Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân tăng huyết áp bằng chụp cắt lớp vi tính đa dãy (256 dãy) - Phạm Thị Hồng Thi
ĐẶT VẤN ĐỀ
• THA là một bệnh lý đang có khuynh hướng tăng lên rõ rệt trong cộng
đồng.
• Tại Việt Nam (2008) tỷ lệ THA của những người ≥ 25 tuổi là 25,1%,
nghĩa là cứ 4 người lớn có một người bị THA.
• THA là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong các yếu tố nguy cơ tim
mạch. Có mối tương quan thuận trực tiếp giữa THA và nguy cơ mắc
bệnh động mạch vành (ĐMV).
• Các nghiên cứu cho thấy cứ với mỗi mức HATT tăng thêm 20mmHg
và HATTr tăng thêm 10mmHg, tỷ lệ tử vong do thiếu máu cục bộ cơ
tim và đột quỵ tăng lên gấp đôi ở tất cả các nhóm tuổi từ 40 đến
89.(Lewington)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY (256 dãy) PGS.TS PHẠM THỊ HỒNG THI THS: NGUYỄN THỊ LOAN MÀU CHỮ SLIDE BÁO CÁO TRÊNDDAWTJ VAANS FĐ NỀN XANH LÀ MỘT TRONG HAI MÀU DƯỚI ĐÂY: ĐẶT VẤN ĐỀ • THA là một bệnh lý đang có khuynh hướng tăng lên rõ rệt trong cộng đồng. • Tại Việt Nam (2008) tỷ lệ THA của những người ≥ 25 tuổi là 25,1%, nghĩa là cứ 4 người lớn có một người bị THA. • THA là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất trong các yếu tố nguy cơ tim mạch. Có mối tương quan thuận trực tiếp giữa THA và nguy cơ mắc bệnh động mạch vành (ĐMV). • Các nghiên cứu cho thấy cứ với mỗi mức HATT tăng thêm 20mmHg và HATTr tăng thêm 10mmHg, tỷ lệ tử vong do thiếu máu cục bộ cơ tim và đột quỵ tăng lên gấp đôi ở tất cả các nhóm tuổi từ 40 đến 89.(Lewington) MÀU CHỮ SLIDE BÁO CÁO TRÊN NỀN XANH LÀ MỘT TRONG HAI MÀU DƯỚI ĐÂY: ĐẶT VẤN ĐỀ ( t.theo) • Bệnh ĐMV cũng là một trong những nguyên nhân tử vong hàng đầu ở các nước đang phát triển. Thống kê của Mỹ, mỗi năm có khoảng 1 triệu bệnh nhân nhập viện vì NMCT và có thêm 2,5 triệu bệnh nhân mới mắc BTTTMCB. • Chụp DSCT (256 dãy) ĐMV là biện pháp không xâm nhập, đánh giá chính xác vôi hóa và xơ vữa ĐMV, độ nhạy và độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán hẹp ĐMV so với chụp ĐMV qua da. BÁO CÁO TRÊN NỀN XANH LÀ MỘT TRONG HAI MÀU DƯỚI ĐÂY: MỤC TIÊU 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân tăng huyết áp. 2. Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy (256 dãy) trong bệnh lý đánh giá hẹp động mạch vành có đối chiếu với chụp động mạch vành qua da. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Đối tượng nghiên cứu: Gồm 68 bệnh nhân THA có chỉ định và được chụp 256 dãy động mạch vành. Trong đó có 39 bệnh nhân có tổn thương hẹp đáng kể, có chỉ định chụp và được chụp ĐMV qua da xét can thiệp. • Bệnh nhân được điều trị tại Viện Tim mạch Việt Nam trong thời gian từ tháng 3/2015 đến tháng 8/2015. Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu. • Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc THA thứ phát. Bệnh nhân THA nguyên phát có nguy cơ tim mạch thấp hay trung bình. Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, bệnh cơ tim, bệnh tim bẩm sinh Bệnh nhân có chống định chụp CLVT 256 dãy động mạch vành. Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu. • Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang. • Xử lý số liệu: Theo các thuật toán thống kê y học SPSS 20.0. Kết quả và bàn luận Đặc điểm chung Tuổi trung bình của BN: 68,1 ± 9,9 (tuổi) Phạm Văn Cuộc (2011): 43,1%, 29,3%, 22,4%, 5,2%, tuổi TB: 65,92 ± 11,05. Phan Đồng Bảo Linh (2013): 66,7 ± 8,87. Đặc điểm về giới tính Nghiên cứu Phạm Văn Cuộc: nam 75,9%, nữ 24,1% Nhịp tim trung bình (chu kỳ/ phút) Số lượng Tỷ lệ (%) Thấp (< 60) 7 10,3 Bình thường (60 -99) 54 79,4 Cao (≥ 100) 7 10,3 Tổng 68 100 Trung bình 78,6 ± 1,5 Đặc điểm lâm sàng Nhịp tim trung bình của bệnh nhân Phùng Bảo Ngọc: NTTB: 80,02ck/p. Các thông số về siêu âm tim Thông số X ± SD GTBT Nhĩ trái (n = 68) 34,1 ± 4,3 31 ± 4 ĐMC (n = 68) 32,6 ± 3,5 28 ± 3 Dd (n = 68) 45,1 ± 7,7 46 ± 4 Ds (mm) (n = 68) 28,9 ± 7,9 30 ± 3 VLT tâm trương (mm) (n = 68) 9,5 ± 1,8 7,5 ± 1 TSTT tâm trương (mm) (n = 68) 8,9 ± 1,6 7 ± 1 VLT tâm thu(mm) (n = 67) 13,5 ± 2,1 10 ± 2 TSTT tâm thu (mm) (n = 67) 14,0 ± 2,8 12 ± 1 E F (%) Teicholz (n = 67) 66,4 ± 11,5 63 ± 7 EF (%) Simpson (khi có rối loạn vận động vùng) (n = 9) 47,6 ± 12,8 63 ± 7 Các yếu tố nguy cơ Số lượng Tỷ lệ % Tăng huyết áp 68 100,0 Đái tháo đường 13 19,1 Rối loạn lipid máu 21 30,9 Tiền sử bệnh tim mạch 22 32,4 Tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch 10 14,7 Hút thuốc lá 38 55,9 Thừa cân, béo phì 22 32,4 Số yếu tố nguy cơ (YTNC) 1YTNC 5 7,4 2YTNC 22 32,4 ≥ 3YTNC 41 60,2 Đặc điểm các yếu tố nguy cơ tim mạch chung Điểm vôi hóa theo bệnh nhân và kết quả tổn thương ĐMV Điểm vôi hóa Số lượng Tỷ lệ % Thấp (< 100) 28 52,8 Cao (100 - 400) 10 18,9 Rất cao ( > 400) 15 28,3 Tổng 53 100,0 Về kết quả tổn thương ĐMV bằng chụp CLVT 256 dãy cho thấy: bệnh ĐMV ở bệnh nhân THA chiếm tỷ lệ cao 72,1%.Tổn thương dạng xơ vữa chiếm tỷ lệ 36,5%, dạng vôi hóa chiếm 4,8%, dạng hỗn hợp chiếm 58,7%. Theo Scheffel và cộng sự: trên 30 bệnh nhân với 420 đoạn mạch vành, nguyên nhân chủ yếu gây giảm chất lượng hình ảnh ở các đoạn mạch là xơ vữa vôi hóa (48,9%). Đặc điểm số nhánh tổn thương trên các nhánh chính Đặc điểm tổn thương Số lượng Tỷ lệ (%) Một thân 19 27,9 Hai thân 19 27,9 Ba thân 30 44,1 Vị trí trên các nhánh lớn Thân chung (Lm) 4 5,9 LAD 42 61,8 RCA 24 35,3 LCx 19 27,9 Ngô Văn Hùng: 3 thân: 51,3%, 2 thân: 28,2%, 1 thân: 20,5%. Phan Đồng Bảo Linh: ≥ 2 thân: 68,33%, LAD: 73,33%, CA:63,33%, LCx: 45%,Lm: 4,4% Đặc điểm tổn thương trên các phân nhánh ĐMV Tổn thương phân nhánh Số lượng Tỷ lệ (%) Lm 4 5,9 LAD LAD1 36 46,2 LAD2 26 33,3 LAD3 16 20,5 Tổng 78 RCA RCA1 20 36,4 RCA2 21 38,2 RCA3 14 25,5 Tổng 55 LCx LCx1 16 61,5 LCx2 10 38,5 Tổng 26 Tổng số tổn thương 163 Đặc điểm phân bố mức độ hẹp trên các nhánh ĐMV Nhánh N (%) không hẹp < 50% 50 - 70% ≥ 70% CTO Lm (n = 68) 52 (76,5) 12 (17,6) 3 (4,4) 1 (1,5) 0 (0,0) LAD (n=68) 7 (10,3) 19 (27,9) 10 (14,7) 25 (36,8) 7 (10,3) LCx (n = 68) 32 (47,1) 17 (25,0) 9 (13,2) 9 (13,2) 1 (1,5) RCA (n = 68) 27 (39,7) 17 (25,0) 9 (13,2) 13 (19,1) 2 (2,9) Tổng (n = 272) 118 (43,4) 65 (23,9) 31 (11,4) 48 (17,6) 10 (3,7) Tổn thương vừa - nặng chiếm 29%, mức độ nhẹ chiếm 23,9%, CTO chiếm 3,7% Giá trị của DSCT trong đánh giá hẹp động mạch vành đối chiếu với chụp động mạch vành qua da (ICA) Giá trị chẩn đoán hẹp ĐMV của DSCT theo bệnh nhân Bệnh nhân ICA Tổng < 50% ≥ 50% DSCT < 