Ngoại tâm thu và nhịp nhanh thất vô căn - Trương Quang Khanh
RỐI LOẠN NHỊP THẤT VÔ CĂN
Nhóm loạn nhịp xuất phát từ vùng cấu trúc của
tâm thất bình thường (thất phải và trái). Thường
ở BN không bệnh tim thực thể, chức năng co
bóp bình thường.
Nguy cơ đột tử thấp. Điều trị đáp ứng nội khoa,
nhưng phương pháp triệt phá ổ loạn nhịp bằng
năng lượng sóng cao tần cho hiệu quả cao, lựa
chọn tốt nhất.
Hình ảnh ĐTĐ bề mặt trong cơn nhanh thất có
thể gợi ý vị trí ổ xuất phát.
NGOẠI TÂM THU VÀ NHỊP NHANH THẤT VÔ CĂN TS TRƯƠNG QUANG KHANH PHÂN LOẠI NTT/NHỊP NHANH THẤT STRUCTURAL VT IDIOPATHIC VT RỐI LOẠN NHỊP THẤT VÔ CĂN Nhóm loạn nhịp xuất phát từ vùng cấu trúc của tâm thất bình thường (thất phải và trái). Thường ở BN không bệnh tim thực thể, chức năng co bóp bình thường. Nguy cơ đột tử thấp. Điều trị đáp ứng nội khoa, nhưng phương pháp triệt phá ổ loạn nhịp bằng năng lượng sóng cao tần cho hiệu quả cao, lựa chọn tốt nhất. Hình ảnh ĐTĐ bề mặt trong cơn nhanh thất có thể gợi ý vị trí ổ xuất phát. PHÂN LOẠI LOẠN NHỊP THẤT VÔ CĂN Rối loạn nhịp thất đường ra thất: •Đường ra thất phải ( RVOT: Right Ventricular Outflow Tract) •Đường ra thất trái ( LVOT: Left Ventricular Outflow Tract) •Khác: vùng van hay trên van ĐM phổi, vùng xoang valsava ĐM chủ, vùng van nhĩ thất ( 3lá, 2 lá), vùng thượng tâm mạc Rối loạn nhịp thất trái (ILVT: Idiopathic Left VT) •Bó nhánh trái sau : thường gặp •Bó nhánh trái trước : ít gặp •Bó nhánh vùng vách trên cao: hiếm Rối loạn nhịp thất đường ra tâm thất • Chiếm khoảng 10% RL nhịp thất. • RVOT thường gặp hơn LVOT ( > 70%) • Lứa tuổi thường gặp 30-50 tuổi, RVOT xảy ra nhiều ở phụ nữ (2:1) • 3 dạng loạn nhịp thường gặp: ngoại tâm thu đơn lẻ, đơn dạng từng chuỗi, kéo dài khi gắng sức. • Triệu chứng : hồi hộp, choáng váng, muốn ngất, ít khi gây ngất. Cấu trúc giải phẩu đường ra thất Rối loạn nhịp thất đường ra tâm thất • Cơ chế: qua trung gian cAMP, tăng Ca nội bào ( tăng hoạt động sau khử cực muộn), tăng tự động tính ( automatic ). • Nhạy catecholamin ( stress, gắng sức, lo lắng, truyền isoproterenol..), chấm dứt cơn bằng adenosin, ức chế ß, ức chế calci. • ĐTĐ bề mặt trong cơn: blốc nhánh ( trái nếu RVOT, phải nếu LVOT), trục hướng xuống theo mặt phẳng trán (inferior axis) với sóng R cao D2, D3. ĐẶC ĐIỂM ĐTĐ ĐƯỜNG RA THẤT ĐTĐ chung: trục QRS hướng xuống Ngoại tâm thu thất nhịp đôi Nhanh thất thành chuỗi ngắn ĐƯỜNG RA THẤT PHẢI - Giới hạn về giải phẫu: • Phía trên là van ĐM phổi • Bờ trên của van 3 lá • 2 thành: trong là vách liên thất, ngoài là thành tự do - Vị trí ổ thường gặp : trước vách , gần van ĐM phổi ÑAËC ÑIEÅM ĐTĐ RVOT VT ĐTĐ thay đổi dựa vào vị trí ổ nhịp nhanh RVOT vuøng vaùch RVOT thaønh töï do II, III, aVF Cao, heïp, khoâng moùc Thaáp, roäng, coù moùc Chuyeån dòch tröôùc tim Sôùm ( V4) A: Vuøng vaùch B: Thaønh töï do A B ĐTĐ nhanh thất đường ra thất phải ĐTĐ VUØNG RVOT VAI TROØ CÑ DI TRONG ÑÒNH VÒ OÅ NHÒP NHANH CUÛA RVOT-VT RL NHỊP THẤT ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI ( LVOT-VT) • Chiếm khoảng 10-15% nhanh thất đường ra. • Xuất phát vùng đáy cao vách liên thất hay thành tự do thất trái, vùng xoang valsalva ĐM chủ, thượng tâm mạc gần các TM lớn. • ĐTĐ: thường blốc nhánh phải, R dương II, III, aVF, chuyển tiếp sớm V1, V2. Cấu trúc giải đường ra thất và lân cận ĐTĐ đường ra thaát traùi ĐTĐ ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI Vùng chuyển tiếp trước tim sớm ( < V3 ) RVOT LVOT Lá vành trái Dạng Rs ở DI và R rộng V1 Đặc điểm ĐTĐ đường ra thất Stevenson Circulation. 