Nhập môn lập trình - Chương 1: Giới thiệu chung - Huỳnh Nguyễn Thành Luân
Một số khái niệm cơ bản
Giải thuật và lưu đồ
Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình C
Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình C
Tóm tắt nội dung Nhập môn lập trình - Chương 1: Giới thiệu chung - Huỳnh Nguyễn Thành Luân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
biếu thức toán học, ô xử lý
Ô thể hiện trạng thái bắt đầu (Start /Begin) và trạng thái
kết thúc (Stop/End) của giải thuật
Ô nhập dữ liệu
Ô xuất dữ liệu ra màn hình
Ô điều kiện rẽ nhánh
Chỉ hướng đi của giải thuật (dòng xử lý)
Giải thuật (algorithm)
15
Flow chart
Ưu điểm
Trình bày trực quan giải thuật
Độc lập với ngôn ngữ tự nhiên
Độc lập với ngôn ngữ lập trình
Bảo đảm khả năng lập trình
Cho phép dễ dàng kiểm tra giải thuật
Nguyên tắc kiểm tra
Đi từ START theo bất cứ đường nào cũng phải
đến một điểm dừng STOP
Không có sự quay vòng vĩnh viễn
Không có sự kết thúc lưng chừng
16
Để giải một bài toán chúng ta thực hiện (tư duy)
theo 4 bước sau:
+ Đọc và hiểu bài toán.
+ Xác định các tham số đầu vào (Input) và tham
số đầu ra (Output).
+ Vẽ mô hình giải thuật cho bài toán.
+ Viết chương trình dựa vào mô hình giải thuật.
Các ví dụ:
Giải thuật (algorithm)
17
Nhập vào 2 số nguyên bất kỳ
a, b. Tính tổng của chúng rồi
xuất ra màn hình.
Input: a, b
Output: s
Giải thuật (algorithm)
18
Nhập vào 2 số nguyên bất kỳ
a, b. Tìm số lớn nhất rồi in ra
màn hình.
Input: a, b
Output: max
Giải thuật (algorithm)
19
Giải phương trình bậc 1:
ax + b = 0
Input: a, b
Output: x, PTVN,
PTVSN
Giải thuật (algorithm)
20
Nhập vào số nguyên n bất
kỳ. Tính tổng từ 1 đến n rồi
in ra màn hình.
Input: n
Output: s=1+2+.+n
Giải thuật (algorithm)
21
CÁC VÍ DỤ
1. Cho số nguyên n. Tính trị tuyệt đối của n
2. Nhập và số nguyên k (k>0), Xuất ra màn hình k
dòng chữ “Xin chao”
3. Tính tổng: ,với n>=0
4. Tính tổng: ,với n>0
5. Nhập vào ba cạnh a, b, c của tam giác. Xuất ra
màn hình tam giác đó thuộc loại tam giác gì?
(Thường, cân, vuông, đều hay vuông cân).
)12(531 nS
nnS n 1)1(4321)(
22
Các bước lập trình
Yes
Bài toán
Phân
tích
Dữ liệu
Giải thuật
Dùng
Editor
NNLT
Chương
trình
ngôn
ngữ
Dịch
Chạy
Lỗi
?
No
Yes
Lỗi cú pháp
Kq
đúng
?
Start
End
Chương trình
mã máy
No
giải thuật sai
23
Công cụ vẽ lưu đồ giải thuật
Microsoft Visio
Crocodile 6.05
24
Tổng quan về ngôn ngữ C
Ngôn ngữ C do Dennis Ritchie xây dựng từ năm 1972
tại phòng thí nghiệm Bell Telephone với mục đích tạo
ngôn ngữ để viết HĐH UNIX.
C dựa trên các ngôn ngữ đã có:
ALGOL 60 (1960),
CPL (Cambridge, 1963),
BCPL (Martin Richard, 1967),
B (Ken Thompson, 1970)
C là ngôn ngữ lập trình cấp cao, được sử dụng rất phổ
biến để lập trình hệ thống cùng với Assembler và phát
triển các ứng dụng
Năm 1978, xuất bản quyển sách “The C programming
language” do Kernighan và Ritchie viết.
25
Những đặc điểm của C
Tính cô đọng (compact):
C chỉ có 32 từ khóa chuẩn và
40 toán tử chuẩn.
Tính cấu trúc (structured):
C có một tập hợp những chỉ thị lập trình: cấu trúc lựa
chọn, lặp,
Đơn giản dễ hiểu.
Tính tương thích (compatible):
C có bộ tiền xử lý và
Các thư viện chuẩn vô cùng phong phú
Nên khi chuyển từ máy tính này sang máy tính khác các
chương trình viết bằng C vẫn hoàn toàn tương thích.
