Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ tim mạch cao bằng chụp cắt lớp vi tính 256 dãy - Phạm Thị Hồng Thi
ĐẶT VẤN ĐỀ
- BMV là bệnh lý tim mạch thường gặp, là nguyên nhân gây tử vong hàng
đầu trên thế giới. Theo WHO: tử vong do BMV năm 2002 là 7,1 tr người, dự
kiến năm 2020 là 11,1 tr người.
- THA là một trong các yếu tố nguy cơ chính và độc lập của BMV. THA
làm tăng tỷ lệ mắc bệnh mạch vành lên 2 lần đối với nam và 2,2 lần đối với
nữ.
- Sự gia tăng nguy cơ BMV ở bn THA còn do phối hợp nhiều YTNC
khác: tuổi cao, hút thuốc lá, thừa cân béo phì, đái tháo đường, RLCH lipid
máu.
- Chụp cắt lớp vi tính ĐMV là pp chẩn đoán nhanh, không xâm lấn với độ
chính xác cao, ngày càng được ưu tiên lựa chọn để phát hiện các tổn thương
ĐMV ở bệnh nhân THA, đặc biệt đối với BN có nguy cơ tim mạch cao
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP CÓ NGUY CƠ TIM MẠCH CAO BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 256 DÃY PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG THI ThS. NGUYỄN THỊ THANH LOAN ĐẶT VẤN ĐỀ - BMV là bệnh lý tim mạch thường gặp, là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Theo WHO: tử vong do BMV năm 2002 là 7,1 tr người, dự kiến năm 2020 là 11,1 tr người. - THA là một trong các yếu tố nguy cơ chính và độc lập của BMV. THA làm tăng tỷ lệ mắc bệnh mạch vành lên 2 lần đối với nam và 2,2 lần đối với nữ. - Sự gia tăng nguy cơ BMV ở bn THA còn do phối hợp nhiều YTNC khác: tuổi cao, hút thuốc lá, thừa cân béo phì, đái tháo đường, RLCH lipid máu. - Chụp cắt lớp vi tính ĐMV là pp chẩn đoán nhanh, không xâm lấn với độ chính xác cao, ngày càng được ưu tiên lựa chọn để phát hiện các tổn thương ĐMV ở bệnh nhân THA, đặc biệt đối với BN có nguy cơ tim mạch cao. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương động mạch vành bằng phương pháp chụp cắt lớp vi tính 256 dãy ở bệnh nhân tăng huyết áp có nguy cơ tim mạch cao. Tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành với một số yếu tố nguy cơ tim mạch. 1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 141 BN THA nguyên phát có nguy cơ tim mạch cao và rất cao, được chụp CLVT 256 dãy tại bv Bạch Mai. Tiêu chuẩn lựa chọn bn: + Bệnh nhân THA nguyên phát. + Có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao và rất cao theo khuyến cáo của Hội TMVN 2008. + Bệnh nhân có chỉ định và được chụp CLVT 256 dãy ĐMV. + Tự nguyện tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: + BN tăng huyết áp thứ phát. + THA nguyên phát có nguy cơ tim mạch thấp hay trung bình + BN có bệnh lý tim mạch khác: bệnh cơ tim, bệnh van tim. + Bệnh nhân có chống chỉ định chụp CLVT ĐMV. + BN từ chối tham gia nghiên cứu. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phân loại nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân THA theo Hội TMVN 2008 YTNC, TT cơ quan đích, bệnh cảnh LS HA bình thường HA bình thường cao THA độ I THA độ II THA độ III Không có YTNC NC thấp NC thấp NC thấp NC trung bình NC cao 1 – 2 YTNC NC thấp NC thấp NC trung bình NC trung bình NC cao ≥3YTNC, TT cơ quan đích, HCCH,hoặc ĐTĐ NC trung bình NC cao NC cao NC cao NC rất cao Có TCLS hoặc bệnh thận NC rất cao NC rất cao NC rất cao NC rất cao NC rất cao 2. Phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang. - Đánh giá đặc điểm lâm sàng, CLS, phân tầng nguy cơ tim mạch. - Chụp CLVT ĐMV bằng máy chụp SOMATOM Definition Flash của hãng Siemens do CHLB Đức sản xuất, tại khoa chẩn đoán hình ảnh, bv Bạch Mai. - Đánh giá đặc điểm tổn thương ĐMV, phân tích mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương ĐMV với các yếu tố nguy cơ. 3. Xử lý số liệu: - Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê y học SPSS 16.0. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới Nhóm tuổi Giới tính Chung p Nam (89) Nữ (52) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Dưới 50 5 83,3 1 16,7 6 4,3 > 0,05 Từ 50 – 59 25 65,8 13 34,2 38 26,9 Từ 60 – 69 24 51,1 23 48,9 47 33,3 Trên 70 35 70,0 15 30,0 50 35,5 Trung bình 66,4 ± 10,3 64,9 ± 7,9 65,9 ± 9,5 Nhỏ nhất 48 48 48 Lớn nhất 89 80 89 Phân bố bệnh nhân theo BMI Phân bố bệnh nhân theo giai đoạn THA - 0.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00% 80.00% 90.00% Hút thuốc lá ĐTĐ týp 2 Thừa cân, béo phì RL phân bố mỡ RL lipid máu T/s NMCT T/s đột quỵ T/s can thiệp ĐMV T/s gia đình 75 (53.2%) 27 (19.1%) 104 (73.8%) 63 (44.7%) 115 (81.6%) 9 (6.4%) 14 (9.9%) 16 (11.3%) 3 (2.1%) n (%) Phân bố các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân THA Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Đặc điểm Kết quả Đau ngực không điển hình (n,%) 116(82,3%) Độ đau ngưc CCS II (n,%) 74(52,5%) Rung nhĩ (n,%) 1(0,7%) Tần số tim (ck/p) 80,7 ± 13,3 (58 - 113) Vận động thành tim bình thường (n,%) 124 (91,2%) Glucose máu (mmol/l) 6,7 ± 2,6 Triglycerid máu (mmol/l) 2,4 ± 1,6 Troponin T(ng/ml) 0,06 ± 0,25 CRP hs (mg/dl) 0,8 ± 1,75 - Mức độ hẹp động mạch vành 25(18%) 22(16%) 51 (36%) 43(30%) Không hẹp Hẹp nhẹ Hẹp trung bình Hẹp nặng - Số nhánh ĐMV tổn thương 41 (41%) 29 (30%) 28 (29%) Một nhánh Hai nhánh Ba nhánh - Phân bố vị trí nhánh mạch tổn thương 87 (61.7%) 62 (44%) 44 (31.2%) 24 (17%) 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% n (%) LAD RCA LCx LM - Phân bố mức độ hẹp theo các nhánh mạch ĐMV - Liên quan hẹp động mạch vành với các giai đoạn THA Tổn thương ĐMV Giai đoạn THA Có hẹp (Số lượng) Không hẹp (Số lượng) OR (CI) p THA giai đoạn 1 7 15 1 THA giai đoạn 2 50 20 5,4 (1,9 - 15,1) 0,001 THA giai đoạn 3 41 8 10,9 (3,4 – 35,5) <0,001 - Liên quan mức độ hẹp ĐMV với các giai đoạn THA - 73 (75.3%) 25 58 (59.2%) 26 78 (79.6%) 20 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Tuổi cao(2.3) HTL(2.2) Béo phì (2.5) Liên quan hẹp ĐMV và YTNC Có Không - 10 10 38 (65.5%) 15 12 13 (32.5%) 0 5 10 15 20 25 30 35 40 Hút thuốc Không hút Liên quan mức độ hẹp ĐMV và hút thuốc lá Hẹp nhẹ Hẹp vừa Hẹp nặng - Mức độ hẹp Mức độ hẹp ĐMV p Nhẹ Vừa Nặng Có ĐTĐ 4 1 16 (76.2%) <0.05 Không ĐTĐ 21 21 35 (45.6%) Liên quan giữa mức độ hẹp ĐMV với ĐTĐ - 10 15 (60.0 %) 13 60 (82.2%) 0 10 20 30 40 50 60 Dưới 60T Trên 60T Liên quan số nhánh ĐMV tổn thương với tuổi Một nhánh Đa nhánh - 9 49 (84.5%) 14 26 (65.0%) 0 10 20 30 40 50 Hút thuốc lá Không hút Liên quan số nhánh ĐMV tổn thương với hút thuốc lá Một nhánh Đa nhánh - KẾT LUẬN • Gần 70% bệnh nhân THA nguyên phát có nguy cơ tim mạch cao và rất cao là có hẹp ĐMV. Trong số đó, hơn 52% BN có hẹp nặng ĐMV. Tổn thương mạch vành ở các đối tượng này thường là nhiều nhánh (71,4%). Động mạch tổn thương thường gặp theo thứ tự là LAD, RCA, LCx và LM. • Có sự gia tăng nguy cơ hẹp ĐMV ở bệnh nhân THA giai đoạn 2(OR=5,4), BN THA giai đoạn 3(OR=10,9), BN trên 60 tuổi(OR=2,3), BN hút thuốc lá (OR=2,2), BN thừa cân – béo phì (OR=2,5). • Tổn thương đa nhánh ĐMV cũng có tỷ lệ cao hơn có ý nghĩa ở BN THA giai đoạn 3(50,7%), BN tuổi cao trên 60 (OR=3,1) và BN hút thuốc lá (OR=3,1). Tổn thương mức độ nặng ĐMV cũng cao hơn có ý nghĩa ở nhóm BN hút thuốc lá (65,5%) và BN đái tháo đường (76,2%). Hút thuốc lá còn làm gia tăng tổn thương nặng ở LM (12,0%) và LAD (40,0%). - XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
File đính kèm:
- nghien_cuu_dac_diem_ton_thuong_dong_mach_vanh_o_benh_nhan_ta.pdf