Sự gặp gỡ trong thơ Thế Lữ và Edgar Allan Poe
TÓM TẮT
Vận dụng lí thuyết lịch sử tiếp nhận của Hans Robert Jauss để đi vào thế giới nghệ
thuật thơ Thế Lữ và nhà thơ Mĩ Edgar Allan Poe (1809 - 1849), có thể bắt gặp sự gặp gỡ lạ
lùng trong quan niệm nghệ thuật đề cao Cái Đẹp, nỗi sợ hãi tình yêu, những ám ảnh “nước”
trong sáng tác của hai tác giả thuộc hai nền văn học không cùng nguồn cội phát sinh này. Có
lẽ đây là sự đồng thanh tương ứng giữa hai tâm hồn đồng điệu. Đồng điệu nhưng không thể
đánh đồng. Và trên hành trình thi ca của mình, “người bộ hành phiêu lãng”, “người khách
tình si” của thơ ca lãng mạn Việt Nam này, bằng tuyên ngôn nghệ thuật thi ca độc đáo và bản
lĩnh, tài năng đích thực của mình đã mở ra một thế giới nghệ thuật mới mẻ cho thơ ca Việt
Nam, góp phần khẳng định cả phong trào thơ Mới 1932 -1945.
SỰ GẶP GỠ TRONG THƠ TH VÀ EDGAR ALLAN POE HOÀNG KIM OANH (*) TÓM TẮT Vận dụng lí thuyết lịch sử tiếp nhận của Hans Robert Jauss để đi vào thế giới nghệ thuật thơ Thế Lữ và nhà thơ Mĩ Edgar Allan Poe (1809 - 1849), có thể bắt gặp sự gặp gỡ lạ lùng trong quan niệm nghệ thuật đề cao Cái Đẹp, nỗi sợ hãi tình yêu, những ám ảnh “nước” trong sáng tác của hai tác giả thuộc hai nền văn học không cùng nguồn cội phát sinh này. Có lẽ đây là sự đồng thanh tương ứng giữa hai tâm hồn đồng điệu. Đồng điệu nhưng không thể đánh đồng. Và trên hành trình thi ca của mình, “người bộ hành phiêu lãng”, “người khách tình si” của thơ ca lãng mạn Việt Nam này, bằng tuyên ngôn nghệ thuật thi ca độc đáo và bản lĩnh, tài năng đích thực của mình đã mở ra một thế giới nghệ thuật mới mẻ cho thơ ca Việt Nam, góp phần khẳng định cả phong trào thơ Mới 1932 -1945. ABSTRACT With Hans Robert Jauss’s reception theory, when entering the poetic art world of The Lu and the one of Edgar Allan Poe (1809-1849), one can see the strange meeting in the artistic concept of beauty enhancement, the scare of love, and obsession of “water” in the work of the both writers belonging to two cultures of different origins. This may be “Birds of a feather flock together!” between two similar but not identified souls. Moreover, on his poetic journey, with his unique and brave declaration, and with his genuine talent, “the wandering pedestrian”, “the lovebird” of Vietnamese romantic poetry, has opened a new artistic world for Vietnamese poetry, which contributes to affirm the whole New Poetry movement from 1932 to 1945. 1. MỞ ĐẦU 1.1. - - T T 1.2. T T T M T T t M (* ) NCS, K G T T Gò T K T G ẳ T í 1932 ẳ T 1 T T ý T ĩ mà [1 513] T t này, T q ẹ ẹ ( ) - ẹ (T ) ẹ q ? 2. SỰ GẶP GỠ GI A EDGAR POE VÀ TH T q M y vần thơ. ý T T ý ĩ ( ) í 2.1. T Đ 2.1.1. Nghệ thuật vị nghệ thuật lí thuyết gia T ẹ ý ẹ ẹ kì q ĩ qui ò ẹ (Sonnet –to Science) [3, 1210] Poe tôn thờ Nghệ thuật, ẹ qui ĩ ẹ T ẹ ĩ í í ẹ 2. [3, 1322] 1 Xem thêm: Hoàng Kim Oanh. 2009. T T í K 9 (133) 55-68,93 2 Nguyên v : Beauty is the sole legitimate province of the poemThat pleasure which is at once the most intense, the most elevating, and the most pure,is, I believe, found in the contemplation of thebeautiful. T q ẹ u bu n h nh g ng ệu h h nh t 3 [3, 1323] í như một dây đàn T T ẹ hi : Còn tin vào những gi c mơ Tôi còn bị quyến rũ bởi nàng thơ. 4 (To Miss Louis Olivia Hunter) T 1 Tamerlane, Al Araaf, Elizabeth, Romance, Israfel, The Sleeper, a ng th ên hứ ủa nh thơ ý T í q ĩ ò ý ò T ĩ í tưởng tư ng, say ắm lí : Sự thật q nh hi : Mỗi nhà thơ, nếu đích thực là người nghệ sĩ Trong khi theo đuổi bước chân của nàng thơ kiều diễm Xuyên qua bóng mát của Sự thật hay điều Tưởng tượng Đã chẳng nghĩ suy về chính bản thân mình.5 Ô ò ẳ : Điều tôi viết đầu tiên trên trang gi y, Luôn luôn là điều quan trọng nh t của tâm hồn.6 (Elizabeth) điều quan trọng nh t của tâm hồn í í : Cảm xú về Cá Đẹ . T ngườ uôn