26
Những đặc điểm của C (tt)
Tính linh động (flexible):
Cú pháp rất uyển chuyển, chấp nhận nhiều cách thể hiện
Có thể thu gọn kích thước của mã lệnh
Làm chương trình chạy nhanh hơn
Biên dịch (compile):
C cho phép biên dịch nhiều tập tin chương trình riêng rẽ
thành các tập tin đối tượng (object) và
Liên kết (link) các đối tượng đó lại với nhau thành một
chương trình có thể thực thi được (executable) thống nhất
27
Môi trường lập trình Borland C++ 3.1
Ta có thể khởi động Borland C++ 3.1 từ Windows hoặc MS-DOS chạy tập tin
BC.EXE
28
Môi trường lập trình Borland C++ 5.2
Ta có thể khởi động Borland C++ 5.2 từ Windows bằng cách chạy tập tin
bcw.exe từ C:\BC5\BIN\bcw.exe
29
Môi trường lập trình Dev-C++ 4.9.9.2
Khi cài đặt mặc định C:\Dev-Cpp\devcpp.exe
30
Môi trường lập trình Visual Studio 2010
31
Môi trường lập trình Borland C++
Các phím chức năng cơ bản cần biết trong Borland C++ 5.02
Phím tắt Ý nghĩa
Alt + F9 Dịch chương trình
F9 Make all command - Project
Ctrl + F9 Dịch và chạy chương trình.
Ctrl + Delete Clear command - Edit
32
Môi trường Visual Studio
Các phím chức năng cơ bản cần biết:
Phím tắt Ý nghĩa
F6 Biên dịch chương trình
F5 Chạy chương trình
Ctrl+F5 Chạy chương trình (chế độ dừng CT sau khi chạy xong)
Shift+F5 Dừng chương trình
F9 Tạo/Hủy một điểm dừng (breakpoint) để chạy debug
F10 Chạy từng dòng lệnh (lướt qua hàm)
F11 Chạy từng dòng lệnh (đi vào qua hàm)
33
Ví dụ chương trình C
Xuất ra màn hình dòng chữ: “Xin chao”
#include
#include
void main()
{
printf("Xin chao ");
getch();
}
34
#include
#include
int main()
{
printf("Xin chao ");
getch();
return 0;
}
Hoặc
Tập ký tự trong C
Tập ký tự trong ngôn ngữ C bao gồm các ký tự
sau:
26 chữ cái latinh lớn A,B,C...Z
26 chữ cái latinh nhỏ a,b,c ...z.
10 chữ số thập phân 0,1,2...9.
Các ký hiệu toán học: +, -, *, /, =, , (, )
Các ký hiệu đặc biệt: :. , ; " ' _ @ # $ ! ^ [ ] { } ...
Dấu cách hay khoảng trống.
Phân biệt chữ in hoa và in thường
Không được dùng các ký hiệu như: α, φ, Ω
35
Các từ khóa trong C
Từ khóa là các từ dành riêng của C.
Ta không được dùng từ khóa để đặt cho các
tên riêng.
C¸c tõ kho¸ th«ng dông: int, char, float,
long, double, if, else, switch, case, while, do,
for, return, break, struct, unsigned, void,...
36
Tên và cách đặt tên
Tên (identifier): dùng để xác định các đại lượng khác
nhau trong một chương trình. Chúng ta có tên hằng,
tên biến, tên mảng, tên hàm, tên con trỏ...
Tªn lµ c¸c kÝ tù ®øng liÒn nhau, gåm:
+ C¸c ch÷ c¸i: A,.., Z, a,.. ., z
+ C¸c ch÷ sè: 0,.. ., 9
+ DÊu g¹ch dưới: _
Có 2 loại:
• Tên chuẩn: là tên do C đặt sẵn như tên kiểu:
int, char, float,; tên hàm: sin, cos...
• Tên do người lập trình tự đặt.
37
Tên và cách đặt tên (tt)
Quy t¾c ®Æt tªn:
+ Kh«ng b¾t ®Çu b»ng sè.
+ Kh«ng chøa dÊu c¸ch tr¾ng, dÊu chÊm c©u.
+ Kh«ng trïng víi tõ kho¸.
