Chuẩn đoán hình ảnh trong thần kinh - Cao Phi Phong

1. Phát hiện bất thường xương trong hộp sọ

2. Ung thư di căn, các vết rạn sau chấn thương,

vết rạn liên quan bệnh Paget hay loạn sản

xơ(fibrous dysplasia)

3. Vùng vôi hóa bất thường trong hộp sọ

4. Sự thay đổi kích thước hố yên

5. Viêm nhiễm các xoang cạnh mũi

pdf139 trang | Chuyên mục: Hệ Thần Kinh và Sự Đau | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Chuẩn đoán hình ảnh trong thần kinh - Cao Phi Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
h não
giữa hay xuất huyết não
Bể trên yên Bể củ trung não
F: frontal U: Uncus Po: Pons
Hình ảnh bể trên yên và bể củ trung não
Bễ củ trung não
Bễ trên yên
Thoát vị thùy thái dương giai đoạn sớm
Thoát vị thùy thái dương giai đoạn nặng 
Thấy trên CT trong tuần thứ 2 sau nhồi máu.
• Phù đang giảm. 
• Proteins từ tế bào chết gia tăng.
• Hai yếu tố này cân bằng, hình thể và đậm độ vùng 
tổn thương gần như bình thường trên CT
• Trên MRI không có.
Hiệu ứng sương mù
(Fogging Effect)
Liềm não
Trung tâm bán 
bầu dục
Thùy trán
Thể chai
Thùy đính
Sừng trước 
não thất bên
Sừng sau não 
thất bên
Mạng màng 
mạch
Nhân đậu
Cánh tay sau 
bao trong
Đồi thị
Sừng trán não 
thất bên
Nhân đuôi
Vách trong suốt
Bể trên tiểu não
Thùy nhộng
Thùy chẩm
Sừng trán não 
thất bên
Nhân đuôi
Nhân đậu
Não thất III
Khe Sylvius
Thùy đảo
Củ trung não
Bể củ trung não
Tiểu não
Tay trước bao 
trong
Khe Sylvius
Cống Sylvius
Sừng trán não 
thất bên
Nhân đuôi
Nhân đậu
Não thất III
Khe Sylvius
Thùy đảo
Củ trung não
Bể củ trung não
Tiểu não
Tay trước bao 
trong
Khe Sylvius
Cống Sylvius
Liềm não
Thùy trán
Khe Sylvius
Bể trên yên
Cầu não
Lều tiểu não
Não thất IV
Tiểu não
Khe Sylvius
Thùy thái dương
Liềm não
Lưng yên
Thùy thái dương
Bể trước cầu não
Xương chủm
Não thất IV
Tiểu não
Thùy trán
Tuyến yên
CT mạch máu (CT angiogram)
• CT thế hệ mới (Modern CT)
• Tái cấu trúc bằng điện toán
(Digital reconstruction)
• Cần giải thích(Need interpretation)
• Tổn thương khu trú (Localizes lesion)
CT mạch máu và tưới máu
(CT Angio & Perfusion)
Chẩn đoán sớm đột quỵ với CT tưới máu 
(Perfusion CT)
Plain CT:
• Cho thấy
hay
• Loại trừ
hemorrhage
CT tưới máu
Cho thấy loại và phạm vi thiếu 
máu não 
takes less than 15 min.
CT tưới máu
CT Perfusion Terminology
Blood Flow
(Dòng chảy)
Blood Volume
(thể tích)
Mean Transit Time
or
Time to Peak
(thời gian đỉnh)
Định nghĩa
Perfusion
(tưới máu)
The steady-state delivery of blood to 
cerebral tissue through the capillaries
CBF
(Cerebral Blood Flow)
Volume flow rate of blood through the 
cerebral vasculature per unit time
CBV
(Cerebral Blood Volume)
Amount of blood in a given amount of 
tissue at any time
MTT
(Mean Transit Time)
Average time it takes for blood to traverse 
from the arterial to the venous side of the 
cerebral vasculature
CT tưới máu (CT Perfusion):
• 5 mm, axial, enhanced dynamic scan of a 
single level of the brain. (5mm, ngang, tăng
cường động học một tầng ở não) 
 Iodinated contrast(cản quang)
 Xenon gas
TTP CBF CBV
> 80% > 80% Ipsilateral ICA / MCA 
occlusion w good 
collaterals 
60-80% > 80% MCA branch 
occlusion
30-60% 60-80% Ipsilateral ICA / MCA 
occlusion w poor 
collaterals 
< 30% < 40%
Infarction
B.F. Tomandl. Diagnostic Imaging; October 2002
• Sự khác biệt CBF, CBV, MTT & TTP ở não được tính
toán và tiêu chuẩn màu sắc
• Nhồi máu sớm (normal plain CT) có thể chẩn
đoán và điều trị
CT không cho thấy bất thường
( 90 min.) 
