Tăng huyết áp ở bệnh thận mạn chưa điều trị thay thế - Đỗ Gia Tuyển
Nội dung
1. BTM ở người lớn chưa lọc máu, không
có ĐTĐ.
2. BTM ở người lớn chưa lọc máu, có ĐTĐ.
3. BTM ở người lớn chưa lọc máu, người
đã được ghép thận (BTM T).
4. BTM ở trẻ em chưa lọc máu.
5. BTM ở người cao tuổi chưa lọc máu.
6. BTM ở người đang lọc máu
ộng mạch thận, giảm thể tích, sử dụng một số thuốc như chống viêm non-steroid, ức chế COX-2 hoặc lợi tiểu giữ kali. 3. Nhóm ức chế men chuyển và chẹn thụ thể AT1 - Tác dụng hạ áp tốt, có giá trị ở BN suy tim, không ảnh hưởng đến nhịp tim và sức co bóp cơ tim. - Không gây RLMM, glucose máu, A.uric máu khi dùng kéo dài - Tác dụng phụ:ho khan Các rào cản trong việc sử dụng ACE/ARB trên bệnh nhân có bệnh thận mạn Giãn tiểu động mạch đến và đi, đặc biệt là tiểu động mạch đi, làm giảm áp lực cầu thận, làm giảm MLCT và bài tiết albumin. Bảo vệ thận lâu dài, nhất là với BN có albumin niệu. Mới sử dụng, MLCT có thể giảm (có thể hồi phục) tới 30% và có thể chấp nhận được. Có 2 rào cản hay gặp là : - Tăng Creatinin huyết (hay giảm GFR) khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều ACE/ARB. - Tăng kali huyết tương (K+máu). American Journal of Kidney Diseases, Vol 43, No 5, Suppl 1 (May), 2004: pp S183-S205 Các rào cản trong việc sử dụng ACE/ARB trên bệnh nhân có bệnh thận mạn Chỉnh liều trên BN suy thận Hầu hết UCMC được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Fosinopril và Trandolapril được bài tiết một phần qua gan Nếu BN bị tăng Kali máu khi sử dụng loại UCMC bài tiết qua thận, nên sử dụng các giải pháp như chế độ ăn ít kali, giảm liều, chuyển sang Fosinopril hoặc Trandolapril, sử dụng lợi tiểu thải kali. Tất cả các thuốc UCTT bài tiết qua gan, từ 40% (Candesartan) tới 90% (Irbesartan và Telmisartan). American Journal of Kidney Diseases, Vol 43, No 5, Suppl 1 (May), 2004: pp S183-S205 Tăng Kali huyết : ACE/ARB ức chế giải phóng Aldosterone • Tăng kali máu do mất kích thích qua trung gian ATII để giải phóng aldosterone thường xẩy ra ở BN có K+ tăng hoặc ở giới hạn cao của bình thường • Trong trường hợp này cần cho chế độ ăn giảm K+, Kết hợp với lợi tiểu thải K+ như Thiazide , lợi tiểu quai . • Khi K+> 5.5 mEq/L và đã sử dụng các biện pháp trên thì nên ngưng sử dụng ACE/ARB American Journal of Kidney Diseases, Vol 43, No 5, Suppl 1 (May), 2004: pp S183-S205 Angiotensin Converting Enzyme Inhibitors Drug Generic (Trade) Name Initial Dose (Mg) Usual Dose (Mg) Maximum Dose (Mg) Duration of Response (H) Captopril (Capoten) 12.5 12.5-50 150 6-12 Enalapril (Renitec, Vasotec) 5 10–40 40 12–24 Benazepril (Lotensin) 10 10–20 40 24 Quinapril (Accupril) 5 20–80 80 24 Ramipril (Altace) 2.5 2.5–20 40 24 Trandolapri (Mavik) 1 2–4 8 24 Perindopril ( Coversyl) 4 4-8 8 24 Imidapril (Tanatril, TA 6366) 10 10-40 40 24 Lisinopril (Zestril, Prinivil) 10 20–40 40 24 Brenner BM, The Kidney 2008 Nhóm chẹn thụ thể AT1 - Tác dụng hạ áp tương tự nhóm ƯCMC - Không gây ho, tác dụng lên thận và kali máu ít hơn dùng nhóm ƯCMC - Có thể có tác dụng phụ viêm phù mạch ngoại vi, dị ứng, ngứa Thuốc: Micardis 40, Diovan 80mg 10 nghiên cứu lâm sàng, > 6.500 bệnh nhân, 32 quốc gia Tăng huyết áp lúc sáng sớm Telmisartan vs Ramipril Tăng huyết áp tâm thu/ người lớn tuổi Telmisartan + HCTZ vs Amlodipine + HCTZ ĐTĐ béo phì