Suy thất phải cấp - Nguyễn Thị Minh Lý
ĐỊNH NGHĨA
• Là hội chứng lâm sàng trong đó thất phải
không có khả năng cung cấp đủ lưu lượng
máu cho tuần hoàn phổi trong điều kiện áp
lực tĩnh mạch hệ thống trung tâm bình
thường.GIẢI PHẪU THẤT PHẢI
Thất phải có hình tam giác
Cấu trúc gồm 3 phần
–Buồng nhận
–Phần mỏm
–Phẫn phễu
Cả hai tâm thất đều cấu tạo bởi hệ thống sợi
cơ đan xen nhau theo không gian ba chiều
SUY THẤT PHẢI CẤP BS. NGUYỄN THỊ MINH LÝ Bộ môn Tim mạch – ĐHYHN Trung tâm Tim mạch - BVĐHYHN ĐỊNH NGHĨA • Là hội chứng lâm sàng trong đó thất phải không có khả năng cung cấp đủ lưu lượng máu cho tuần hoàn phổi trong điều kiện áp lực tĩnh mạch hệ thống trung tâm bình thường. GIẢI PHẪU THẤT PHẢI Thất phải có hình tam giác Cấu trúc gồm 3 phần –Buồng nhận –Phần mỏm –Phẫn phễu Cả hai tâm thất đều cấu tạo bởi hệ thống sợi cơ đan xen nhau theo không gian ba chiều Circulation 2008;117:1436-1448 SỰ KHÁC BIỆT THẤT PHẢI vs THẤT TRÁI THẤT PHẢI THẤT TRÁI Khối cơ 1/6 6/6 Hình dạng Hình tam giác Hình cầu Khả năng giãn nở Tốt hơn Kém hơn Hậu gánh Thấp (mPAP 9-18mmHg) Cao (70mmHg) Lực co bóp 25% 100% Thời gian tống máu Tăng chậm kéo dài Tăng nhanh, tồn tại ngắn Kiểu co bóp Theo chiều dọc Chiều ngang Sinh lý tuần hoàn Lưu lượng Áp lực SINH LÝ TUẦN HOÀN PHỔI • Tuần hoàn áp lực thấp: ALTPtt = 25 mmHg / ALTTtt = 120 mmHg • Áp lực trong hệ tuần hoàn phổi phụ thuộc: cung lượng tim, sức cản mạch phổi, tính đàn hồi của phổi. • Sức cản mạch phổi phụ thuộc vào áp lực oxy phế nang do tình trạng thiếu oxy phế nang gây co thắt động mạch phổi. • Tuần hoàn phổi có tính đàn hồi lớn do mạch máu phổi có thành mỏng và kích thước lớn hơn. NHU CẦU OXY VÀ TƯỚI MÁU THẤT PHẢI • Nhu cầu oxy thấp hơn thất trái. • Cung cấp máu: 2/3 ĐMV (P); 1/3 nhánh ĐMV (T). • Tưới máu thất phải trong cả thì tâm thu và tâm trương do áp lực tâm thu thất phải thấp (25 mmHg). • Khi hậu gánh tăng áp lực tâm thu thất phải tăng đè ép một phần ĐMV (P) thiếu máu thất phải. NGUYÊN NHÂN SUY THẤT PHẢI CẤP TẠI ICU • Nhồi máu phổi diện rộng >25% • ARDS 20-25% • Nhồi máu cơ tim thất phải 20-25% • Cơn tăng áp lực mạch phổi cấp • Thở máy 5-30%. • Nhiễm trùng và bệnh cơ tim do nhiễm trùng 4- 20%. • Sau phẫu thuật ghép tim phổi 10-30%. • Sau đặt dụng cụ hỗ trợ thất trái 40-60%. • Bệnh màng ngoài tim NGUYÊN NHÂN SUY THẤT PHẢI • Căn nguyên tim hay căn nguyên phổi • Cấp tính trên nền thất phải khỏe mạnh • Đợt cấp tính trên nền thất phải đã tổn thương mạn tính (TALĐMP, Phì đại thất phải, giãn thất phải) SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P TP TT Hậu gánh mmHg 9-18 70-90 Lực co bóp 25% 100% SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P Circulation. 2008;117:1717-1731 SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P SINH LÝ BỆNH Nhạy cảm với tăng hậu gánh Tương tác hai thất Thở máy PEEP Tiền gánh Tưới máu ĐMV P SINH LÝ BỆNH SUY THẤT PHẢI Piazza, G. et al. Chest 2005;128:1836-1852 VÒNG XOẮN BỆNH LÝ SUY THẤT PHẢI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Các biểu hiện cổ điển của ứ trệ tĩnh mạch và giữ nước Bệnh cảnh ở ICU phức tạp hơn: • Tụt áp do thở máy/ PEEP • Tụt áp không đáp ứng truyền dịch. • Phù • Suy gan thận. ĐÁNH GIÁ THẤT PHẢI • Siêu âm Doppler tim : 2D, 3D,qua thực quản • Catheter Swan Ganz • ĐTĐ loại trừ NMCT • CLVT mạch phổi loại trừ nhồi máu phổi • CHT đánh giá