Nghiên cứu tăng khả năng ứng dụng của phần mềm MDSOLIDS để giải một số vấn đề dạng dầm chịu tải trọng phân bố theo quy luật hàm phi tuyến
Tóm tắt
Bài báo trình bày nghiên cứu tăng khả năng ứng dụng phần mềm MDSOLIDS giải một
số dạng toán dầm chịu tải phân bố theo quy luật hàm phi tuyến. Với cách thay hàm phi
tuyến bằng các đa thức nội suy tuyến tính, bài toán ban đầu trở thành bài toán dầm
chịu tải phân bố tuyến tính, từ đó việc nhập thông số tải trọng, giải bài toán được thực
hiện bình thường bằng MDSOLIDS. Đây là điểm tích cực nhất của bài báo, theo đó
phạm vi ứng dụng của MDSOLIDS tăng lên, độ phức tạp giải quyết được cũng tăng lên,
thuận tiện cho người sử dụng.
lication increases, the complexity of solving is also increased, convenient for the user. Keywords: MDSOLIDS software, maple sofware, nonlinear function load. 1. Đặt vấn đề MDSolids là phần mềm mạnh giải các bài toán sức bền vật liệu (SBVL). Tuy nhiên với các bài toán phức tạp như dầm chịu tải phân bố theo quy luật hàm phi tuyến (Hình1a,1b,1c,1d), theo cách thông thường, dùng MDSolids không giải được các bài toán đó. Với cách thay hàm phi tuyến bằng các đa thức nội suy tuyến tính, bài toán dầm chịu tải phi tuyến trở thành bài toán dầm chịu tải tuyến tính, từ đó việc nhập thông số tải trọng, giải bài toán được thực hiện bình thường bằng MDSolids. Theo phương pháp này, phạm vi ứng dụng MDSolids giải các dạng bài toán SBVL tăng lên, giải được các bài toán có độ phức tạp tăng lên. 2. Cơ sở lý thuyết Việc thay hàm phi tuyến bằng các đa thức nội suy tuyến tính thực chất là tính gần đúng tích phân ( ( ) b f x dx a ). Theo [1], [2] có thể sử dụng công thức hình thang, công thức Simpson (công thức parabol) hay công x0=a y x y=f (x) xi xi+1 xn=b yi yi+1 0 Hình 2. Xây dựng công thức hình thang Hình 1. Sơ đồ dầm chịu tải phân bố phi tuyến 4 2 1 ) q = q- ( )x 2 q a s x s 2 1 ) q =q(1 4 ) (x )x 2 2 x s b s q qx q x s/2 s qqx x s/2 s 1 ) q =q.sin( )x x d s 4 2 1 ) q . (x )x 2 2 sq c x s qx x s/2 s q x s qx s/2 q 50 Tạp chí khoa học Công nghệ Hàng hải Số 55 - 8/2018 thức Newton (công thức ba phần tám (3/8)). Nhằm sử dụng các tiện ích mô tả tải trọng có sẵn trong thư viện của MDSolid, chúng tôi sử dụng công thức hình thang, xây dựng công thức hình thang như sau: Trên mỗi đoạn [xi, xi+1], ta thay diện tích hình thang cong bởi diện tích hình thang tương ứng (Hình 2). 1( ) . 2 b y yi if x dx h a , lấy tổng trên các đoạn xi =[xi, xi+1], i= 0,1, n-1, ta có: 1 1( ) . 0 2 b n y yi if x dx h xa , ở đây b a h n 0 ( ) ( .... )1 2 1 2 b y yb a n hay f x dx y y yna n với: y0=f(a), yn=f(b), yi = f(xi),(i = 0, 1, (n-1). Như vậy cơ sở lý thuyết của giải pháp là dùng công thức hình thang tính toán thay hàm phi tuyến bằng các đa thức nội suy, sau đó sử dụng MDSolids giải bài toán. 3. Ứng dụng MDSolids giải một số bài toán dầm chịu tải phân bố theo luật phi tuyến 3.1. Những ví dụ Ví dụ 1 (tr322) [5]: Vẽ biểu đồ nội lực dầm chịu tải phân bố: 2 ( )2 q q x bx a , q=1kN/m, a=2m, b=1m, s=3m (Hình 3) q qx a x b s Hình 3. Sơ đồ dầm chịu tải phân bố phi tuyến Hình 4. Biểu diễn hình học nội suy 3 2( 1) 41 x P dx Lời giải: Thực hiện qua 3 bước: 1. Dùng phần mềm MAPLE tính: 3 2( 1) 41 x P dx ; lập công thức và xác định giá trị tổng (s) đa thức nội suy, tính sai số xấp xỉ: P s P ; vẽ biểu diễn hình học phép nội suy. Chương trình Maple (dùng with (student)), [3]: >restart; with(student); Digits:=7; P:=Int((x-1)^2/4,x=1..3); P:=evalf(%);s:=middlesum((x-1)^2/4,x=1..3,10); s:=evalf(%); Delta:=evalf((P-s)/P); print(student[middlebox]((x-1)^2/4,x=1..3, 10)); Kết quả: := P d 1 3 ( )x 1 2 4 x P:=0,6666667 := s 1 5 i 0 9 i 5 1 10 2 4 S:=0,6650000 := 0.002500050 2. Chương trình Maple tính chiều rộng (xi), chiều cao (yi) các hình chữ nhật nội suy (Hình 4): > for i from 1 by 0.1 to 3 do x[i]: = (b-a)/n=2./10; y[i]:=evalf((i-1)^2/4); od; Kết quả, (trích): xi =0,20000 y1.1;= 0,002500 y1.3:= 0,02250 y1.5:= 0,06250 y1.7:= 0,1225 y2.5:= 0,5625 y2.7:= 0,7225 y2.9:= 0,9025 Dùng MDSolids vẽ biểu đồ mômen uốn, lực cắt, thực hiện như sau: Tạp chí khoa học Công nghệ Hàng hải Số 55 - 8/2018 51 a. Từ menu chính của MDSolids, chọn mục MDSolids, click “DeterminateBeam. b. Chọn dầm có liên kết tương ứng đề bài. c. Đặt chiều dài dầm (3m) d. Từ x=1, đặt liên tiếp tải trọng phân bố là hình chữ nhật, rộng: x=0.2, cao: y(i,i=1,1...2,9) (trị số theo bảng), kết thúc tại x=3m. Chiều lực: theo hướng mũi tên. Nhấn Enter, e. Nhận kết quả (Hình 5). Ví dụ 2 (tr340) [5]: Vẽ biểu đồ nội lực dầm chịu tải phân bố: 4 ( )( )2 q q x b b a xx a , q = 1kN/m, a = 4m; b =1m, d=3m, s=6m (Hình 6). Hình 6. Sơ đồ dầm chịu tải phân bố phi tuyến Hình 7. Biểu diễn hình học nội uy 5 ( 1)(5 ) 41 x x p dx Lời giải: Thực hiện qua ba bước sau: 1. Dùng MAPLE tính: 5 ( 1)(5 ) 41 x x p dx ; lập công thức và xác định tổng (s) đa thức nội suy, tính sai số xấp xỉ P s P , vẽ biểu diễn hình học phép nội suy (Hình 7). Chương trình Maple (dùng with(student)), [3]: > with(student); P:=Int((x-1)*(5-x)/4,x=1..5); P:=evalf(%); s:=middlesum((x-1)*(5-x)/4,x=1..5,20); s:=evalf(%); Delta:=evalf((P-s)/P); print(student[middlebox]((x-1)*(5-x)/4,x=1..5,20)); Kết quả: := P d 1 5 ( )x 1 ( )5 x 4 x P=2,66667 := s 1 5 j 0 19 j 5 1 10 39 10 j 5 4 S= 2,67000 = 0.00124875 2. Chương trình Maple tính chiều rộng (xi), cao(yi,i=1..10) hình chữ nhật nội suy (Hình 7). >for i from 1 by 0.1 to 5 do x[i]:=(b-a)/n=4./20; y[i]:=evalf((i-1)*(5-i)/4); od; Kết quả,(trích): := x 0.1 0.2000000 y1.1;= 0,09750 y1.3:= 0,2775 y1.5:= 0,4375 y1.7:= 0,5775 y2.3:= 0,8775 y2.5:= 0,9375 y2.7:= 0,9775 y2.9:= 0,9975 Y3.1;= 0,9975 Y3.3:= 0,9775 Y3.5:= 0,9375 Y3.7:= 0,8775 Y4.3:= 0,5775 Y4.5:= 0,4375 Y4.7:= 0,2775 Y4.9:= 0,09750 Hình 5. Biểu đồ lực cắt - mômen uốn qx x b a/2 a/2 s qd 52 Tạp chí khoa học Công nghệ Hàng hải Số 55 - 8/2018 3. Dùng MDSolids vẽ biểu đồ mômen uốn lực cắt, cách thực hiện như ví dụ 1: a. Từ menu chính của MDSolids, chọn mục MDSolids, click “DeterminateBeam. b. Chọn dầm có liên kết tương ứng đề bài. c. Đặt chiều dài dầm (6m) d. Từ x = 1, đặt liên tiếp tải trọng phân bố là hình chữ nhật, rộng: x = 0,2, cao: y(i, I=1,14,9) (trị số tra bảng) kết thúc tại x = 5 m, chiều lực: theo hướng mũi tên. e Nhấn Enter, được kết quả (Hình 8) Ví dụ 3 (tr 332) [5]: Vẽ biểu đồ nội lực dầm chịu tải phân bố: 24 . 