Nghiên cứu nghiệm pháp dung nạp Glucose ở người rối loạn Glucose máu đói - Lê Thị Thu Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐTĐ2 → biến chứng → ↓ chất lượng sống + tử vong sớm
Tỷ lệ: VN 8%; thế giới 8,3%; đang gia tăng
50% không T.ch → không được CĐ đến B.chứng
ĐTĐ2 + tiền ĐTĐ là thành phần quan trọng HCCH → ↑
bệnh suất + tử suất BTM
Sàng lọc → phát hiện người ĐTĐ không T.ch và tiền ĐTĐ
rất cần thiết → dự phòng hoặc trì hoãn ĐTĐ → dự phòng
hữu hiệu BTM
BVĐK MỸ PHƯỚC - BÌNH DƯƠNG NGHIÊN CỨU NGHIỆM PHÁP DUNG NẠP GLUCOSE Ở NGƯỜI RỐI LOẠN GLUCOSE MÁU ĐÓI BS. Lê Thị Thu Trang MỘT SỐ CỤM TỪ ViẾT TẮT ĐTĐ 2: Đái tháo đường type 2 FPG: Fasting Plasma Glucose: Đường máu đói IGT: Impaired Glucose Tolerance: Rối loạn dung nạp đường IFG: Impaired Fasting Glucose: Rối loạn đường máu đói 2hPG: 2-h Plasma Glucose: Đường máu tại thời điểm 2 giờ của nghiệm pháp dung nạp đường bằng đường uống (kết quả của nghiệm pháp dung nạp đường) OGTT: Oral Glucose Tolerance Test: nghiệm pháp dung nạp đường bằng đường uống ĐẶT VẤN ĐỀ ĐTĐ2 → biến chứng → ↓ chất lượng sống + tử vong sớm Tỷ lệ: VN 8%; thế giới 8,3%; đang gia tăng 50% không T.ch → không được CĐ đến B.chứng ĐTĐ2 + tiền ĐTĐ là thành phần quan trọng HCCH → ↑ bệnh suất + tử suất BTM Sàng lọc → phát hiện người ĐTĐ không T.ch và tiền ĐTĐ rất cần thiết → dự phòng hoặc trì hoãn ĐTĐ → dự phòng hữu hiệu BTM CĐ ĐTĐ khi ≥ 01 tiêu chuẩn FPG và hoặc 2hPG FPG được chọn trước → Nếu IFG → XN 2hPG Hiện nay ở BVĐK Mỹ Phước và nhiều cơ sở Y tế CĐ ĐTĐ chủ yếu dựa FPG vì 2hPG đòi hỏi điều kiện chặt chẽ và tốn nhiều thời gian → Nhiều BN bị IFG kéo dài chưa được quan tâm đúng mức ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU Đánh giá 2hPG ở BN IFG NC sự liên quan 2hPG với một số YTNC bệnh ĐTĐ và với các thành phần khác của HCCH, ở BN IFG ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ: NC lâm sàng, mô tả cắt ngang CỠ MẪU: N = 36 ĐỊA ĐiỂM: Khoa khám THỜI GIAN: 11/2014 – 11/2015 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: • ≥ 18 tuổi • 5,6mmol/l ≤ FPG < 7mmol/l (≥ 02 lần XN) LOẠI TRỪ: • Đã CĐ ĐTĐ • Bệnh tuyến tụy, cushing, cường Aldosterol,... • Stress, nhiễm trùng, thai, thuốc làm tăng glucose... PHƯƠNG PHÁP (TT) Điều tra hoạt động thể lực: Theo AHA Đo và đánh giá BMI, VB theo WPRO Đo HA, CĐ THA theo Hội TMVN XN FGP và OGTT theo IDF Chẩn đoán ĐTĐ theo IDF Đánh giá Lipid máu: Theo Hội tim mạch VN CĐ HCCH: Theo WPRO PP XỬ LÝ SỐ LIỆU Các thuật toán: • So sánh hai tỷ lệ: Kiểm định Z • So sánh nhiều tỷ lệ: Kiểm định 2 Công cụ phân tích: Phần mềm SPSS KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 2HPG FPG và OGTT có thể không đồng nhất, nếu IFG → OGTT IFG đơn độc: Đề kháng Insulin ở gan + ↓ Insulin pha sớm → chỉ gây tăng FPG IGT: Đề kháng Insulin ở cơ TB hoặc nặng + ↓ Insulin cả hai pha sớm và muộn → ↑ Glucose máu kéo dài sau liều nạp Glucose IGT hoặc ĐTĐ Nathan D.M. et al (2007), Diabetes care, 30(3):753-759 LIÊN QUAN GiỮA MỨC ĐỘ IFG VỚI 2HPG P < 0,0004 Thay đổi điểm cắt IFG 6,1mmol/l → 5,6mmol/l (ADA 1997 và 2003) nhằm