Bài tập thực hành môn Tin học lớp 12 cả năm theo chương trình mới

+ KHACH_HANG(Ma_Khach_Hang, Ten_Khach_Hang, Dia_Chi)

- MA_KHACH_HANG: Kiểu Text có Field Size: 3;

- TEN_KHACH_HANG: Text = 32;

- DIA_CHI: Text: 50.

 

doc14 trang | Chuyên mục: Tin Học Đại Cương | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 7974 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài tập thực hành môn Tin học lớp 12 cả năm theo chương trình mới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài 1: BÀI TOÁN QUẢN LÝ BÁN HÀNG
1. Tạo 3 Table có các trường như sau:
+ KHACH_HANG(Ma_Khach_Hang, Ten_Khach_Hang, Dia_Chi)
- MA_KHACH_HANG: Kiểu Text có Field Size: 3; 
- TEN_KHACH_HANG: Text = 32;
- DIA_CHI: Text: 50.
+ MAT_HANG(Ma_Mat_Hang, Ten_Mat_hang, Don_Gia)
- MA_MAT_HANG: Text = 4; 
- TEN_MAT_HANG: Text = 50;
 - DON_GIA: Number.
+ HOA_DON(So_Don, Ma_Khach_Hang, Ma_Mat_Hang, So_Luong, Ngay_Giao_Hang)
- SO_DON: Text = 3.
- MA_KHACH_HANG: Text = 3; 
- MA_MAT_HANG: Text = 4;
- SO_LUONG: Number;
- NGAY_GIAO_HANG: Date/Time. 
2. Tạo liên kết Relationships:
- Vào Tools \ Relationships
- Xuất hiện hộp thoại Show Table
- Chọn các Table cần tạo liên kết sau đó nháy Add.
- Liên kết như hình dưới.
3. Nhập dữ liệu cho các Table:
+ KHACH_HANG: 
Ma_Khach_Hang
Ten_Khach_Hang
Dia_Chi
1
TrÇn Thanh HiÖp
§« L­¬ng, NghÖ An
2
NguyÔn ThÞ Anh Th¬
THPT §« L­¬ng 1
3
TrÇn Th¶o Linh
L­u S¬n, §« L­¬ng
4
TrÇn Th¶o V©n
L­u S¬n, §« L­¬ng
+ MAT_HANG:
Ma_Mat_Hang
Ten_Mat_hang
Don_Gia
A001
Keyboard
102000
B016
RAM 512
263000
C123
Monitor LCD LG 17"
3200000
D102
Mouse
70000
+ HOA_DON: 
So_Don
Ma_Khach_Hang
Ma_Mat_Hang
So_Luong
Ngay_Giao_Hang
1
1
A001
11
12/07/2008
2
1
B016
15
25/06/2008
3
2
A001
10
14/07/2008
4
3
C123
19
15/07/2008
5
4
D102
20
16/07/2008
6
1
A001
10
12/07/2008
4. Tạo một Query TS_MAT_HANG như sau:
Ten_Khach_Hang
Ten_Mat_hang
So Luong
Don_Gia
Thanh Tien
NguyÔn ThÞ Anh Th¬
Keyboard
102000
TrÇn Th¶o Linh
Monitor LCD LG 17"
3200000
TrÇn Th¶o V©n
Mouse
70000
TrÇn Thanh HiÖp
Keyboard
102000
TrÇn Thanh HiÖp
RAM 512
263000
Trong đó:
- Ten_Khach_Hang: Lấy từ bảng KHACH_HANG.
- Ten_Mat_hang: Lấy từ bảng MAT_HANG.
- So Luong: Tổng của số lượng mỗi khách hàng mua từng mặt hàng theo các ngày khác nhau trong bảng HOA_DON.
- Don_Gia: Lấy từ bảng MAT_HANG.
- Thanh Tien: So Luong * Don_Gia.
Cách tạo:
- Chọn Query \ Create query in Degign view.
