Tăng huyết áp kháng trị - Đỗ Doãn Lợi (Bản đẹp)
• THA không đạt HA mục tiêu mặc dù đã dùng tới 3
nhóm thuốc hạ áp ở liều tối ưu
• Một trong 3 nhóm thuốc là Lợi tiểu
Các nhận định khác:
- Không bắt buộc phải có lợi tiểu trong điều trị: THAKT
- Liều các thuốc: tối ưu nhưng không phải tối đa
PGS. TS. Đỗ Doãn Lợi FACC PCT Phân hội THA Việt nam TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ • THA không đạt HA mục tiêu mặc dù đã dùng tới 3 nhóm thuốc hạ áp ở liều tối ưu • Một trong 3 nhóm thuốc là Lợi tiểu Các nhận định khác: - Không bắt buộc phải có lợi tiểu trong điều trị: THAKT - Liều các thuốc: tối ưu nhưng không phải tối đa TĂNG HUYẾT ÁP KHÁNG TRỊ Phương pháp đo huyết áp Huyết áp Tâm thu (tối đa) Huyết áp Tâm trương (tối thiểu) 1. Cán bộ y tế đo theo đúng quy trình ≥ 140 mmHg và/hoặc ≥ 90 mmHg 2. Đo bằng máy đo HA 24 giờ ≥ 130 mmHg và/hoặc ≥ 80 mmHg 3. Tự đo tại nhà (đo nhiều lần) ≥ 135 mmHg và/hoặc ≥ 85 mmHg NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP THA chưa có biến chứng HA < 140/90 mmHg Đái tháo đường Bệnh thận mạn tính Mức lọc cầu thận < 60 ml/min/1,73m2 Tỷ lệ albumin/creatinine niệu ≥ 30 mg/mmol Chỉ định HA < 130/80 mmHg Bệnh ĐMV ổn định Dự phòng thứ phát TBMN Phì đại thất trái Cân nhắc HA < 130/80 mmHg NGƯỠNG “HUYẾT ÁP MỤC TIÊU” CẦN ĐẠT Đạt HA mục tiêu ? 0 5 10 15 20 25 30 Mỹ Canada Ý Anh Đức Phầnlan TBN 26,8 26,8 26,8 26,8 26,8 26,8 26,8 % Wolf-Maier K. Hypertension 2004;43: 10-17 Đạt HA mục tiêu ? 0 5 10 15 20 25 30 Mỹ Canada Ý Anh Đức Phầnlan TBN 26,8 26,8 26,8 26,8 26,8 26,8 26,8 % Wolf-Maier K. Hypertension 2004;43: 10-17 Việt nam ≈ 2% (2002) % 100 80 60 40 20 11 bn được đ.trị 2 bn đ.trị đạt mục tiêu 100 bệnh nhân Nghiên cứu Viện tim mạch 2002, 4 tỉnh thành THA kháng trị • Uncontrolled hypertension • Resistant hypertension • Refractory hypertension Tần suất khó xác định Cộng đồng: Thấp Các đơn vị chuyên khoa: Cao Các thử nghiệm LS: 30-50% *(ALLHAT, CONVINCE, LIFE, INSIGHT: 30-50%) Dịch tễ học • National Health and Nutrition Exam. Survey (NHANES) – 2003: - THA đơn thuần: chỉ 53% đạt <140/90 mm Hg. 1 - THA do bệnh thận mạn: 37 % đạt <130/80 mm Hg2 - THA có ĐTĐL chỉ 25% đạt <130/85 mm Hg1 • NC ALLHAT điều trị 5 năm: 27% bn dùng >= 3 loại thuốc 3 • Đ.V.Thành (n=360, 18 tháng): 20,2% 1Hajjar I, Kotchen TA. JAMA 2003; 2Peralta CA et al. Hypertension 2005; 3Cushman WC et al. Clin Hypertens. Dịch tễ học • Tuổi cao • Béo phì • Bệnh thận mạn • Tiểu đường • HA ban đầu cao Đặc điểm bệnh nhân THA KT • Ăn mặn • Ít hoạt động thể lực • Ăn ít chất xơ, nhiều mỡ • Lạm dụng rượu bia NẾP SINH HOẠT LIÊN QUAN THA KT Cần xác định rõ: • Liên quan đến bệnh nhân • --- // --- bác sĩ • --- // --- phòng khám • Quá tải thể tích Nguyên nhân • Liên quan đến bệnh nhân - Không tuân thủ điều trị: ?? - Ăn mặn - Nếp sinh hoạt: lạm dụng rượu, béo phì - Sử dụng 1 số thuốc • --- // --- bác sĩ • --- // --- phòng khám • Quá tải thể tích Nguyên nhân • Liên quan đến bệnh nhân • Liên quan đến bác sĩ - Chưa hướng dẫn tốt cho bệnh nhân về chế độ điều trị - Chưa kê liều thuốc tối ưu - Chưa chuẩn về tương tác thuốc • --- // --- phòng khám • Quá tải thể tích Nguyên nhân • Liên quan đến bệnh nhân • --- // --- bác sĩ • Liên quan đến phòng khám - Máy huyết áp, băng hơi chưa phù hợp - “Áo choàng trắng”, môi trường phòng phám (tâm lý “sợ b.viện”, chờ đợi, chật chội ) • Quá tải thể tích Nguyên nhân • Liên quan đến bệnh nhân • --- // --- bác sĩ • --- // --- phòng khám • Quá tải thể tích: - Ăn mặn, mỳ chính - Do dùng thuốc - Lợi tiểu không hợp lý - Suy