Theo dõi và xử trí tăng áp lực nội sọ cấp tính
Content
• Tổng quan về các phương pháp theo dõi áp
lực nội sọ
• Chỉ định theo dõi ALNS
• Nguyên tắc xử trí tăng áp lực nội sọ
Tóm tắt nội dung Theo dõi và xử trí tăng áp lực nội sọ cấp tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TĂNG ALNS CẤP TÍNH Ninh Bình ngày 7/11/2015 Dr. Nguyen Anh Tuan Content • Tổng quan về các phương pháp theo dõi áp lực nội sọ • Chỉ định theo dõi ALNS • Nguyên tắc xử trí tăng áp lực nội sọ Phần 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI ÁP LỰC NỘI SỌ Dẫn lưu não thất • Dẫn lưu não thất: đặt một catheter vào sừng bên của não thất để dẫn lưu dịch não tủy va ̀ theo dõi áp lực nội sọ. • Dẫn lưu não thất đóng vai tro ̀ sống còn trong các trường hợp tăng áp lực nội sọ do giãn não thất cấp. Dẫn lưu não thất • Nhược điểm của dẫn lưu não thất là có thể bị tắc nếu như trong não thất có quá nhiều máu Catheter nhu mô não • Đặt catheter vào nhu mô não (hệ thống Camino): một sợi quang có bộ phận cảm nhận áp lực ở đầu được đặt vào trong nhu mô não. Một lỗ nhỏ ở sọ được khoan và monitor được đặt trực tiếp vào nhu mô não khoảng 2 cm. • Ưu điểm: luôn luôn đo được áp lực nội sọ • Nhược điểm: không có khả năng dẫn lưu dịch não tủy để làm giảm áp Hệ thống 2 trong 1 • Hệ thống kết hợp dẫn lưu não thất và Camino (the bolt): là hệ thống mới kết hợp được ưu điểm của hai phương pháp trên. Dẫn lưu được đặt vào não thất va ̀ camino đi trong lòng của dẫn lưu. • Hệ thống này vừa cho phép theo dõi ALNS một cách chính xác (kể cả khi tắc dẫn lưu vì đo qua camino) vừa có khả năng dẫn lưu dịch não tủy ra ngoài qua dẫn lưu khi áp lực nội sọ tăng cao. PHẦN 2: CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP VÀ THEO DÕI ÁP LỰC NỘI SỌ (ALNS) Dựa trên hình ảnh CT sọ, phân bệnh nhân làm 3 nhóm chính • Chảy máu não • Nhồi máu não • Chấn thương sọ não kín (không có chỉ định phẫu thuật ngoại khoa) Các bệnh nhân cần đặc biệt lưu ý: • Tuổi dưới 60 • Điểm GCS≤ 8 điểm, thường có chỉ định theo dõi ALNS • Diễn biến ý thức xấu đi nhanh trong vòng vài giờ (thường do chảy máu não mới xuất hiện, chảy máu não thất, giãn não thất cấp, nhồi máu não lớn, phù não tiến triển). Chảy máu não nhu mô • KHỐI MÁU TỤ TiỂU NÃO (DƯỚI LỀU) Đánh giá mức độ nặng dựa vào: • Thể tích khối máu tụ (thường là bao trong, nhân bèo hoặc tiểu não) • Tình trạng máu trong não thất bên, não thất III va ̀ IV, (thang điểm Graeb, IVH score). • Mức độ giãn não thất Thang điểm Graeb Não thất bên phải Điểm Não thất bên trái Điểm Máu chiếm 1/4 não thất Máu chiếm 1/2 não thất Máu chiếm 3/4 não thất Máu chiếm toàn bộ não thất 1 2 3 4 Máu chiếm 1/4 não thất Máu chiếm 1/2 não thất Máu chiếm 3/4 não thất Máu chiếm toàn bộ não thất 1 2 3 4 Não thất III Điểm Não thất IV Điểm Có máu nhưng chưa giãn Có máu kèm giãn não thất 1 2 Có máu nhưng chưa giãn Có máu kèm giãn não thất 1 2 TỔNG ĐIỂM:12 Nhồi máu não Phần 3: HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ • Mục đích của điều trị là duy trì ALNS dưới 25 mmHg với áp lực tưới máu não (CPP) >70 mmHg. • Tư thế bệnh nhân: bệnh nhân cần được đặt ở tư đầu cao 30 độ, tránh để cổ gấp hoặc nghiêng sang một bên, giảm thiểu các động tác có thể gây ra phản xạ Valsalva như hút đờm qua nội khí quản. • Thở máy đảm bảo duy trì SaO2>95%, PaCO2 35-38. • Kiểm soát thân nhiệt: kiểm soát thân nhiệt trong khoảng từ 36.5-37.5 độ bằng các biện pháp: dùng thuốc hạ sốt, chườm mát tối đa • An thần: Bệnh nhân được an thần bằng midazolam kết hợp với giảm đau bằng fentanyl truyền tĩnh mạch liên tục. Trường hợp có chỉ định sẽ sử dụng propofol do thời gian bán hủy ngắn nên dễ dàng đánh giá được các dấu hiệu thần kinh khi cần thiết. • Kiểm soát huyết áp: duy trì HA để áp lực tưới máu não CPP trên 60 mmHg. • Chống co giật: các trường hợp có nguy cơ co giật dựa trên lâm sàng và tổn thương trên phim chụp CLVT sọ não sẽ được dùng thuốc chống động kinh sớm ALNS > 40mmHg Phòng mổ khoa cấp cứu XIN CẢM ƠN!
File đính kèm:
- theo_doi_va_xu_tri_tang_ap_luc_noi_so_cap_tinh.pdf