50% 3 1 4 ≥ 50% 0 35 35 Tổng 3 36 39 - Se: 97,2%, Sp: 100%, Pp: 100%, Np: 75%, ĐCX: 97,4%. - Phùng Bảo Ngọc (2013): 97,9%, 94,4%,99,3%,85%. - Hu XH và Cs (2012): 99%, 85%, 96%, 94%. Ở cấp độ nhánh động mạch vành Gía trị Đoạn mạch N Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) GTDBDT (%) GTDBÂT (%) Độ chính xác (%) Lm 39 75,0 100,0 100,0 97,2 97,4 LAD 39 96,9 100,0 100,0 87,5 97,4 LCx 39 75,0 91,3 85,7 84,0 84,6 RCA 39 76,2 83,3 84,2 75,0 79,5 Tổng 156 84,9 94,0 92,5 87,6 89,7 Phùng Bảo Ngọc: 92,9%; 97,2%; 95,7%; 95,2% Gía trị Đoạn mạch N Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) GTDBD T (%) GTDBÂ T (%) Độ chính xác (%) LAD1 39 100 73,3 85,7 100 89,7 LAD2 39 67,9 100 100 55 76,9 LAD3 39 81,3 100 100 88,5 92,3 LCx1 39 70 82,8 58,3 88,9 79,5 LCx2 39 46,2 92,3 75 77,4 76,9 RCA1 39 71,4 80 66,7 83,3 76,9 RCA2 39 100 100 100 100 100 RCA3 39 100 100 100 100 100 Lm 39 75 100 100 97,2 97,4 Đoạn lớn 351 85 88,5 86,1 87,6 86,9 Đoạn nhỏ 390 78,6 93,3 77,3 94,7 83,2 Tổng cộng 741 87,5 94,0 85,0 95,1 92,2 Giá trị chẩn đoán hẹp ĐMV của DSCT ở các đoạn mạch Tác giả Năm N Sn (%) Sp (%) Pp (%) Np (%) Alkadhi và Cs [39] 2008 2059 95,6 96,3 76 99,4 Guo SL và Cs [47] 2011 6177 91,5 95,9 78,2 98,5 Maffei E và Cs [61] 2012 2334 90,1 93,3 53,2 99,1 Phùng Bảo Ngọc [20] 2013 2381 90,3 91,4 67,3 97,9 Chúng tôi 2015 741 87,5 94,0 85,0 95,1 So sánh với một số tác giả ở cấp độ đoạn mạch Đánh giá tắc mạn tính ICA Tổng CTO Không tắc Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) DSCT CTO 10 90,9 - - 10 26,3 Không tắc 1 9,1 27 100,0 28 73,7 Tổng 11 100,0 27 100,0 38 100,0 Giá trị của DSCT trong chẩn đoán CTO ĐMV theo bệnh nhân Se: 90,9%, Sp: 100%, Pp: 100%, Np: 96,4%, ĐCX: 97,4%. Phùng Bảo Ngọc: Se: 92,1%, Sp: 92,5%. Jiayi Li: Se: 95%, Sp: 94%. KẾT LUẬN • Tuổi trung bình: 68,1 ± 9,9 (tuổi), nam gấp 3 lần nữ, hút thuốc lá chiếm tỷ lệ cao (55,9%), BN ≥ 3 YTNC (60,2%). • Nhịp tim trung bình là 78,6 ± 1,5ck/p. • Tỷ lệ hẹp ĐMV ≥ 50% là 72,1%, tổn thương 3thân (44,1%). • Tổn thương trên nhánh: LAD (61,8%), RCA (35,3%), LCx (27,9%), Lm (5,9%). • Vị trí tổn thương các đoạn trên nhánh chính gặp ở đoạn gần như LAD1( 46,2%), RCA2 (38,2%), và LCx1 (61,5%). • Mức độ hẹp vừa và nặng chiếm 29%, hẹp nhẹ chiếm 23,9%. • BN có điểm vôi hóa rất cao (> 400 điểm) chiếm 28,3%; 18,9% có điểm vôi hóa cao (100 – 400 điểm), điểm vôi hóa thấp (< 100 điểm) chiếm 52,8%. • Hình thái tổn thương: dạng hỗn hợp (58,7%), xơ vữa chiếm (36,5%), vôi hóa chiếm 4,8%. MÀU CHỮ SLIDE BÁO CÁO TRÊN NỀN XANH LÀ MỘT TRONG HAI MÀU DƯỚI ĐKẾT LUẬN • Giá trị chẩn đoán hẹp ĐMV của DSCT: Độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 94%, giá trị dự báo dương tính 85% , giá trị dự đoán âm tính 95,1%, độ chính xác 92,2% . • Giá trị chẩn đoán của DSCT 256 dãy trong chẩn đoán tắc mạn tính ĐMV theo bệnh nhân: có độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính và giá trị dự báo âm tính là: 90,9%; 100%; 100%; 96,4%. • Chụp cắt lớp vi tính 256 dãy hệ ĐMV không bị ảnh hưởng nhiều bởi nhịp tim nhưng có bị ảnh hưởng bởi điểm vôi hóa. XIN TRÂN THÀNH CẢM ƠN !
File đính kèm:
- nghien_cuu_dac_diem_ton_thuong_dong_mach_vanh_o_benh_nhan_ta.pdf