrial Volume status) Afterload (Stress on RV/LV to pump against) MỘT SỐ KHÁI NiỆM Possitive Pressure Ventilation (↓) (↑, ↓) TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Sơ sinh & trẻ em: Thay đổi Pintrathoracic thay đổi đáng kể hoạt động của tim vì: 1. Cơ tim chƣa trƣởng thành, kém đàn hồi, dễ bị tổn thƣơng do phẫu thuật can thiệp trong tim 2. Cơ tim của trẻ sơ sinh & trẻ nhỏ tạo Pintracardiac thấp một thay đổi nhỏ Pintrathoracic có thể làm thay đổi đáng kể Ptransmural (Ptransmural = Pintracardiac – P intrathoracic ) TƢƠNG TÁC TIM PHỔI → PPV ảnh hƣỡng đến chức năng tim ở trẻ em nhiều hơn NL 3. Tuần hoàn phổi & tuần hoàn hệ thống ở sơ sinh & trẻ em rất nhạy cảm với thay đổi Pintrathoracic → Một thay đổi nhỏ Pintrathoracic & thể tích phổi có thể làm thay đổi hậu tải thất phải & thất trái TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Ảnh hƣởng của Oxy Oxygen → ↑ PAO2 & PaO2 → ↓ kháng lực mạch máu phổi (PVR) → ↓ hậu tải thất phải Cải thiện chức năng thất phải Cải thiện phân bố oxy (khi lƣu lƣợng máu lên phổi ↓) ↑ Lƣu lƣợng máu lên phổi trong trƣờng hợp có shunt chủ phổi → ↓ giảm phân bố oxy hệ thống → toan chuyển hóa, có thể tử vong TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Ảnh hƣởng của PPV lên nhịp tim: ↑ Thể tích phổi → phản xạ chậm nhịp tim Thể tích khí thƣờng lƣu bình thƣờng → nhịp tim chậm không đáng kể Thể tích khí thƣờng lƣu quá cao → nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Ảnh hƣởng của PPV lên chức năng thất phải Tiền tải Venous return Pms – Pra (mean systemic P) – (right atrial P) Pthoracic Pra Thở tự nhiên: Pthoracic Pra tiền tải Thở máy: Pthoracic Pra tiền tải TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Sức co bóp cơ tim P tưới máu mạch vành thất (P) = PAor – PRV PPV: Paor và PRV tưới máu PEEP cao (>15 cmH2O): chèn ép cơ học mạch vành tưới máu Sức co bóp cơ tim TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Hậu tải thất phải bị ảnh hƣởng bởi Thể tích phổi Áp suất trong lồng ngực PPV → Hậu tải TP TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Ảnh hƣởng của PPV lên chức năng thất trái Tiền tải thất trái giảm khi thở máy do: 1. ↓ Tiền tải thất phải cung lƣợng tim thất phải lƣợng máu về TMP 2. ↑ Hậu tải & áp lực tâm thu thất phải thất phải → Vách liên thất bị đẩy lệch sang trái độ đàn hồi & tiền tải thất trái 3. Đè ép trực tiếp thất trái do Pintrathoracic TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Co bóp thất trái không bị ảnh hƣởng bởi can thiệp hô hấp. Giảm co bóp thất trái khi thở máy là do áp lực đƣờng thở quá cao tiền tải & thay đổi