1 2 x q qx s , (xs/2), q = 1kN/m, S = 4 m, (Hình 9). Lời giải: 1. Dùng MAPLE tính: 2 2 (1 ) 40 x P dx ; lập công thức và xác định giá trị tổng (s) đa thức nội suy, tính sai số xấp xỉ ; vẽ biểu diễn hình học phép nội suy. Chương trình tính dùng Maple, [3]: >with(student); P:=Int((1-x^2/4),x=0..2); P:=evalf(%); s:=middlesum((1-x^2/4),x=0..2,10); s:=evalf(%); Delta:=evalf((P-s)/P); print(student[middlebox]((1-x^2/4),x=0..2,10)); Kết quả: := P d 0 2 1 x2 4 x := P 1.3333 := s 1 5 j 0 9 1 j 5 1 10 2 4 := s 1.3350 := -0.0012750 2. Chương trình Maple tính chiều rộng (xi), chiều cao (yi) các hình chữ nhật nội suy (Hình 10). > for i from 0 by 0.1 to 2 do x[i]:=(b-a)/n=2./10; y[i]:=evalf(1-i^2/4); x[2+i]:=(b-a)/n=2./10; y[2+i]:=evalf(1-(1-i^2/4)); od; Kết quả,(trích): xi = 0,20000 Y0.1;= 0,99750 Y0.3:= 0,97750 Y0.5 := 0,93750 Y1.3:= 0,57750 Y1.5:= 0,43750 Y1.7:= 0,27750 Y1.9:= 0,09750 Y2.1;= 0,0025000 Y2.3:= 0,922500 Y2.5:= 0,062500 Y3.3:= 0,42250 Y3.5:= 0,56250 Y3.7:= 0,72250 Y3.9:= 0,90250 3. Dùng MDSolids, vẽ biểu đồ mômen uốn, lực cắt, cách thực hiện như ví dụ 1: a. Từ menu chính của MDSolids, chọn mục MDSolids, click “DeterminateBeam. b. Chọn dầm có liên kết tương ứng đề bài. c. Đặt chiều dài dầm 4m d. Từ x=0, đặt liên tiếp tải trọng phân bố là hình chữ nhật, rộng: x=0,2, cao: y(i,i =0,13,9) (trị số tra bảng) kết thúc tại x=4m, chiều lực: theo hướng mũi tên. Hình 8. Biểu đồ lực cắt - mômen uốn Hình 9. Sơ đồ dầm chịu tải phân bố phi tuyến qqxq qx x x s/2 s Hình 10. Biểu diễn hình học nội suy 22 (1 ) 40 x P dx Tạp chí khoa học Công nghệ Hàng hải Số 55 - 8/2018 53 Hình 11. Biểu đồ lực cắt – mômen uốn e. Nhấn Enter, được kết quả (Hình 11) 3.2. Nhận xét chung các ví dụ Các ví dụ 1, 2, 3 lần lượt chọn số đa thức nội suy là (n = 10, 20,10), kết quả đúng với cách tính dùng tài liệu [4], [5], tuy nhiên dùng MDSolids tính đơn giản hơn rất nhiều. Tải trọng phân bố theo quy luật phi tuyến ở các ví dụ 1, 2, 3 là phức tạp, không có sẵn trong bảng các công thức của tài liệu SBVL. Những lời giải ngắn gọn của các ví dụ, kết quả đúng cho thấy tính hiệu quả của phương pháp. 4. Kết luận Bài báo trình bày nghiên cứu tăng khả năng ứng dụng phần mềm MDSolids giải một số dạng toán dầm chịu tải phân bố theo quy luật phi tuyến. Quá trình tính, thay tải trọng phân bố theo quy luật hàm phi tuyến bằng các đa thức nội suy tuyến tính thực hiện bằng MAPLE. Quá trình vẽ biểu đồ lực cắt, mômen uốn sau tính toán thực hiện bằng MDSolids. Phương pháp tính cho kết quả: Nhanh, chính xác, giải được các bài toán phức tạp hơn rất nhiều so với phương pháp giải trực tiếp truyền thống. Một số bài toán được giới thiệu là những bài toán có độ phức tạp và tính điển hình cao.Tuy nhiên với các kết cấu dạng khung, kết cấu dân dụng, công trình công nghiệp thì việc tính toán còn khó khăn, vấn đề này sẽ tiếp tục được nghiên cứu để ứng dụng tốt hơn trên phần mềm MDSolids. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hoàng Xuân Huấn. Giáo trình các phương pháp số. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004. [2] Tôn Tích Ái. Phương pháp số. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001. [3] Phạm Huy Điển. Dạy và học toán máy tính. NXB Giáo dục, 2007. [4] Bùi Trọng Lựu, Nguyễn Văn Vượng. Bài tập sức bền vật liệu. NXB Giáo dục, 2001 [5] Г.С.ГЛУШКОВ, И.Р.ЕГОРОВ, В.В.ЕРМОЛОВ. Фopmyлы для pacчeта cложных рам ИздателЬство “МАШИНОСТРОЕНИЕ”, Москва, 1966. Ngày nhận bài: 05/4/2018 Ngày nhận bản sửa: 20/4/2018 Ngày duyệt đăng: 26/4/2018
File đính kèm:
- nghien_cuu_tang_kha_nang_ung_dung_cua_phan_mem_mdsolids_de_g.pdf