Telmisartan + HCTZ vs Valsartan + HCTZ Tăng huyết áp lúc sáng sớm Telmisartan + HCTZ vs Losartan + HCTZ Bệnh cầu thận ĐTĐ Telmisartan vs Valsartan Bệnh cầu thận ĐTĐ Telmisartan vs Losartan Bệnh cầu thận ĐTĐ Telmisartan vs Placebo Rối loạn chức năng nội mô thận Telmisartan vs Ramipril Bệnh cầu thận ĐTĐ Telmisartan vs Enalapril Programme of Research tO show Telmisartan End-organ proteCTION Drug Generic (Trade) Name Initial Dose (mg) Usual Dose (mg) Maximum Dose (mg) Duration of Response (H) Eprosartan (Tevetan) 200 200–400 400 24 Irbesartan (Avapro, Aprovel) 150 150–300 300 24 Losartan (Cozaar) 50 50–100 100 12–24 Valsartan (Diovan) 80 80–160 300 24 Candesartan (Atacand) 8 8–32 32 24 Telmisartan (Micardis) 40 40–80 80 24 Olmesartan (Benicar) 20 20–40 40 24 Angiotensin II type 1 Receptor Blockers Brenner BM, The Kidney 2008 Atkins R.C., Am.J.Kidney Dis., 45:281-287,2005 GIẢM PROTEIN NIỆU LÀM CHẬM TIẾN TRIỂN CỦA SUY THẬN Khuyến cáo về khoảng thời gian theo dõi HA, MLCT và K máu do những tác dụng phụ của thuốc ƯC MC hoặc ƯC thụ thể trong BTM Giá trị ban đầu HA tâm thu (mmHg) ≥ 120 * < 120 MLCT (ml/ph/1.73m²) ≥ 60 < 60 Giảm sớm MLCT (%) < 15 ≥ 15 Kali máu (mEq/l) ≤ 4.5 ˃ 4.5 Khoảng thời gian Sau liều ban đầu hoặc tăng liều thuốc ƯC MC hoặc ƯC thụ thể 4 – 12 tuần ≤ 4 tuần Sau khi đạt HA mục tiêu và dùng liều duy trì 6 – 12 tháng 1 – 6 tháng Những trường hợp thuốc ƯC MC và ƯC thụ thể không nên dùng Không được dùng Thận trọng khi dùng ƯC MC Phụ nữ có thai (A) Tiền sử phù mạch (A) Ho do dùng ƯC MC (A) Dị ứng với ƯC MC hoặc ƯC thụ thể (A) Phụ nữ không sử dụng các biện pháp tránh thai (A) Hẹp ĐM thận 2 bên * (A) Các thuốc làm tăng kali máu (A) ƯC thụ thể Dị ứng với ƯC MC hoặc ƯC thụ thể (A) Phụ nữ có thai (C) Ho do dùng ƯC thụ thể (C) Hẹp ĐM thận 2 bên * (A) Các thuốc làm tăng K máu (A) Phụ nữ không dùng các biện pháp tránh thai (C) Phù mạch do dùng ƯC MC (C) Thuốc đối kháng aldosterone Kháng aldosteron dùng như một thuốc lợi tiểu trong điều trị phù và THA kháng trị. Hiện nay ít được sử dụng vì có những thuốc lợi tiểu và hạ áp mạnh hơn. Spironolactone liều cao (300 mg/ngày) gây tác dụng phụ, (gây vú to ở nam, rối loạn kinh nguyệt ở nữ). Eplerenone, một thuốc không có hoạt tính giống estrogen đã được đưa vào sử dụng. Ở BN BTM, kháng aldosterone là giảm albumin niệu và điều trị THA kháng trị khi phối hợp với thuốc khác. Kháng aldosterone được chỉ định cho BN không có BTM có suy tim.thận trọng cho BN BTM do làm tăng nguy cơ tăng kali máu và giảm MLCT. . Các thuốc ức chế trực tiếp renin • Thuốc đầu tiên được là aliskiren, được FDA chấp nhận năm 2007. Thuốc này gắn với renin, ngăn chặn sự chuyển đổi từ angiotensin I thành angiotensin II. • Chỉnh liều trên BN suy thận. Liều thông thường của aliskiren là 150-300 mg/ 1 lần mỗi ngày và không cần điều chỉnh khi suy thận • Chỉ định của thuốc ức chế trực tiếp renin. FDA chỉ chấp thuận cho chỉ định điều trị THA. • Ức chế trực tiếp renin trên BN BTM chưa được khẳng định. (Beta-Blockers) Theo Kaplan * Nhóm chẹn beta giao cảm - Là một trong những thuốc được lựa chọn hàng đầu. - Nên lưu ý khả năng tích liều của thuốc ở BN suy thận nặng và cần đảm bảo không có những chống chỉ định cho những BN có bệnh lý đi kèm - Làm giảm tỷ lệ TBMN, NMCT. - CCĐ: nhịp chậm, suy tim nặng, bệnh phổi co thắt, Nhóm chẹn