thận Nguyên nhân • Các thuốc giảm đau không gây nghiện - Các thuốc chống việm – không steroid, kể cả aspirin - Ức chế chọn lọc COX-2 • Các thuốc nhại giao cảm - Chống ngạt mũi - Thuốc giảm ăn - Cocain • Các thuốc kích thích - methylphenidate - dexmethylphenidate, - dextroamphetamine - amphetamine, methamphetamine - modafinil CÁC THUỐC ẢNH HƯỞNG TỚI HA • Uống thuốc tránh thai • Cyclosporine • Erythropoietin • Cam thảo • Cây cỏ Ephedra (ma hoàng) CÁC THUỐC ẢNH HƯỞNG TỚI HA Thường gặp • Ngạt thở khi ngủ (ngủ ngáy, ngừng thở, ngủ gật ) • Bệnh nhu mô thận • Cường aldosterone tiên phát (aldosterone/renin ratio tăng cao) • Hẹp động mạch thận Các nguyên nhân thứ phát gây THA Ít gặp • Pheochromocytoma • Bệnh, HC Cushing (mặt tròn, béo trên, vân da ) • Cường cận giáp • Aortic coarctation (HA chân ≠ tay ) • U nội sọ Các nguyên nhân thứ phát gây THA • Đo HA (2 bên, tứ chi) • Cân nặng, vòng bụng • Mạch, nghe mạch, tuyến giáp • Hệ tuần hoàn toàn diện • Bụng: khối u, ĐMC đập, nghe • Đáy mắt THA KT – Khám Lâm sàng Các biến đổi đáy mắt Ghi HA 24 h loại trừ “THA KT” do “Áo choàng trắng” • Nếu nghi ngờ THA thứ phát • Nếu không đạt Ha mục tiêu sau 6 tháng Khám chuyên khoa • Chức năng thận, chức năng tuyến giáp K+, tiểu đường • Đánh giá tổn thương cơ quan đích (microalbuminuria, đáy mắt, tim - ĐTĐ, SÂ) • Tìm nguyên nhân – Siêu âm Doppler thận – CT, MRA, chụp mạch (ĐMC, ĐM thận) – Xét nghiệm tìm phaeochromocytoma Thăm dò cho 1 bn THA KT Chẩn đoán hình ảnh các nguyên nhân THA thứ phát Thăm dò hẹp ĐM thận Sàng lọc • Siêu âm Doppler • Scintigraphy • Đo hoạt tính renin Chẩn đoán xác định • CT , MRI, DSA • Conventional angio • Renal vein renin ratio Garovis, V.D., Textor, S.C. Circulation 2005; 112 : 1362-74. Balk, E., Raman G., Chung, M, et al. Ann Intern Med 2006; 145 : 901-12. Thăm dò hẹp ĐM thận Các nguyên nhân hẹp ĐM thận • Xơ vữa • Viêm ĐM • Loạn sản sợi cơ ĐM (Fibromuscular Dysplasia) • Phình tách • Thuyên tắc • Hẹp 2 bên ĐM thận do xơ vữa Chụp CT ĐM thận RT RENAL Viêm ĐMC MRI Chụp Angio CT Hẹp eo ĐMC Pheochromocytom Scintigraphy với MIBG Các biện pháp không thuốc • Giảm cân • Tập thể dục thường xuyên (ít nhất 30 phút 5-7 ngày/tuần) • Ăn giảm mặn, mỳ chính • Không lạm dụng rượu bia • Thức ăn ít mỡ, nhiều chất xơ • Điều trị ngạt thở khi ngủ Điều trị THA KT Thuốc • Ngừng các chất ảnh hưởng đến huyết áp • Lợi tiểu tác dụng kéo dài (thiazide), tốt nhất: chlorthalidone • Phối hợp các thuốc có cơ chế khác nhau • Phối hợp tốt nhất: ƯCMC hoặc ƯCTT với - Chẹn kênh Canxi (valsartan ): Jikei Heart - Lợi tiểu Thiazide (telmisartan, losartan ) Điều trị THA KT • Thêm furosemide, kháng aldosterone • Hydralazine hoặc minoxidil phối hợp với chẹn Beta và lợi tiểu • Clonidine (uống, dán ngoài da) • Ức chế Renin (aliskiren) • Vào viện, truyền thuốc đường TM - Nên dùng lợi tiểu quai nếu có suy thận (thanh thải creatinine <30 mL/phút) - Thận nhân tạo Điều trị THA KT Fibromuscular Dysplasia - Renal Angioplasty Stenting for Atherosclerotic Renal Artery Stenosis • Các bệnh nhân này vẫn có nguy cơ tiếp tục kháng trị • Cân nhắc việc điều chỉnh thuốc và chế độ không thuốc để giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc Kiểm soát được THA kháng trị • THA KT không hiếm gặp: 20-35 % • Nhiều nguyên nhân: Bệnh nhân, bác sĩ, các bệnh khác • Xác định nguyên nhân Kháng trị là quan trọng nhất • Điều trị: - Loại trừ nguyên nhân - Phối hợp thuốc - Các biện pháp không dùng thuốc - Can thiệp Kết luận NG CẢM ƠN!
File đính kèm:
- tang_huyet_ap_khang_tri_do_doan_loi_ban_dep.pdf