hậu tải Cung lƣợng tim, ↓ phân bố oxy cơ tim & ↓ co bóp TƢƠNG TÁC TIM PHỔI Thay đổi hậu tải thất trái do thở máy Áp suất xuyên thành thất trái (LVTM) = PLV – Pintrathoracic Thở tự nhiên: Pthoracic LVTM Thở máy : Pthoracic PLV LVTM không thay đổi Khi Pthoracic đáng kể & kéo dài Kích thích baroreceptor tự điều hòa Parterial Parterial PLV LVTM hậu tải thất trái TƢƠNG TÁC TIM PHỔI VD: LVTM = PLV (100 mm Hg) - Pintrathoracic (10 mm Hg) = 90 mm Hg, Khi Pintrathoracic 30 mmHg & Parterial = PLV =100mmHg LVTM = PLV (100 mm Hg) - Pintrathoracic (40 mm Hg) = 60 mm Hg Trẻ sơ sinh có RLCN thất trái kèm RL hô hấp → HAĐM dao động lớn trong thì hít vào → cân nhắc chiến lƣợc thở máy tối ƣu hóa Pintrathoracic để hổ trợ hoạt động thất trái Rối loạn chức năng phổi sau mổ tim có tuần hoàn ngoài cơ thể (CPB) Thiếu tưới máu phổi và họat hóa bạch cầu trong CPB → kích động đáp ứng viêm ở mạch máu phổi → tăng tính thấm hàng rào phế nang mao mạch → phù phổi. ↓ hoạt tính của Surfactant → Xẹp phổi TÁC ĐỘNG CỦA THNCT Chấn thương trực tiếp, ứ đọng đàm nhớt → Giảm chức năng hô hấp Tổn thƣơng thần kinh hoành Phù phổi khu trú, lan tỏa, xuất huyết phổi → Tắt nghẽn phế quản → Rối loạn chức năng phổi nghiêm trọng. TÁC ĐỘNG CỦA THNCT CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC Các bƣớc cần làm: Xác định mục tiêu SaO2 và PaO2 cần đạt Cài đặt thông số máy thở ban đầu Quan sát sự di động của lồng ngực và nghe phế âm 2 bên ( ngay khi gắn vào máy thở, BN kích thích, nghi ngờ trao đổi khí không đủ) CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC Giải thích kết quả khí máu động mạch và tĩnh mạch trộn theo giải phẫu, sinh lý của tim sau phẫu thuật → Điều chỉnh thông số máy thở. Đọc phim x quang ngực sớm Catheter, ống DL Tràn dịch, tràn khí màng phổi, trung thất Thể tích phổi , bệnh lý nhu mô phổi Cài đặt thông số ban đầu Mode FiO2 Tidal volume RR I/E PEEP Trigger SIMV/PS A/C V/C ( không/ít RL hô hấp) 0.6-1 6- 8ml/kg • Sơ sinh: 30-40 • ≤ 6 tháng : 25-30 • 1-5 tuổi:20-25 • 5-12 tuổi:15-20 • > 12 tuổi: 12-15 •:Trẻ lớn 0.7-1s • Sơ sinh, trẻ nhỏ, tự thở : 0.3-0.6 s 4-6 cmH2O •1-2 cmH2O • Flow: 2-3l/phút (sơ sinh) 1-2l/phút (trẻ em) CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC Mục tiêu khí máu ĐM cần đạt (2 thất): PaCO2 35-40 mmHg PaO2 95-100 mmHg Cố gắng giảm FiO2 < 0.5 và PIP< 20 cmH2O CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC Chiến lƣợc thở máy trong một số trƣờng hợp đặc biệt Phẫu thuật PEEP PaO2/SaO2 PaCO2 pH Ghi chú Sơ sinh có THNCT 5-10 35 7.4- 7.45 PEEP tùy tình trạng oxy hóa máu & x quang phổi Glenn shunt & Fontan 