CBF theo dõi các ngày kế tiếp
(Lưu lượng máu não)
Đột quỵ cấp
Bn nam, 56 tuổi 150 phút sau đột quỵ
Standard CT Time to Peak CBF 24 hrs. FU
Huyết khối thuyên tắc động mạch não giữa.
Theo dõi trên CT cho thấy vùng thiếu máu nặng
56 tuổi. / nữ, yếu ½ người phải
thoáng qua
Standard CT CBF Time to Peak
ứ máu sau TIA (Hyperemia following TIA)
Kết luận CT đầu
 Cắt lớp sớm và thường xuyên
 Thận trọng tụ máu dưới nhện bị che dấu
Giập não có thể nhẹ lúc đầu 
 Thiếu máu có thể rất tinh tế 
 CT xuất huyết dưới nhện âm tính không hoàn 
toàn loại trừ được
 Âm tính sớm không có nghĩa luôn luôn âm tính 
sau này và ngược lại
Kết luận CT đầu 
Phương tiện tầm soát hình ảnh hữu ích cho 
nhiều bệnh lý thần kinh đe dọa tính mạng
Có thể bỏ sót xuất huyết hay thiếu máu sớm
Đọc kết quả CT phải làm kỹ lưỡng
• Đánh giá không chỉ bệnh lý nguyên phát mà còn các 
yếu tố dự hậu
Giới thiệu
1. Chụp cộng hưởng từ hay MRI (Magnetic Resonance 
Imaging): tạo ra hình ảnh giải phẫu của cơ thể nhờ sử 
dụng từ trường và sóng radio.
2. Nguyên lý cộng hưởng từ được Felix Block và Edward 
Puroel phát hiện vào năm 1946, cộng hưởng từ được 
ứng dụng rộng rãi từ năm 1950. 
3. Năm 1952, Felix Block và Edward Puroell được tra giải 
Nobel Vật lý
Giới thiệu
3. Năm 1980, chiếc máy cộng hưởng từ đầu tiên trên thế 
giới được đưa vào hoạt động để tạo ảnh cơ thể người.
4. Năm 1987, MRI được ứng dụng trong chẩn đoán các 
bệnh lý tim mạch bằng kỹ thuật cardiac MRI. 
5. Năm 1993, ứng dụng MRI để chẩn đoán các bệnh lý não 
thần kinh. 
Giới thiệu
6. Cộng hưởng từ, MRI (Magnetic Resonnance Imaging):
- Chính xác, an toàn và không xâm lấn, 
- MRI thay thế phương pháp xâm lấn gây nguy hiểm 
đến tính mạng cũng như gây đau đớn cho bệnh nhân,
- Độ phân giải cao, hình ảnh 3 chiều, sắc nét.
- MRI không sử dụng tia bức xạ để tạo ảnh như X-
Quang hay Cắt lớp ( CT ), người chụp không bị ảnh 
hưởng bởi tia X
Giới thiệu
7. Ngày nay với các hệ thống MRI hiện đại lồng kín sử 
dụng nam châm siêu dẫn (các hệ thống có từ lực từ 1 
Tesla trở lên), ưu thế vượt trội về độ phân giải, tốc độ 
chụp, độ dày lát chụp
- Đáp ứng hầu hết các chỉ định chuyên khoa sâu như 
tim mạch, sọ não, thần kinh, mạch máu, .... giúp các 
chẩn đoán và điều trị của bác sỹ đạt độ chính xác cao.
Giới thiệu
9. MRI là phương pháp tốt nhất để phát hiện sớm và đánh 
giá tình trạng các khối u.
10. Các mô mềm như tim, gan, thận, phổi,.. cũng được 
chụp và tạo ảnh 3D với khoảng cách điểm ảnh 1mm,
phát hiện các tổn thương nhỏ nhất và rõ nhất mà các 
phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác không có được.
Imaging: MRI
Các điểm cần chú ý
• Yếu tố thời gian (Time is a factor)
• Không phát hiện chính xác xuất huyết giai đoạn cấp
• (Not accurate at detecting acute hemorrhages)
• Sợ nhốt kín (Claustrophobia)
• Không sẳn sàng để sử dụng (Not available)
• Thứ phát ?
• Đầu tiên CT loại trừ xuất huyết
• Tiếp theo MRI xác định thiếu máu, nhồi máu
và điều trị
• Đầu tiên?
• Đầu tiên chỉ có thể trong tiêu chuẩn chẩn đoán
hình ảnh
Chọn lựa đầu tiên hay CT trước?
Chỉ định
Chống chỉ định
proton density= PD
Khuyếch tán (Diffusion): chẩn đoán sớm đột quỵ.
Tưới máu(Perfusion): đánh giá vùng cứu hộ của não.
FLAIR
T1, PD, T2 ít nhạy (Less sensitive)
Gad + T1
MRI:
MRI: T1 & T2 Weighted Pulse Sequences
• Nhạy trong chảy máu bán cấp và 
mãn, ít nhay trong giai đoạn cấp
MRI/MRA
MR Perfusion-Diffusion Mismatch:
Tiếp cận xác định vùng tranh tối trang sáng
Lưu lượng máu: Cerebral blood flow (CBF) 