2007;115 • Thời gian phức bộ QRS tại DII, V2 <140ms và sóng R DII, DIII: vùng vách đường ra thất phải. • Chuyển tiếp R/S ở V3,V4: vùng thoát thất phải. • Chuyển tiếp R/S ở V2, V3: nhiều khả năng tại đường ra thất trái. • Sự hiện diện của sóng , R V1, V2 vị trí tại thượng tâm mạc. coupling interval ĐIỀU TRỊ 1- Điều trị nội khoa: đáp ứng nhiều loại thuốc - Ức chế ß: thường là chọn lựa đầu tay, đáp ứng khoảng 25-50%. - Ức chế kênh calci: hiệu quả 20-30%. - Nhóm I: 25-50%, nhóm III (amiodarone, sotalol) khoảng 50%. 2- Điều trị triệt bỏ ổ loạn nhịp qua catheter: thường sử dụng năng lượng sóng cao tần, phương pháp thích hợp vì khu trú thành ổ, vị trí giải phẫu khá rõ tỉ lệ thành công cao 85-97%, tái phát, tác dụng phụ thấp. TRIỆT PHÁ Ổ LOẠN NHỊP QUA CATHETER Có 2 cách định vị ổ loạn nhịpqua catheter: •Pace mapping: kích thích nội mạc bằng xung, tìm vị trí cho hình ảnh ĐTĐ xung kích giống ĐTĐ nhịp nhanh ≥ 11/12 CĐ •Earliest Potential: vị trí cho khử cực thất sớm nhất trong cơn loạn nhịp (hay ổ ngoại tâm thu), thường 15-45 ms Năng lượng sóng radio thường dùng: cài đặt 55˚- 60˚C, công suất khoảng 30W, thời gian 30-60s. Thường gây 1 loạt loạn nhịp ngắn khi bắt đầu đốt. Một số lưu ý khi tiến hành đốt ổ nhịp nhanh • Vùng thành tự do thường mỏng 2-3 mm, có thể thủng khi di chuyển catheter nên: luôn luôn co đầu catheter lại khi đổi vị trí, di chuyển thăm dò từ cao xuống thấp. • Vùng phía sau bên trái RVOT gần nhánh mạch vành trái chính, phía sau bên phải là mạch vành phải. • Biến chứng: thủng thành tự do thất phải, gần His gây blốc, rách van tim Khảo sát điện sinh lý buồng tim: Lập bản đồ nội mạc tâm thất, 2 phương pháp định vị ổ loạn nhịp 1- Vị trí trong cơn loạn nhịpcho hình ảnh khử cực nội mạc tâm thất sớm nhất Khảo sát điện sinh lý buồng tim 2- Vị trí khi kích thích tại đó cho hình ảnh phức bộ QRS tương tự QRS của cơn loạn nhịp( 11/ 12 chuyển đạo) PACE MAPPING KHÖÛ CÖÏC THAÁT SÔÙM Một số nghiên cứu nước ngoài Theo William G. Stevenson Circulation 2007 Hiệu quả điều trị bằng năng lượng sóng radio Tỉ lệ thành công >85%. Tỉ lệ tái phát khoảng 7-10%. Các biến chứng: Các biến chứng trầm trọng thường hiếm, tỉ lệ 0 – 4%: tụ máu vùng đùi, tràn dịch màng tim gây chèn ép tim, blốc dẫn truyền, tổn thương mạch vành, tổn thương van... Một số vấn đề thường gặp Vấn đề Nguyên nhân Cách xử lý Không tạo được cơn NNT hay NTTT Cơ chế tự động tính Truyền liều cao isuprel ± aminophylline, phenylephine Pace mapping Vùng khử cực sớm rộng Dẫn truyền nhanh gần vị trí ổ Pace mapping Thăm dò đơn cực Vị trí gần đm vành hay bó His Ổ nằm vách hay đường ra thất trái Chụp mạch vành trước và sau đốt Đốt nhiệt đông Triệt đốt không thành công tại vị trí thích hợp nhất Vùng khử cực sớm rộng Vị trí thượng tâm mạc Thăm dò chưa đủ Kích thước sang thương chưa đủ Xoang vành hay chọc màng tim Thăm dò lại nhiều vùng khác Điện cực đầu 8mm hay đầu phun dịch Nhiều ổ loạn nhịp RVOT VT Rối loạn nhịp thất tại RVOT RAO LAO RVOT RVOT Côn nhòp nhanh Pace Mapping NNT xuất phát đầu xa tĩnh mạch lớn trong xoang TM vành • Owen và cs (2005) triệt đốt 5 ca • ĐTĐ dạng blốc nhánh phải, trục hướng xuống, chuyển tiếp R sớm, có S ở D1 (rS hay Rs) • Nhiệt độ đốt khoảng 55o C, P 10-20 W, có thể dính catheter đốt vào thành TM NTTT xuất phát thành trước van 2 lá D1 D2 D3 Chếch phải Chếch trái KẾT LUẬN Rối loạn nhịp thất vô căn là dạng RL nhịp thường gặp trên lâm sàng, thường gặp trên bn không có bệnh tim thực thể, tiên lượng tốt tuy nhiên khi có triệu chứng thường ảnh hưởng chất lượng cuộc sống bn. Phương pháp điều trị bằng triệt đốt qua catheter cho hiệu quả điều trị cao và an toàn cho bn. XIN CÁM ƠN HỘI NGHỊ
File đính kèm:
- ngoai_tam_thu_va_nhip_nhanh_that_vo_can_truong_quang_khanh.pdf