+ §é dµi tèi ®a 32 kÝ tù
Ví dụ đặt tên đúng: a_1 , delta , x1 , _step ,
GAMA
Đặt tên sai: 3MN, m#2, f(x), do
38
Cặp dấu chú thích (comment)
Khi biên dịch các phần chú thích bị bỏ qua
Dùng /* và */: chú thích dài nhiều dòng
Dùng //: chú thích chỉ 1 dòng
#include
#include
int main () {
char ten[50]; /* khai bao bien ten
kieu char 50 ky tu */
printf(“Xin cho biet ten cua ban !”);
scanf(“%s”,ten); /*Doc vao 1 chuoi la ten ban*/
printf(“Xin chao ban %s\n ”,ten);
//Dung chuong trinh, cho go phim
getch();
return 0;
}
39
Câu lệnh, khối lệnh và dấu chấm
câu
Lệnh: Thực hiện một chức năng nào đó (khai
báo, gán, xuất, nhập,) và được kết thúc bằng
dấu chấm phẩy (;)
Ví dụ: int x =5;
Khối lệnh: Gồm nhiều lệnh và được đặt trong
cặp dấu ngoặc { }
Trong chương trình có nhiều chỗ không dùng
đến dấu ; vì đó không phải câu lệnh
Ví dụ: #include
40
Cấu trúc chương trình
Lưu ý:
Dấu chấm phẩy
Thứ tự lệnh
Dấu bao chuỗi
#include
#include
void main()
{
printf("Xin chao ");
getch();
}
//Khai báo thư viện
//Khai báo thư viện
//Hàm chính bắt buộc
//Bắt đầu
//In ra màn hình
//Dừng và chờ
//Kết thúc
41
Các thành phần của chương trình
C đơn giản
(1)#include
hay #include “Tên đường dẫn”
Yêu cầu trình biên dịch đọc tập tin thư viện
mà chương trình dùng.
VD: #include
#include “math.h”
#include “C:\\BC5\\BIN\\math.h”
42
Các tập tin thư viện thông dụng
stdio.h: Tập tin định nghĩa các hàm vào/ra chuẩn
(standard input/output). Gồm các hàm in dữ liệu
printf(), nhập giá trị cho biến scanf(), xóa vùng đệm
bàn phím fflush().
conio.h : Tập tin định nghĩa các hàm vào ra trong chế
độ DOS (DOS console). Gồm các hàm xóa màn hình
clrscr(), dừng màn hình nhập ký tự getch()
math.h: Tập tin định nghĩa các hàm tính toán gồm các
hàm abs(), sqrt(), pow(),
alloc.h: Tập tin định nghĩa các hàm liên quan đến việc
quản lý bộ nhớ. Gồm các hàm calloc(), realloc(),
malloc(), free() 43
Các thành phần của chương trình
C đơn giản (tt)
(2) Hàm chính, là thành phần buộc phải
có trong mọi chương trình C.
Dạng đơn giản:
void main(){ }
int main(){ return 0; }
main(){ return 0; }
44
(3) Định nghĩa dữ liệu và các phát biểu.
- Các là phần thực thi của chương trình.
- Các phát biểu được đặt giữa cặp ngoặc { và }
của hàm (main), tạo nên “thân hàm”.
- Mỗi phát biểu (câu lệnh) được kết thúc bởi ‘;’
- Các phát biểu cùng được đặt giữa { và } tạo
thành phát biểu ghép (còn gọi khối lệnh).
Các thành phần của chương trình
C đơn giản (tt)
45
Các bước để thực thi một
chương trình
Gõ và đặt tên tập tin: hello.cpp
Chạy chương trình với BC++
Phân biệt: F9 và Ctrl+F9
#include
#include
void main()
{
printf("Xin chao cac ban");
getch();
}
46
Một số qui tắc khi viết chương trình
Mỗi câu lệnh có thể viết trên một hay nhiều dòng
nhưng phải kết thúc bằng dấu “;”
Chú thích có thể được viết trên một dòng, nhiều dòng
hoặc trên phần còn lại của câu lệnh.
Trước khi sử dụng một hàm chuẩn cần biết nó nằm
trong thư viện nào và dùng toán tử #include để gắn
tập tin đó vào đầu chương trình.
Ví dụ: #include
Một chương trình có thể chỉ có một hàm chính
(main) hoặc có thể có thêm vài hàm khác.
47
Ví dụ
Nhập vào 2 số, in ra tổng của chúng
#include
#include
void main()
{
int a, b, tong; //khai bao bien a, b, tong kieu so nguyen
printf("Nhap so a: "); //xuat ra man hinh
scanf("%d",&a) ; //nhap du lieu cho bien a
printf("Nhap so b: "); //xuat ra man hinh
scanf("%d",&b) ; //nhap du lieu cho bien b
tong = a + b; //tinh tong a va b
printf("Tong a+b=%d " ,tong); //xuat ra ket qua tong
getch(); //dung man hinh xem ket qua
}
48
File đính kèm:
nhap_mon_lap_trinh_chuong_1_gioi_thieu_chung_huynh_nguyen_th.pdf