1. Lõi (core) (CBF < 6–10 ml/100 g/min), 
2.Tranh tối tranh sáng( penumbra) (CBF < 10–20 ml/100 g/min), 
3. Thiếu máu(oligaemic tissue) (CBF below normal range but not at 
risk of infarction)
DWI/PWI Mismatch
• DWI infarct core
• (Lõi nhồi máu)
• PWI hypoperfusion area
• (Vùng giảm tưới máu)
Trong nhồi máu cấp:
1. The water molecules shift from the extracellular to the 
intracellular space ( cytotoxic edema).
2. This severely restricts the water molecules motion. 
3. When viewed against the uniform gray signal of normal 
tissue, these areas of restricted diffusion produce high 
signal intensity on DWI. 
4. Quá trình này được xác định trên ADC map.
Khuyếch tán (Diffusion)
Vùng thiếu máu hạn chế chuyển động phân tử nước : 
gia tăng tín hiệu trên DWI, được đánh giá trên bản đồ 
ADC 
Khuyếch tán bình thường & 
ADC
B = 0 B = 1000 ADC
Diffusion-Weighted Imaging
• Ischemia giảm khuye61ch tán nước đến não
• Nước tụ tập ngoại bào
• DWI : hyperintense signal
• Xác định vùng tổn thương không hồi phục
• Hiện diện trong vài phút
2 HOURS
4 HOURS
Brain Attack
9 HOURS
Brain Attack
14 HOURS
Acute
Chronic
Acute Cerebellar Infarction
Thay đổi theo thời gian
• DWI dương tính sớm trong 30 phút đầu.
• DWI vẫn còn dương tính 1-3 tuần.
• Pseudonormalization:
• 1-3wks.
• Water mobility (ADC) increase and 
DWI normalize, but the infarct is seen
on T2.
Ghi hình mạch máu có thể phát hiện tắc, 
hẹp, bóc tách mạch máu, dị dạng, phình 
mạch
MẠCH NÃO ĐỒ
(DSA)
Chụp mạch não
(Cerebral Angiography) 
Angiographic signs of acute 
infarction:
1. Vessel occlusion 45-50%.
2. Slow antegrade flow with delayed arterial 
emptying 15%.
3. Collateral retrograde filling 15-25%.
4. Bare non-perfused areas(vùng trống không 
tưới máu) 5-10%.
5. Vascular blush (mạch máu ứ đọng)(15-25 %).
6. AV shunting with early appearing draining 
vain10-15 %.
7. Mass effect 25-50%
Tiêu sợi huyết đường động mạch
(Local Intraarterial Fibrinolysis)
1. Siêu âm 2 bình diện (B mode ultrasonography):
Ghi hình ảnh động mạch cảnh và sự chia đôi của 
nó ở cổ, đánh giá bệnh lý, thấy được thành động 
mạch và các tổn thương xơ vữa)
2. Siêu âm doppler (Doppler ultrasonography):Tốc độ 
dòng máu trong động mạch được đo bởi siêu âm 
doppler
(phân tích quang phổ của các tẩn số Doppler đánh 
giá tình trạng cơ thể học của động mạch cảnh
3. Doppler qua sọ (TCD)
( Phát hiện tổn thương động mạch trong sọ hoặc co 
mạch
4. Các dụng cụ truyền tín hiệu 2 chiều(Duplex) cùng 
một lúc để siêu âm mạch máu. Kết hợp siêu âm 2 
chiều và siêu âm Doppler cung cấp thông tin cả 
cấu trúc lẫn huyết động tai cùng một thời điểm
1. Kỷ thuật ghi hình sử dụng sự phát xạ của
positron như F-fluoro-2-deoxy-D- glucose để
lập bản đồ vật lý và sinhy hóa của não bộ
2. Bổ sung ghi hình cấu trúc như CT, MRI
3. Chỉ định:
- BN động kinh kéo dài, ghi lại giảm chuyển hóa
thùy thái dương giúp phẫu thuật
- phân biệt các nguyên nhân sa sút trí tuệ
- phân biệt rối loạn vận động như Parkinson, liệt
trên nhân tiến triển, hội chứng Huntington
- phân giai đoạn u thần kinh
Chỉ định:
- chọn vị trí sinh thiết
- chức năng vùng não trong nhận thức và hành vi
PET= giá cả
Chích TM hay hít vào chất hóa học chứa đồng vị 
phát xạ đơn photon ghi hình ảnh của não
1.Nghiên cứu tưới máu
2.Nghiên cứu sự phân phối thụ thể
3.Phát hiện vùng tăng chuyển hóa xảy ra trong 
động kinh
Nghiên cứu > lâm sàng

File đính kèm:

  • pdfchuan_doan_hinh_anh_trong_than_kinh_cao_phi_phong.pdf