- Xuất hiện hộp thoại Show Table (giống Relationships)
- Chọn các Table cần lấy dữ liệu nguồn sau đó nháy Add.
- Chọn Close.
- Xuất hiện như hình bên.
- Tại Field đầu tiên ta chọn Ten_Khach_Hang trong Table KHACH_HANG, ở Total chọn Group By.
- Tại Field thứ 2 ta chọn Ten_Mat_hang từ Table MAT_HANG, ở Total chọn Group By.
- Tại Field thứ 3 ta gõ So Luong: So_Luong từ Table HOA_DON, ở Total chọn SUM.
(So luong được tính bằng lệnh SUM của trường So_Luong trong bảng HOA_DON)
- Tại Field thứ 4 ta chọn Don_gia từ Table MAT_HANG, ở Total chọn Group By.
- Tại Field thứ 5 ta gõ Thanh Tien: [So Luong] * [Don_Gia] từ Table HOA_DON, ở Total chọn Expression.
- Ghi lại Query với tên TS_MAT_HANG.
5. Tạo các Form, các macro: 
a. Tạo các form:
KHACH_HANG
MAT_HANG 	HOA_DON
Các Form MAT_HANG và HOA_DON có các nút GHI, TÌM KIẾM, ĐÓNG ... như trên bằng cách tạo các Command Button có các macro để chạy.
KHACH_HANG1
Trong đó ở ô Mã khách hàng có thể tuỳ chọn MA_KHACH_HANG của một khách hàng tuỳ ý khi đó tên khách hàng, địa chỉ, mã mặt hàng, ... đều list lên tương ứng.
► Tạo Form KHACH_HANG:
- Chọn Form \ Create form by using wizard
- Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
- Trong Tables/Queries chọn Table: KHACH_HANG.
- Trong Availabel Fields chọn các trường cần tạo form (chọn tất cả thì nháy nút >>)
- Chọn Next -> Next 
 -> Next -> Finsh.
Chú ý: Các form: 
MAT_HANG, DON_HANG
 tạo tương tự.
► Tạo Form KHACH_HANG1:
- Chọn Form \ Create form by using wizard
- Xuất hiện hộp thoại như hình bên.
- Trong Tables/Queries chọn:
+ Table: KHACH_HANG chọn:
Ma_khach_hang, Ten_khach_hang, Dia_chi.
+ Table HOA_DON chọn:
Ma_mat_hang, So_luong, 
Ngay_giao_hang.
+ Table MAT_HANG chọn:
Ten_mat_hang, Don_gia.
- Chọn Next -> Next 
 -> Next -> Next -> Finsh.
+ Đặt tên form là KHACH_HANG1.
+ Mở form KHACH_HANG1 ở chế độ Design view
+ Copy và paste Don_gia, sau đó chuyển thành thành tiền và trong ô này gõ:
= So_Luong * Don_gia.
+ Đóng và lưu lại.
+ Chỉnh sửa Mã khách hàng thành Combo box.
+ Thêm các nút IN HOÁ ĐƠN, ĐÓNG, THOÁT KHỎI ACCESS bằng macro như đã hướng dẫn.
Command Button
b. Tạo các macro:
- Tạo macro GHI:
+ Mở Form ở dạng Design view tại công cụ Toolbox chọn nút Command Button.
+ Di chuyển đến vùng cần tạo nút ghi, nhấn, giữ và kéo rê chuột để vẽ được nút . Sau đó chỉnh sửa giống như văn bản để có được nút GHI như sau .
+ Tạo macro: Vào Insert \ Macro xuất hiện hộp thoại Macro:
* Trong khung Action chọn Save, tại Object Type chọn Form.
* Thoát và đặt tên cho macro là GHI.
+ Mở Form ở dạng Design view nháy chuột phải vào command GHI chọn Properties sẽ xuất hiện hộp thoại:
 Command Button. Khi đó chọn lớp All, tại On Click (nháy chuột vào nút GHI sẽ thực hiện việc ghi) chọn macro GHI. Sau đó đóng hộp thoại.