5 40-45 Thở tự nhiên, rút NKQ sớm Cao áp ĐMP 120-150 ≥99% 30-35 7.4- 7.45 SL tim 1 thất (BT shunt) 35-40 75-85% # 40 7.4 Theo dõi SvO2 cho đến khi HĐH ổn CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC Tiêu chuẩn rút NKQ Tỉnh táo, tự thở tốt, có khả năng tự bảo vệ đường thở HĐH ổn định với vận mạch liều thấp và dự đoán không có khuynh hướng cần tăng thêm Không chảy máu CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC PaO2 > 70 mmHg hoặc SaO2 > 96% , PaCO2 <45 mmHg, pH bình thường với tần số thở SIMV 5-10 nhịp/ phút và FiO2 ≤ 0.4- 0.5, PEEP ≤ 5 cmH2O , PS 5-10 cmH2O Nhịp thở tự nhiên < 25 lần /phút (trẻ lớn), < 40 lần / phút (trẻ nhỏ), < 50 lần/ phút (sơ sinh) Không có dấu hiệu tăng công thở CHIẾN LƢỢC THÔNG KHÍ CƠ HỌC CA LÂM SÀNG BN nữ , 7 tháng tuổi, CN 6kg, CC 66cm CĐ: VSD/ASD/ hẹp tại van & trên van ĐMP PT: Đóng VSD, mở rộng thân ĐMP bằng màng ngoài tim Bypass time: 70mins X clamp time: 54 mins Trong lúc mổ: Không vấn đề nghiêm trọng Sau mổ: Cao huyết áp, truyền GTN CA LÂM SÀNG Vào CICU HR: 127bpm; BP: 93/45 (63)mmHg CVP 6 mmHg SpO2 100%/ FiO2= 60% ABG (OR): pH 7.58;PaO2 : 236 mmHg; PaCO2: 29.5 mmHg; H CO3 : 28 mmol/L, BE 6. Không vận mạch Thông số máy thở ban đầu: Mode SIMV/PS RR 25l/ph; Ti 0.8s PIP/PS/PEEP: 11/9/5 cmH2O FiO2 60%; Trigger 0.5l/ph →Vte: 63 ml ABG đầu: pH 7.52;PaO2 : 192mmHg; PaCO2 23.7 mmHg; H CỎ- 19.6mmol/L, BE -1.7 AaDO2: 205; Lactat 3.27mmol/L CA LÂM SÀNG 7 giờ sau vào CICU: Tím sau hút đàm; SpO2: 83%-77% HR: 140mmHg; BP:90/40 (64)mmHg; CVP 5 mmHg, T 37.5 C Chi ấm, mạch rõ Tim nhịp xoang, thỉnh thoảng xen kẻ nhịp bộ nối Phổi trong, phế âm đều 2 bên Bụng mềm, gan 2 cm dƣới sƣờn phải CA LÂM SÀNG Kiểm tra (DOPPE) Vị trí NKQ? (Displacement) ? Tắc nghẽn đƣờng thở ? (Obstruction) TKMP? (Pneumothorax) PVR → shunt P-T? (PVR) Nguồn Oxy, máy thở? (Equipment) CA LÂM SÀNG ABG: pH 7.47;PaO2 : 37.7mmHg; PaCO2 23.7 mmHg; H CO3 22.8mmol/L, BE 0.3. AaDO2: 641.4 CA LÂM SÀNG Siêu âm tim: Thất phải thành dày, giãn nở tƣơng đối;Vách liên thất dày Thất trái giãn nở & co bóp tốt; VSD tồn lƣu nhỏ, d= 2mm, shunt 2 chiều; Không MR, không TR Dòng Ao 1m/s, không AR; Dòng PA 1.8m/s; PG: 13 mmHg;PR nhẹ PFO d= 3 mm, shunt P-T Không TDMT. TDMP 2 bên lƣợng ít CA LÂM SÀNG Vấn đề: RLCN tâm trƣơng thất phải → shunt P-T Xử trí Cải thiện chức năng TP Giảm PVR Chấp nhận SpO2 > 80%; PaO2 > 40mmHg Rút NKQ POD3 CA LÂM SÀNG Hổ trợ hô hấp cho trẻ TBS cần hiểu rõ về tương tác tim phổi Chiến lược thở máy nên được thiết kế phù hợp sinh lý của từng bệnh nhân KẾT LUẬN
File đính kèm:
- thong_khi_co_hoc_o_benh_nhan_tim_bam_sinh.pdf