nhận diện tốt hơn nguy cơ ĐTĐ và bệnh tim mạch vành → ↑ tỷ lệ IFG từ 8% lên 35% → ↑ tỷ lệ ĐTĐ của nhóm IFG điểm cắt 6,1 mmol/l hơn nhóm điểm cắt 5,6mmol/l Kim S.H. (2006), J Am Coll Cardiol, 48(2):293-297 L.QUAN 2HPG VỚI CÁC YTNC ĐTĐ 2hPG YTNC TM Bt n (%) IGT n (%) ĐTĐ n (%) P Vận động Ít 0 (0) 5 (55,6) 9 (47,4) 0,3 Bt 8 (100) 4 (44,4) 10 (52,6) TS gia đình ĐTĐ Không 7 (87,5) 6 (66,7) 11 (57,9) 0,33 Có 1 (12,5) 3 (33,3) 8 (42,1) BMI Bt 7 (87,5) 6 (66,7) 6 (31,6) < 0,02 Thừa cân 1 (12,5) 3 (33,3) 13 (68,4) VB Bt 7 (87,5) 7 (77,8) 7 (36,8) < 0,02 Béo bụng 1 (12,5) 2 (22,2) 12 (63,2) L.QUAN 2HPG VỚI THA Korhonen P. (n = 1106 người THA): 6% ĐTĐ; 15% IFG; 20% IGT Sun N. (n = 10.173 người THA)): 31,1% IFG hoặc ĐTĐ phát hiện bằng FPG, 67% IGT hoặc ĐTĐ phát hiện bằng OGTT Korhonen P. et al (2008), Hypertension. 2008;51:945-949 Sun N. Et al (2014), Hypertens Res. ; 37(1):82-7 L.QUAN 2HPG VỚI CÁC THÀNH PHẦN LIPID 2hPG Lipid máu Bt n (%) IGT n (%) ĐTĐ n (%) P CHO.T Bt 5 (62,5) 3 (33,3) 10 (52,6) 0,45 Tăng 3 (37,5) 6 (66,7) 9 (47,4) HDL.C Bt 8 (100) 7 (77,8) 14 (73,7) 0,28 Giảm 0 (0) 2 (22,2) 5 (26,3) LDL.C Bt 6 (75) 3 (33,3) 13 (68,4) 0,14 Tăng 2 (25) 6 (66,7) 6 (31,6) Tri Bt 6 (75) 3 (33,3) 2 (10,5) 0,003 Tăng 2 (25) 6 (66,7) 17 (89,5) L.QUAN 2HPG VỚI CÁC YTNC ĐTĐ IGT l.quan THA và ↑ Tri hơn so các YTNC ĐTĐ khác NC Telde: • THA ở nhóm Glucose máu bt, IFG đơn độc, IGT đơn độc và IFG/IGT: 30,1%; 34,5%; 39,6% và 55,4% • IFG, IGT có NCTM cao hơn người bt; IFG/IGT có NCTM cao nhất R.loạn Lipide l.quan ĐTĐ2 thường là tăng Tri và giảm HDL-C nhưng theo NC FIELD và NC ACCORD: Biến cố TM tăng ở người LDL-C ≥ 2,6mmol/l; Tri ≥ 2,3mmol/l và HDL-C ≤ 0,88mmol/l, chỉ có Statin là có lợi ở BN ĐTĐ2 (↓ LDL-C và ↓ biến cố TM) • ESC (2013), guidelines on diabetes, pre-diabetes and cardiovascular diseases developed in collaboration with the EASP • Nósvoa F.J. (2005), Diabetes care, 28(10):2388-2393 L.QUAN 2HPG VỚI HCCH p < 0,02 L.QUAN 2HPG VỚI SỐ LƯỢNG CÁC YẾU TỐ HCCH p < 0,002 L.QUAN 2HPG VỚI HCCH NC Telde: HCCH ở Glucose máu bt, IFG đơn độc, IGT đơn độc và IFG/IGT: 13,2%; 57,2%; 64,4% và 75,6%. ESC: Người có HCCH mắc ĐTĐ tăng gấp 5 lần IDF: • Hầu hết người IFG, IGT hoặc ĐTĐ 2 đều mắc đa YTNC HCCH • Càng nhiều YT HCCH → càng ↑ nguy cơ tử vong BTM – ESC (2013), ESC guidelines on diabetes, pre-diabetes and cardiovascular diseases developed in collaboration with the EASP – IDF (2006), The IDF consensus worldwide definition of the metabolic syndrome KẾT LUẬN 52,8% BN IFG được phát hiện ĐTĐ bằng OGTT Tỷ lệ ĐTĐ ở nhóm FPG ≥ 6,1mmol/l cao hơn nhóm 6,1mmol/l > FPG ≥ 5,6mmol/l 2hPG liên quan thừa cân, béo bụng, tăng Tri Tỷ lệ THA trong nhóm IGT và ĐTĐ lần lượt: 66,7% và 89,5% Có liên quan giữa mức độ IGT với HCCH và với số lượng các YT HCCH KIẾN NGHỊ Cần thực hiện 2hPG ở những người IFG (nhất là 6,1mmol/l ≤ FPG < 7mmol/l) để phát hiện ĐTĐ 2 không triệu chứng Cần đánh giá YTNC TM, chuyển hóa ở người IFG Cảm ơn sự quan tâm của quí vị
File đính kèm:
- nghien_cuu_nghiem_phap_dung_nap_glucose_o_nguoi_roi_loan_glu.pdf