Một ứng dụng của khai triển Taylor
Tóm tắt. Bài báo sử dụng phương pháp khai triển Taylor được đề cập trong chứng minh định lý
giới hạn trung tâm của Trotter vào năm 1959 để tìm phân phối giới hạn của tổng hình học. Kỹ thuật
chủ yếu là sử dụng khai triển Taylor đến cấp hai và các đánh giá liên quan
hạn liên quan đến tổng ngẫu nhiên của đòi hỏi biến giới hạn cũng phải khả phân vô hạn hay phân tích được. Phân phối Laplace đối xứng là một trong rất nhiều phân phối khả phân hình học (xem[4]). Ta sẽ chỉ ra điều này trong phần chứng minh kết quả chính. Gọi { }, 1jX j ≥ là dãy biến ngẫu nhiên độc lập, tổng hình học được xác định 21 ... q q S X X Xυ υ= + + + , trong đó qυ là biến ngẫu nhiên tuân theo phân phối hình học với tham số ( )0,1q∈ kí hiệu là ( )q Geo qυ độc lập với tất cả các , 1jX j ≥ có phân phối xác suất 1( ) (1 ) , 1, 2,...kqP k q q kυ −= = − = . Tổng hình học có nhiều ứng dụng thực tế liên quan đến thời gian đợi rời rạc như ứng dụng trong lý thuyết xếp hàng, lý thuyết rủi ro, độ tin cậy, (xem [3], [6]). Từ các ứng dụng đặt ra vấn đề là xác định phân phối xác suất hay tìm một xấp xỉ cho phân phối xác suất của tổng hình học. Rényi đã chỉ ra rằng TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 27+28 – 05/2018 19 ( ) q d q S Z E υ υ → khi 0q +→ . Với Z là biến ngẫu nhiên có phân phối mũ, kì vọng là m , tổng hình học q Sυ của dãy các biến ngẫu nhiên không âm, độc lập cùng phân phối với kì vọng m . Ta sử dụng ký hiệu " "d→ để chỉ sử hội tụ theo phân phối. Năm 2011, Toda A. A. đã đưa ra một số điều kiện để ( ) q d q S L E υ υ → khi 0q +→ . Trong đó, tổng hình học q Sυ của dãy biến ngẫu nhiên độc lập nhưng không nhất thiết cùng phân phối, L là biến ngẫu nhiên có phân phối Laplace bất đối xứng (xem chi tiết trong [6]). Phương pháp được Toda sử dụng vẫn là phương pháp hàm đặc trưng. Bài báo này sử dụng phương pháp toán tử Trotter để chứng minh kết quả giới hạn theo phân phối của ( ) q q S E υ υ khi 0p +→ với q Sυ là tổng hình học các biến ngẫu nhiên cùng phân phối xác suất. 2. Toán tử Trotter Định nghĩa 1. Với mỗi ( )Bf C∈ là hàm liên tục đều và bị chặn trên . Toán tử Trotter liên kết với biến ngẫu nhiên X kí hiệu XV , ( ) ( ) ( ) ( ){ } ( ) : ( ) . X B B X X V C C f V f y E f x y f x y dF x +∞ −∞ → = + = +∫ Toán tử Trotter được Trotter H. F. xây dựng đầu tiên năm 1959 (xem [5]). Một số tính chất quan trọng sau đây được trình bày chi tiết trong [1], [2], [5] 1. Nếu 1X và 2X là hai biến ngẫu nhiên cùng phân phối thì 1 2X X V f V f≡ ; 2. Gọi { }, 1nX n ≥ là dãy các biến ngẫu nhiên, khi đó với mỗi ( )Bf C∈ nếu lim 0 nX Xn V f V f →∞ − = thì dnX X→ , với chuẩn được xác định ( )supX X y V f V f y= ; 3. Giả sử { }, 1nX n ≥ và { }, 1nY n ≥ là hai dãy biến ngẫu nhiên độc lập theo mỗi nhóm. Gọi υ là biến ngẫu nhiên nhận giá trị nguyên dương độc lập với tất cả các biến ngẫu nhiên , 1n nX Y n ≥ . Khi đó ta có 1 1 1 . n n k kk kk k n X YX Y k i V f V f V f V f = = = − ≤ − ∑ ∑ ∑ ( ) 1 1 1 1 . . N N k kk k i i X Y k X Y k i ii V f V f P k V f V fυ = = ∞ = = − ≤ ∑ ∑ ≤ = −∑ ∑ Nếu { }, 1nX n ≥ và { }, 1nY n ≥ là hai dãy biến ngẫu nhiên độc lập và cùng phân phối