Tài liệu Tin học đại cương
Dùng nút mởcửa sổReviewing khi duyệt tài liệu. Trong cửa sổnày, bạn có thể
click chuột chọn phần hiệu chỉnh đểchấp nhận hoặc từchối một cách dễdàng.
¾ Nếu có quá nhiều nội dung hiệu chỉnh làm rối mắt, bạn có thểtắt bớt các balloon
bằng cách vào nút Show ÆBalloonvà chọn tùy chọn hiển thịballoon tương ứng:
Always(luôn hiển thị), Never(ẩn hết tất cả), Only for Comment/Formatting(chỉ
hiển thịcho lời bình, định dạng)
¾ Nếu có nhiều người thao tác trên tài liệu, bạn có thểcho hiển thịhoặc ẩn nội dung
hiệu chỉnh của từng người cụthểbằng cách check chọn trong nút Show Æ
Reviewers.
¾ Nếu tài liệu gốc được phân phối cho nhiều người hiệu chỉnh, bạn muốn ghép các tài
liệu này lại thành một đểduyệtthì vào menu Tools \ Compare and Merge
Documents, word cung cấp các tùychọn ghép tài liệu sau:
Merge
Merge into current document
Merge into new document
i liệu có sẵn. Đối với ví dụ này, chúng ta sử dụng tài liệu hiện hành nên sẽ chọn Use the current document. Chọn Next: Select Recipients. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 214 Bước 3 Chọn một trong các tùy chọn của mục Select Recipients để xác định dữ liệu nguồn. - Use an existing list: sử dụng tập tin dữ liệu có sẵn. - Select from Outlook contacts: lấy từ sổ địa chỉ của trình quản lý thư Outlook. - Type a new list: tạo danh sách mới. Nếu chúng ta đã tạo sẵn tập tin dữ liệu, ta sẽ chọn Use an exiting list và Browse để mở tập tin đó. Nếu chưa có tập tin dữ liệu nguồn, ta cũng có thể chọn Type a new list và Create để tạo mới. Trong hộp thoại New Address List có cung cấp sẵn một số trường thông dụng như First Name, Last Name,… - Để thêm mẩu tin mới sử dụng nút New Entry. - Để xóa mẩu tin hiện hành sử dụng nút Delete Entry. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 215 - Để tìm một mẩu tin sử dụng nút Find Entry. - Để lọc và sắp xếp các mẩu tin sử dụng nút Filter and Sort. - Để tùy biến các trường theo nhu cầu, sử dụng nút Customize. Trong hộp thoại Customize Address List, dùng các nút Add, Delete, … để tạo các trường mong muốn. Ví dụ: chúng ta sẽ tùy biến các trường để nhập liệu cho ví dụ trên. Click nút Customize trong hộp thoại New Address List, hộp thoại Customize Address List sẽ mở ra, sử dụng các nút lệnh trên hộp thoại này để được các tên trường như mong muốn (các tên trường này chính là dòng tiêu đề đầu tiên của bảng). - Add: thêm trường mới, gõ tên trường vào hộp thoại Add Field, OK. - Delete: xóa trường đang chọn. - Rename: đổi tên trường đang chọn. - Move up: chuyển trường đang được chọn lên trên một vị trí. - Move down: chuyển trường đang được chọn xuống dưới một vị trí. Sau khi đã tùy biến tên trường như mong muốn, chúng ta sẽ tiến hành nhập liệu. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 216 Nhập liệu xong nhấn Close, word sẽ yêu cầu bạn lưu dữ liệu này dưới dạng Office Address List (là một tập tin cơ sở dữ liệu access). Bạn cũng có thể lấy dữ liệu từ sổ địa chỉ của trình quản lý email Outlook (trong trường hợp sử dụng Mail Merge cho mục đích gởi email). Sau khi xác định dữ liệu nguồn, bảng dữ liệu Mail Merge Recipients hiển thị, bạn có thể chọn hoặc bỏ các mẫu tin bằng cách chọn checkbox tương ứng. Chức năng các nút lệnh trong hộp thoại Mail Merge Recipients Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 217 - Select All: chọn tất cả các mẩu tin. - Clear All: hủy chọn tất cả các mẩu tin. - Refresh: cập nhật mới danh sách sau khi có hiệu chỉnh. - Find: tìm mẩu tin. - Edit: cập nhật mẩu tin. - Validate: kiểm tra địa chỉ, zip code có hợp lệ không. Nhấn OK khi hoàn tất. Quan sát trên task pane bạn sẽ thấy dưới tên tập tin dữ liệu hiện hành là các tùy chọn: - Select a different list: chọn tập tin dữ liệu khác. - Edit recipient list: hiệu chỉnh bảng dữ liệu hiện hành. Hoàn tất bước 3, chọn Next: Write your letter. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 218 Bước 4 Bạn có thể chỉnh sửa nội dung tập tin chính, thêm các trường vào tài liệu hiện hành: - Address block: địa chỉ người nhận. - Greeting line: lời chào. - Postal bar code: mã vạch. - More items: lấy từ dữ liệu nguồn. Để chèn một trường vào tài liệu chính, đặt con trỏ tại điểm chèn rồi chọn mục tương ứng trên task pane (hoặc các nút lệnh tương ứng trên thanh công cụ Mail Merge). Các trường được chèn vào sẽ được đặt trong cặp dấu ngoặc, có dạng tương tự như <<Merge Field>>. Ví dụ: tiếp tục ví dụ trên, ta đặt con trỏ tại vị trí cần chèn số hiệu giấy giới thiệu và click More items. Hộp thoại Insert Merge Field sẽ mở ra, ta chọn trường tương ứng là “Số”, click nút Insert. Tương tự cho các trường còn lại. Sau khi chèn các trường cần thiết, tài liệu sẽ trông có dạng như sau: Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 219 Sau đó nhấn Next: Review your letter. Bước 5 Bạn có thể xem lại tài liệu sau khi merge: - Dùng các nút > để di chuyển xem tài liệu theo từng mẩu tin, - Tìm theo mẩu tin bằng cách chọn Find a recipient. Tại bước này, bạn cũng có thể hiệu chỉnh dữ liệu bằng cách chọn Edit recipient list, hoặc loại bỏ nội dung thư merge của một mẩu tin cụ thể bằng nút Exclude this recipient. Khi đã vừa ý, chọn Next: Complete the merge. Bước 6 Đến bước này xem như đã hoàn tất. - Chọn Print để in tài liệu đã merge ra máy in. - Chọn Edit individual letters để hiệu chỉnh phần nội dung đã merge theo từng mẩu tin cụ thể. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 220 6.4 TRACK CHANGE Trong một số trường hợp, bạn muốn lưu lại những gì bạn vừa sửa trên văn bản một cách rõ ràng, hoặc phân phối tài liệu mà vẫn muốn kiểm soát những thay đổi của nội dung so với bản gốc, … thì tiện ích Track Change của Word sẽ giúp ích rất nhiều. Khi bạn yêu cầu Track Change, Word sẽ đánh dấu mọi sự thay đổi nội dung trên văn bản để bạn theo dõi. 6.4.1 Thanh công cụ Reviewing Thanh công cụ Reviewing giúp bạn duyệt tài liệu có sử dụng chức năng track change. Để bật / tắt thanh công cụ Reviewing, bạn có thể vào menu View \ Toolbars \ Reviewing. Hộp thả Display for Review cho phép chọn lựa giữa 4 chế độ xem: - Final Showing Markup: hiển thị văn bản sau khi hiệu chỉnh cùng các nội dung được đánh dấu. - Final: hiển thị văn bản sau khi hiệu chỉnh. - Original Showing Markup: hiển thị văn bản ban đầu cùng các nội dung được đánh dấu. - Original: hiển thị văn bản ban đầu. Chọn hiển thị các biểu tượng khi duyệt tài liệu Xem phần hiệu chỉnh trước đó. Xem phần hiệu chỉnh kế tiếp. Chấp nhận phần hiệu chỉnh được chọn. Từ chối phần hiệu chỉnh, xóa lời bình. Chèn lời bình. Tô highlight cho nội dung được chọn. Bật / tắt chức năng track change. Mở cửa sổ Reviewing. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 221 6.4.2 Sử dụng chức năng Track Change ¾ Trước hết, bạn phải kích hoạt chức năng Track Changes bằng một trong các cách sau: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + E. Vào menu Tools \ Track Changes. Double-click biểu tượng TRK trên thanh trạng thái Nhấn nút trên thanh công cụ Reviewing. Sau khi được kích hoạt, biểu tượng TRK trên thanh trạng thái sẽ sáng: ¾ Khi tài liệu được hiệu chỉnh thì các quá trình thay đổi chỉnh sửa văn bản nguồn sẽ được đánh dấu lại. Tài liệu được xem ở các chế độ khác nhau như Normal View, Print Layout View,… sẽ được hiển thị hơi khác nhau. Ví dụ: Bạn đang có một tài liệu với nội dung ban đầu là: Hãy bật chức năng Track Change, sau đó hiệu chỉnh một vài nội dung: Xóa chữ “học”: Ở dạng Print Layout View, tài liệu trông có dạng như sau: Ở dạng Normal View, tài liệu trông có dạng như sau: Chèn thêm một số từ mới: Định dạng in đậm từ “Track Change” Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 222 ¾ Nếu không muốn hiệu chỉnh trực tiếp lên tài liệu, bạn có thể để lại ghi chú hay lời bình bằng chức năng Insert \ Comment (hoặc nút Insert Comment trên thanh công cụ Reviewing) ¾ Bạn có thể thiết lập lại các tùy chọn cho Track Change nếu không thích cách hiển thị mặc định của Word. Dùng một trong các cách sau để định lại tùy chọn cho Track Change: Vào menu Tools \ Options, chọn thẻ Track Changes. Trên thanh công cụ Reviewing, chọn nút Show Æ Options. Mục Markup cho phép thiết lập lại cách đánh dấu các thao tác hiệu chỉnh như Insertions (chèn), Deletions (xóa), Formatting (định dạng), Changed lines (đánh dấu dòng), comment (chèn lời bình). Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 223 Bạn có thể quy định màu cho từng loại thao tác hiệu chỉnh trong hộp thả Color tương ứng. Tuy nhiên, nếu có nhiều người chỉnh sửa trên cùng tài liệu thì nên chọn By Author, trường hợp này Word sẽ quy định màu khác nhau cho mỗi người. ¾ Để Word phân biệt được giữa các người dùng, bạn phải xác nhận đúng thông tin về mình trong thẻ User Information của hộp thoại Options (Tools \ Options) trước khi bắt đầu việc hiệu chỉnh. Khi xem lại tài liệu, bạn muốn biết ai đã thay đổi phần nội dung nào thì chỉ cần mở cửa sổ Reviewing. Hoặc chỉ cần lướt chuột trên nội dung đó (hoặc vào balloon tương ứng), thông tin về người dùng sẽ được hiển thị. Tài liệu Tin học đại cương Bộ môn Tin học Phần 5: Microsoft Powerpoint 2003 Trang 224 6.4.3 Duyệt tài liệu với thanh công cụ Reviewing: ¾ Dùng các nút và để di chuyển giữa các phần nội dung hiệu chỉnh, lời bình. ¾ Dùng nút để chấp nhận phần hiệu chỉnh đang duyệt. ¾ Dùng nút để từ chối phần hiệu chỉnh đang duyệt, đồng thời xóa luôn lời bình trên phần nội dung đó (nếu có). ¾ Dùng nút mở cửa sổ Reviewing khi duyệt tài liệu. Trong cửa sổ này, bạn có thể click chuột chọn phần hiệu chỉnh để chấp nhận hoặc từ chối một cách dễ dàng. ¾ Nếu có quá nhiều nội dung hiệu chỉnh làm rối mắt, bạn có thể tắt bớt các balloon bằng cách vào nút Show Æ Balloon và chọn tùy chọn hiển thị balloon tương ứng: Always (luôn hiển thị), Never (ẩn hết tất cả), Only for Comment/Formatting (chỉ hiển thị cho lời bình, định dạng) ¾ Nếu có nhiều người thao tác trên tài liệu, bạn có thể cho hiển thị hoặc ẩn nội dung hiệu chỉnh của từng người cụ thể bằng cách check chọn trong nút Show Æ Reviewers. ¾ Nếu tài liệu gốc được phân phối cho nhiều người hiệu chỉnh, bạn muốn ghép các tài liệu này lại thành một để duyệt thì vào menu Tools \ Compare and Merge Documents, word cung cấp các tùy chọn ghép tài liệu sau: Merge Merge into current document Merge into new document
File đính kèm:
- Tài liệu Tin học đại cương.pdf