chức năng thất phải • Nghi vấn suy thất phải ở bệnh nhân nguy cơ cao SIÊU ÂM DOPPLER TIM – VLT nằm ngang (D shaped) – Kích thước TP/TT >0.6 – Chức năng tâm thu: TAPSE <1.6cms, S’ <10cm/sec) – Áp lực nhĩ phải (TMCD độ xẹp) – AL tâm thu thất phải (dòng hở van ba lá) – Bề dày thành thất phải (dưới mũi ức <6mm) J Am Soc Echocardiogr 2010;23:685-713. Swan Ganz Chẩn đoán suy thất phải Theo dõi điều trị Chẩn đoán phân biệt: • TALĐMP và suy thất phải (CVP ↑, PVR ↑, TPG ↑) • Suy thất phải sau NMCT (CVP ↑, PVR ↓, TPG ↓ và CI ↓) • Suy tim trái (CVP ↑ , PVR ↑, TPG ↓, AL mao mạch phổi bít ↑, CI ↓) CƠ CHẾ SINH LÝ BỆNH SUY THẤT PHẢI ĐIỀU TRỊ SUY THẤT PHẢI ĐIỀU TRỊ SUY THẤT PHẢI Chẩn đoán và điều trị căn nguyên: • VD tắc ĐMV -> phòng can thiệp, Nhồi máu phổi-->tiêu sợi huyết, thiếu oxy hoặc tăng CO2-->Thông khí nhân tạo,.. Điều trị theo đặc điểm sinh lý bệnh (siêu âm hoặc swan): chủ yếu do giảm khả năng co bóp hoặc tăng hậu gánh hoặc cả hai. • Cân bằng dịch • Thuốc vận mạch • Thuốc giãn mạch phổi • Dụng cụ hỗ trợ thất Many studies suggest that both central venous pressure and RV end-diastolic volume may not reflect RV preload. In general, patients with RV failure and marked volume overload benefit from progressive diuresis. Acute volume loading is sometimes considered () in the absence of marked elevation of central venous pressure (12 to 15 mm Hg). If no hemodynamic improvement is observed with an initial fluid challenge of 500 mL normal saline, volume loading should not be continued as it may lead to further hemodynamic compromise. Although volume loading is commonly used () most studies addressing volume loading () have not demonstrated significant hemodynamic improvement TỐI ƯU HÓA TIỀN GÁNH AHA Guidelines CVP is Crap Keep them dry Give Volume if you have to and if your crap indicator is not to high Stop doing it if it doesn’t work! (Give the worst type of fluid only) Everybody does it but we don’t really know TĂNG CO BÓP CƠ TIM Dobutamine •Giảm sức cản mạch phổi •Tăng nhịp tim •Tụt áp hệ thống Milirone •Chất ức chế phosphodiesterase III •Gây giãn mạch phụ thuộc cAMP •Thời gian bán thải dài ~ 2.5h •Tác dụng phụ: rối loạn nhịp thất • Gây tụt áp Levosimendan •Tác dụng giãn mạch do mở kênh ATP •Tăng co bóp cơ tim (Tăng nhạy cảm với canxi) •Có thể có hoạt tính gây giãn mạch phổi Noradrenaline •Tăng huyết áp, tăng áp lực ĐMP •Tăng sức cản mạch phổi •Có thể sử dụng tăng tưới máu mạch vành Vasopressin •Tăng sức cản mạch hệ thống GIẢM HẬU GÁNH Ngừng đột ngột thuốc giãn mạch phổi có thể gây TALĐMP hồi ứng Inhaled Nitric oxide (iNO) •Endothelium derived vasodilator •Activates guanylate cyclase •Increases intracellular cGMP •Decreases PVR •Rapid inactivation by haemoglobin Glyceryl Trinitrate •Prodrug •Denitrated to produce the active metabolite NO •Cave: Sildenafil Nebulised Iloprost •Synthetic analogue of prostacyclin PGI2 •Dilates pulmonary (and systemic) arterial vascular beds Sildenafil •Selective inhibitor of cGMP (via phosphodiesterase type 5) •I.v. formulation coming soon Bosentan • Endo-thelin receptor antagonist •Increasing CO and decreasing PAP in PH •Long half lives (5 h) •Hepatotoxicity DỤNG CỤ HỖ TRỢ THẤT • LVAD • BiVAD • TAH • ECMO • Ghép tim phổi TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
- suy_that_phai_cap_nguyen_thi_minh_ly.pdf