Chú ý: Các Macro còn lại làm tương tự:
TÌM KIẾM: chọn Find
ĐÓNG: chọn Close
THOÁT: chọn Quit
...
Bài 2: QUẢN LÝ HỌC SINH
1. Tạo 5 Table như sau:
1.1. HOCSINH(MAHS, HOHS, TENHS, NAM, NGAYSINH, NOISINH, DIACHI, MALOP, GHICHU).
+ MAHS: Kiểu Text có Field Size: 10; 
Ở InputMask: Gõ \A000;0 (Nghĩa là MAHS luôn luôn bắt đầu bằng kí tự A tiếp theo ta chỉ cần gõ 3 kí tự số khác)
Ở Caption: Gõ Mã học sinh
+ HOHS: Text = 25.
+ TENHS: Text = 10.
+ NAM: Yes/No (kiểu giới tính)
Trong ô Format gõ: "Nữ";"Nam", nếu Nam sẽ nhận giá trị bằng - 1, nếu nữ nhận giá trị bằng 0.
Ở Caption: Giới tính.
+ NGAYSINH: Date/Time; Ở Caption: Ngày sinh.
+ NOISINH: Text = 20; Ở Caption: Nơi sinh.
+ DIACHI: : Text = 20; Ở Caption: Địa chỉ.
MALOP: Text = 10; Ở Caption: Mã lớp.
GHICHU: Text = 50; Ở Caption: Ghi chú.
Chú ý: Chọn Field MAHS làm khoá chính.
1.2. KHOI(MAKHOI, TENKHOI)
+ MAKHOI: Text = 10.
+ TENKHOI: Text = 30.
Chú ý: 
- Chọn Field MAKHOI làm khoá chính.
- Ở Caption chúng ta tự gõ ghi chú vào để sau này khi tạo Form... sẽ tự tạo tiêu đề bằng tiếng Việt.
1.3. LOP(MALOP, TENLOP, GVCN, MAKHOI, SISO, HOCPHI).
+ MALOP: Text = 10.
+ TENLOP: Text = 25.
+ GVCN: Text = 25.
+ MAKHOI: Text = 10.
+ SISO: Number = Byte.
+ HOCPHI: Number = Long Integer.
Chú ý: Chọn Field MALOP làm khoá chính.
4. MONTHI(MAMT, TENMT, HESO)
+ MAMT: Text = 5.
+ TENMT: Text = 30.
+ HESO: Number = Byte. 
Chú ý: Chọn Field MAMT làm khoá chính.
5. KETQUA(MAMT, MAHS, DIEM)
+ MAMT: Text = 5.
+ MAHS: Text = 10. 
Ở InputMask: Gõ \A000;0 (Nghĩa là MAHS luôn luôn bắt đầu bằng kí tự A tiếp theo ta chỉ cần gõ 3 kí tự số khác)
Ở Caption: Gõ Mã học sinh
+ DIEM: Number = Single.
Chú ý: Chọn Field MAMT, MAHS làm khoá chính.
► Tất cả các Field có tên giống nhau thì có kiểu giống nhau hoàn toàn. Vì vậy khi tạo bảng chúng ta luôn luôn phải nhớ điều này.
2. Tạo liên kết Relationships:
- Vào Tools \ Relationships
- Xuất hiện hộp thoại Show Table
- Chọn các Table cần tạo liên kết sau đó nháy Add.
- Liên kết như hình dưới.