say mê h ng thờ Cá Đẹ T [11 5 ] q ẹ q [1 19] ẹ ò [1 ] T ẹ Li T ẹ Ô 3 “Beauty of whatever kind, in its supreme development, invariably excites the sensitive soul to tears. Melancholy is thus the most legitimate of all the poetical tones [Philosophy of Composition,1323] 4 “While, on dreams relying, I am spelled by art.” (To Miss Louise Olivia Hunter) 5 “Each poet - if a poet - in pursuing, The muses thro’ their bowers of Truth or Fiction, Has studied very little of his part”. (Elizabeth) 6 “Always write first things uppermost in the heart”. (Elizabeth) ẳ li q (Tôi mu n đi, Cây đàn muôn điệu) Ô q T ò : Thôi hãy để giọng buồn thương ta thán Cho ch ng tôi là một bọn nhạc công, Trăm ngàn năm nảy mãi sợi tơ lòng, Ca những ph t sầu vui tình thiên hạ (Lựa tiếng đàn) 2.1.2. T ẹ T Ô - ẹ : Tôi chỉ là một khách tình si Ham vẻ Đẹp có muôn hình, muôn thể. Mượn l y b t nàng Li Tao tôi vẽ, Và mượn cây đàn ngàn phím, tôi ca Vẻ đẹp u trầm, đắm đu i, hay ngây thơ, Cũng như vẻ Đẹp cao siêu, hùng tráng Của non nước, của thi văn, tư tưởng. Dáng yêu kiều tha thướt khách giai nhân (Cây đàn muôn điệu) ẹ T í : ò ý T ý [1 32] q ẹ T T li (Trước cảnh cao rộng) Tiếng gọi bên sông, iây ph t chạnh lòng, ĩ T ? Nhớ r ng, Tiếng sáo Thiên thai ò T T T ĩ : á tô - g y á tô - nh ngh a T N E P T 2.2.1. T thiêng ò q ẳ trong Kinh ò q í K í Hình tư ng ngườ yêu ẳ K th ên thần (angels), nàng tiên ( ) trong Tamerlane hay nàng (maiden) ĩ q yêu (Annabel Lee). T xộc xệch ẹ T : T [ 5] q n (Ulalume, For Annie). 2.2.2. h g thơ ủa h T T T Ô ẹ q (Tiếng sáo Thiên Thai, Vẻ đẹp thoáng qua, Mưa hoa, Hoa thủy tiên) K Li T T T ĩ h. Còn nh T Mĩ q T M T í K 1935 L’Annam Nouveau T [1 1 9] T K ò k í : T 5 5 [1 233] T ý : T T [1 2 ] T ò n s h tình yêu ò í - : T T T q ẹ T [ 1 5] q ẳ í ? ò ĩ hoa... T E P 2.3.1. T G (1 -19 2) q quy í [13 152] T Nước và những gi c mơ (Water and Dreams) í í - [13 2 3] T T q : H T T [12 ] Th L yêu thích h , m ô ĩ g n li n v i nh ng gi c m xa, v i h nh nh ng ng i thi u n v kh v thanh xuân (Hồ xuân và thiếu nữ, Tiếng tr c tuyệt vời, Vẻ đẹp thoáng qua...). H tr th không gian m m ng, không gian nh nhung th ng ti c c t d ng an nh ng tâm h n b T ĩ M T K M T q q í mình. G. nư , a, hông h v t K 2 T M y vần thơ b T nư m y, g í ò í : Th gi i ngh thu t th Th L ư t xu t h ện Hình ảnh tư ng t ưng 17+1 126 h g N C Sông 21 9 2+8 10+6 M 10 42 G 47 107 h g H N H Mây 39 T T 19+2 M 20 40 h g K 4-10-4 2 7 15 h g Đ 5 M 3 ( : K –T Thơ Thế Lữ K 2 9) 2.3.2. G ông tr nêu c : T ò Ngôi nhà sher ý (Người đàn bà ngủ -The Sleeper) - - q (Mảnh đ t của gi c mơ- Dreamland) [13 231] T T điển Biểu tượng văn hoá thế giới ý ĩ qui í [5 1 ] í T quy q : ĩ h n hai tu i u ph ch ng ki n c ch t c ng i mẹ tr ẹp c m ... ẹ i v s t c ẳ ò [13 232] ẳ T í ò í luô M í khó quên... 3. ĐỒNG ĐIỆU NHƯNG KHÔNG THỂ Đ NH ĐỒNG K T - T T ngôn n ẳ M 32-45. T T T ò Qui ĩ í TÀI IỆU THAM KHẢO 1. Bachelard, Gaston. 1942. Water and Dreams: An Essay on the Imagination of Master. US: Publisher: Dallas Institute Publications; 3rd edition (March 15, 1999). 2. Baum, Nina. 1979. The Norton Anthology of American Literature. New York-London: Publisher. W-W- Norton & Company, p. Volume 1, p. Volume 2. 3. 19 : I M Fiction, Baltimore. 4. Chevalier, , Jean- Gheerbrant Alain. 1997. T điển biểu tượng văn hoá thế giới. 5. T uý. 2000. Mắt thơ. H: 6. T uý.2000. Phân tâm học và văn hóa nghệ thuật. H: Nxb TT 7. M ( ) 2 Thế Lữ cây đàn muôn điệu. : thông tin. 8. ( ) 2 Thế Lữ, Về tác gia và tác ph m. H: Nxb.GD. 9. ĩ ( ) : ẵ 10. Vu Gia. 2009. Thế Lữ, một khách tình si. H: Nxb Thanh niên. 11. T 2 9. Thơ Thế Lữ K 12. T 2 Thế Lữ tuyển tập, Truyện ngắn, Tiểu luận, Phê bình, Tin thơ - Tin vănvắn. H: Nxb Thanh niên. 13. 2 Vũ Ngọc Phan tuyển tập T II :
File đính kèm:
- su_gap_go_trong_tho_the_lu_va_edgar_allan_poe.pdf