beta giao cảm • Chỉnh liều BN suy thận.tích liều trên BN BTM nặng nề thêm các tác dụng phụ liên quan đến nồng độ thuốc (ví dụ như làm chậm nhịp tim). • Hiện tượng tích liều :atenolol và bisoprolol, nhưng không xảy ra với carvedilol, propranolol hoặc metoprolol. • Chỉ định. BN BTM có suy tim, tuy nhiên không có bằng chứng về lợi ích trên tỷ lệ tử vong, tiên lượng tim mạch hoặc làm giảm tốc độ tiến trển suy thận. Thuốc ức chế thần kinh trung ương Gây giãn mạch bằng cơ chế làm giảm dẫn truyền giao cảm từ thần kinh trung ương . methyldopa, clonidine, moxonidine. Thường bị giới hạn liều do nhiều tác dụng phụ. Vì ít tương tác với các thuốc hạ áp khác hoặc thuốc ức chế miễn dịch, chúng được lựa chọn trong điều trị phối hợp THA kháng trị trên BN BTM. Chỉnh liều trên BN suy thận. Liều methyldopa hoặc clonidine thường không thay đổi trên BN suy thận . Chỉ có moxonidine, do được đào thải chủ yếu qua thận, được khuyến cáo giảm liều trên BN suy thận. Thuốc chẹn alpha giao cảm Tác động chọn lọc làm giảm HA thông qua cơ chế giãn mạch ngoại vi. Prazosin, doxazosin, terazosin là những thuốc được chỉ định phổ biến nhất điều trị THA thuộc nhóm này. Được chỉ định hỗ trợ các thuốc khác (như UCMC, UCTT, lợi tiểu, chẹn kênh calci, chẹn beta) trong điều trị hạ áp ở BN BTM khi các thuốc kể trên không có tác dụng hoặc bệnh nhân không dung nạp. Chỉnh liều trên BN suy thận. Các thuốc chẹn beta được bài tiết qua gan nên không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Thuốc giãn mạch - Làm giãn trực tiếp cơ trơn ĐM gây hạ HA - Hạ áp mạnh nhưng không phải lựa chọn hàng đầu. - Có ích khi THA kháng trị và PN có thai - Td phụ: hạ HA tư thế, đau đầu, nôn, nhịp nhanh Thuốc: Hydralazin, Minoxidil Thuốc giãn mạch trực tiếp • Hydralazine và minoxidil đều tác dụng trực tiếp gây giãn cơ trơn mạch máu, vì vậy gây giãn mạch. • Chỉnh liều trên BN suy thận mạn. Không cần chỉnh liều hydralazine và minoxidil trên bệnh nhân suy thận. Chỉ định. • Hydrlazine ít tác dụng THA mạn tính ở BN BTM, được sử dụng như một thuốc hạ áp đường tĩnh mạch. • Minoxidil sử dụng cho BN THA kháng trị nặng, có thể hữu ích trên BN BTM. • Nhiều tác dụng phụ (phù mức độ nhiều, đau đầu, nhịp nhanh, rậm lông, thường chỉ được dùng cho một số ít những trường hợp tăng huyết áp kháng thuốc nặng nề. • Phối hợp thuốc. Do có nhiều tác dụng phụ (phù, nhịp nhanh), các thuốc này (nhất là minoxidil) thường phối hợp cùng thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu. Thuốc phối hợp BiỆT DƯỢC Thành phần Liều dùng Lodoz Bisoprolol hemifuramat 2,5 mg + Hydrochlorothiazide 6,25 mg 1 v/ng Plendin plus Felodipine 5 mg + Metoprolol tartrate 50 mg 1- 2 v/ng Coversyl plus Perildopril tert-butylamine 4 mg + indapamid 1,25 mg 1 v/ng Micardis plus Telmisartan 40 mg + Hydrochlorothiazide 12,5 mg 1- 2 v/ng Twynsta amlodipine 5mg and telmisartal 40 mg ( 40/10, 80/5, 80/10) 1 -2 v/ng KẾT LUẬN Cá nhân hóa mục tiêu HA và các thuốc điều trị dựa vào: 1. Tuổi 2. Mức độ suy thận 3. Bệnh tim mạch 4. Các bệnh khác đi kèm 5. Nguy cơ tiến triển của BTM 6. Có hay không bệnh lý võng mạc (với BN bị BTM có đái tháo đường (ĐTĐ) 7. Khả năng dung nạp của BN 8. Nên kết hợp thuốc XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
File đính kèm:
- tang_huyet_ap_o_benh_than_man_chua_dieu_tri_thay_the_do_gia.pdf