3. Nhập dữ liệu cho các Table:
+ HOCSINH:
M· häc sinh
Hä ®Öm
Tªn
Giíi tÝnh
Ngµy sinh
N¬i sinh
§Þa chØ
M· líp
Ghi chó
A001
NguyÔn ThÞ
Thanh
Nữ
31/12/1986
§« L­¬ng
L­u S¬n, §« L­¬ng
01
A002
Trần Anh
Tuấn
Nam
Long An
TT §« L­¬ng
01
A003
Trần Thanh
Triều
Nam
Hµ Nội
Hång S¬n, §« L­¬ng
02
A004
Nguyễn Văn
Ch¸nh
Nam
§« L­¬ng
§µ S¬n, §« L­¬ng
02
A005
Lª ThÞ
Kim
Nữ
20/12/1981
Sµi Gßn
L­u S¬n, §« L­¬ng
02
A006
Phạm Thị
Thuỳ
Nữ
11/07/1988
Bắc Giang
Yªn S¬n, §« L­¬ng
03
+ KHOI:
M· khèi
Tªn khèi
10
Khèi 10
11
Khèi 11
12
Khèi 12
+ LOP:
M· líp
Tªn líp
GV CN
M· khèi
SÜ sè
Häc phÝ
01
12A1
Hồ Văn Chung
12
50
35000
02
12A2
NguyÔn ThÞ Anh Th¬
12
52
35000
03
12A3
TrÇn Thanh HiÖp
12
48
35000
+ MONTHI:
M· m«n thi
Tªn m«n thi
HÖ sè
HOA
Ho¸ häc
1
LI
VËt Lý
1
TIN
Tin häc
1
TOA
To¸n
1
+ KETQUA:
M· m«n thi
M· häc sinh
§iÓm
HOA
A001
6
HOA
A002
7
HOA
A003
8.5
HOA
A004
8
LI
A001
7
LI
A002
8.5
LI
A003
9.5
LI
A004
8
TIN
A001
10
TIN
A003
8
TIN
A004
6
TOA
A001
8
TOA
A002
7.5
TOA
A003
9
TOA
A004
8.5
4. Tạo một Query HS_DIEM như sau:
M· häc sinh
Hä ®Öm
Tªn
Tªn líp
Tªn m«n thi
§iÓm
A001
NguyÔn ThÞ
Thanh
12A1
VËt Lý
7
A001
NguyÔn ThÞ
Thanh
12A1
Ho¸ häc
6
A001
NguyÔn ThÞ
Thanh
12A1
Tin häc
10
A001
NguyÔn ThÞ
Thanh
12A1
To¸n
8
A002
Trần Anh
Tuấn
12A1
VËt Lý
8.5
A002
Trần Anh
Tuấn
12A1
Ho¸ häc
7
A002
Trần Anh
Tuấn
12A1
To¸n
7.5
...
...
...
...
...
...
Trong đó: 
- M· häc sinh (MAHS), Hä ®Öm (HOHS), Tªn (TENHS) được lấy từ bảng HOCSINH.
- Tªn líp (TENLOP) được lấy từ bảng LOP.
- Tªn m«n thi (TENMT) được lấy từ bảng MONTHI.
- §iÓm (DIEM) được lấy từ bảng DIEM.
Khi ta nháy chọn vào Query HS_DIEM thì xuất hiện hộp thoại Enter Parameter Value như hình bên:
 Nếu ta cần tìm theo tên một học sinh thì ta gõ tên học sinh đó vào và chọn OK. Khi đó toàn bộ học sinh có cùng tên trong danh sách đều được liệt kê ra để chúng ta xem kết quả. Ngược lại kết quả sẽ không có học sinh nào được liệt kê.
Nếu chúng ta nháy chọn OK luôn thì tất cả các học sinh đều được liệt kê.
Cách tạo:
	- Giống bài 1. 
	- Tại vùng Criteria trong khung TENHS gõ: 
Like "*" & [Tim kiem theo ten hoc sinh]
5. Tạo một Form HOCSINH như sau:
Cách tạo:
	- Giống cách tạo form KHACH_HANG1 ở bài 1 (nhưng đơn giản hơn).
Chú ý: Chúng ta có thể tạo các Query, form khác và các nút ĐÓNG, THOÁT ... để thực hiện cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docBài tập thực hành môn Tin học lớp 12 cả năm theo chương trình mới.doc