Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh hẹp khít van động mạch chủ ở người cao tuổi - Nguyễn Phan Hiền

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Hẹp khít van động mạch chủ (ĐMC) khi đã

biểu hiện triệu chứng có tiên lượng tồi và

tỷ lệ tử vong cao.

• Phẫu thuật thay van là phương pháp điều

trị triệt để duy nhất hiện nay.

• Ở những bệnh nhân cao tuổi, các bệnh lý

nội khoa khác kèm theo làm gia tăng nguy

cơ khi phẫu thuật.

pdf18 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 289 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh hẹp khít van động mạch chủ ở người cao tuổi - Nguyễn Phan Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM 
LÂM SÀNG – CẬN LÂM SÀNG 
BỆNH HẸP KHÍT VAN ĐMC 
Ở NGƯỜI CAO TUỔI 
Nguyễn Phan Hiền 
Đinh Huỳnh Linh 
Viện Tim mạch Việt Nam 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
• Hẹp khít van động mạch chủ (ĐMC) khi đã 
biểu hiện triệu chứng có tiên lượng tồi và 
tỷ lệ tử vong cao. 
• Phẫu thuật thay van là phương pháp điều 
trị triệt để duy nhất hiện nay. 
• Ở những bệnh nhân cao tuổi, các bệnh lý 
nội khoa khác kèm theo làm gia tăng nguy 
cơ khi phẫu thuật. 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
 Tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng – cận lâm 
sàng ở các bệnh nhân hẹp khít van ĐMC 
trên 60 tuổi tại Viện Tim mạch Việt Nam 
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
• 48 bệnh nhân trên 60 tuổi được chẩn đoán 
hẹp khít van ĐMC tại Viện Tim mạch Việt 
Nam trong thời gian từ tháng 12/2014 đến 
tháng 10/2015. 
• Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp khít van ĐMC 
theo 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease 
Guideline: 
- Diện tích lỗ van ĐMC ≤ 1.0 cm2, hoặc 
- Chênh áp trung bình qua van ĐMC > 40 
mmHg 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang 
- Các kết quả được tính toán và xử lý trên 
phần mềm xử lý số liệu Stata/SE 12.0 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
46% 
31% 
23% 
TUỔI 
60 - 69 70 - 79 Trên 80
52% 
48% 
GIỚI TÍNH 
Nam Nữ 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
• Sự xuất hiện các triệu chứng cơ năng: 
 81.25 
41.67 
12.5 
Khó thở Đau ngực Choáng ngất 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
• Nguyên nhân gây hẹp khít van ĐMC: 
16,7% 
25% 
58,3% 
Thấp tim 
Van ĐMC 2 lá van
Thoái hóa
Bệnh lý kèm theo 
Bệnh lý tim mạch Bệnh lý nội khoa 
khác 
Tăng huyết áp 13 (27%) Đái tháo đường 3 (6%) 
Bệnh ĐMV 7 (15%) RL Lipid máu 0 (0%) 
TBMMN 5 (10%) Bệnh thận mạn 
tính 
0 (0%) 
Bệnh ĐM ngoại 
biên 
1 (2%) Bệnh phổi mạn 
tính 
2 (4%) 
Rối loạn nhịp tim 10 (21%) Hút thuốc lá 13 (27%) 
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 
Siêu âm Doppler Tim 
 Đặc điểm Kết quả 
Diện tích van ĐMC, cm2 0.64 ± 0.21 
Chênh áp trung bình qua van 
ĐMC, mmHg 
58.1 ± 22.4 
LVEF, % 55.4±17.7 
LVDd, mm 51.3±8.3 
LVDs, mm 36.5±10.9 
ALĐMP, mmHg 45.7±15.5 
HoC, vừa/nhiều 27 (56%) 
HHL, vừa/nhiều 2 (4%) 
HoHL, vừa/nhiều 14 (29%) 
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 
Các dấu hiệu trên ĐTĐ 
Đặc điểm Kết quả 
Thiếu máu cơ tim 20 (42%) 
Tăng gánh buồng 
tim 
35 (73%) 
Rối loạn nhịp tim 10 (21%) 
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 
Các dấu hiệu trên XQ ngực 
Đặc điểm Kết quả 
Bóng tim to 27 (56%) 
Giãn ĐMC lên 20 (42%) 
Ứ huyết phổi 32 (67%) 
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 
Một số chỉ số sinh hóa 
 Đặc điểm Kết quả 
ProBNP (pmol/l) 1234.1±1442.5 
Troponin T.hs (ng/mL) 0.1±0.19 
Ure (mmol/l) 9.34±8.6 
Creatinin (μmol/l) 104.2±26.3 
GOT (U/L) 42.2±38.6 
GPT (U/L) 37.9±42.0 
EuroSCORE II: 7.7±5.4 % 
EuroSCORE II N % 
≥ 15% 4 8.3 
< 15% 44 91.7 
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 
Nội khoa 
56% 
Nong van 
4% 
PT thay van 
35% 
TAVI 
5% 
KẾT LUẬN 
• Tuổi trung bình cao (72 tuổi) 
• Nguyên nhân gây hẹp khít van ĐMC là do thấp tim 
(16,7%), thoái hóa ( 58,3%), van ĐMC 2 lá van 
(25%). 
• Có nhiều bệnh lý nội khoa, tim mạch kèm theo. 
• Diện tích lỗ van ĐMC 0,64 ± 0,21 cm2, chênh áp 
trung bình là 58,09 ± 22,37 mmHg, áp lực ĐMP là 
45,70 ± 15,47 mmHg, EF 55,38 ± 17,70%, LVDd 
51.27 ± 8.28 mm, LVDs 36.50 ± 10.94 mm. 
• proBNP cao 1234.1±1442.5 pmol/l, tình trạng suy 
thận cấp với Ure 9.3±8.6 mmol/l, Creatinin 104.2 
±26.3 μmol/l. 
• Điểm EuroSCORE II là 7.7±5.4 % 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_benh_hep_khit_van.pdf