theo mỗi nhóm thì ta có i. 1 1 1 1 n n k kk k X YX Y V f V f n V f V f = = − ≤ − ∑ ∑ ; ( ) 1 1 1 1 . N N k kk k X YX Y ii V f V f E V f V fυ = = − ≤ − ∑ ∑ . Trước khi đi vào phần kết quả chính, ta cần đề cập đến phân phối Laplace. Biến ngẫu nhiên Z được gọi là có phân phối Laplace với hai tham số ,α λ , kí hiệu ( , )Z Laplace α λ nếu nó có hàm mật độ xác suất ( ) , 2 x Zf x e x λ αλ − −= −∞ < < +∞ . Với ( , )Z Laplace α λ , Z có kỳ vọng, phương sai tương ứng là ( )E Z α= , 2 2ar( )V Z λ = và hàm đặc trưng Zϕ được xác định 2 2 2( ) . it Z t et αλϕ λ = + . 3. Kết quả chính và thảo luận Trong phần trình bày kết quả chính ta sử dụng kí hiệu 2 ( )BC chỉ lớp hàm thực có đạo hàm cấp hai liên tục đều và bị chặn. Kí hiệu 20 Journal of Transportation Science and Technology, Vol 27+28, May 2018 hàm phân phối xác suất ( ) ( )F x P X x= < và vi phân tương ứng ( )dF x . Định lý. Giả sử { } 1j jX ≥ là dãy biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối xác suất với biến ngẫu nhiên X có kỳ vọng ( ) 0E X = , phương sai 2( )D X σ= < +∞ . Gọi pυ là biến ngẫu nhiên có phân phối hình học với tham số (0,1)q∈ độc lập với tất cả các , 1jX j ≥ . Khi đó ( ) q d q S Z E υ υ → khi 0q +→ . Trong đó, 20,Z Laplace σ và 1 q q j j S X υ υ = =∑ . Trước khi đi vào phần chứng minh định lý ta xét bổ đề sau, kết quả tổng quát của bổ đề này cũng được đề cập trong [4]. Bổ đề. Giả sử { } 1j jZ ≥ là dãy biến ngẫu nhiên độc lập, cùng phân phối Laplace ( )0,Laplace λ , pυ là biến ngẫu nhiên có phân phối hình học với tham số (0,1)q∈ độc lập với tất cả các , 1jZ j ≥ . Khi đó, ( ) 1 0, q j j q Z Laplace υ λ = ∑ . Chứng minh. Gọi qυ φ là hàm sinh xác suất của biến ngẫu nhiên hình học qυ khi đó 1( ) ( ) , 1 (1 ) 1 q q qss E s s q s q υ υφ = = <− − − . Theo Feller W. (xem [5]) thì hàm đặc trưng của tổng hình học 1 q q j j S Z υ υ = =∑ được xác định ( ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 . ( ) 1 (1 ) . qqS Z q tt t q t q t q υ υ λ λϕ φ ϕ λ λ λ λ += = − − + = − Trong đó, 1 2 2 2( )Z t t λϕ λ = + là hàm đặc của biến ngẫu nhiên 1Z . Từ đây dẫn đến hàm đặc trưng của q qSυ ( ) 2 2 2( ) qq SqS t q t tυυ λϕ ϕ λ = = − . Điều này chứng tỏ ( ) 1 0, q j j q Z Laplace υ λ = ∑ . Chứng minh định lý. Từ bổ đề trên cho ta phép phân tích biến ngẫu nhiên Z dưới dạng tổng hình học của các biến độc lập cùng phân phối. 1 2, 0, . qd j j j Z q Z Z Laplace υ σ= = ∑ Ta sử dụng kí hiệu “ d =” cho bằng nhau theo phối, { } 1j jZ ≥ và { } 1j jX ≥ độc lập nên ta có ( ) 1 1 1 1 1 1 . . q q j j qS q Z q qX qZ qX qZ V f V f E V f V f q V f V f υ υ υ = − − ≤ ∑ ≤ − = − Trong đó, ta lấy hàm 2 ( )Bf C∈ . Từ định nghĩa của toán tử Trotter ta có ( ) 1 1 1( ) ( ) ( ) ( ). qX X V f y E f q X y f qx y dF x +∞ −∞ = + = +∫ Áp dụng khai triển Taylor dạng TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 27+28 – 05/2018 21 ( ) [ ]2 2 ( ) ( ). ( ) ( )( ) . . . 2 2 f qx y f y f y qx f f yf y qx qx η ′+ = + + ′′ ′′−′′ + + Với η nằm giữa y và qx y+ hay y q xη − < . Từ đó ta có [ ] [ ] 1 1 1 1 1 2 2 2 2 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ). 2 q X X X X X V f y f y q f y xdF x q f y x dF x q x f f y dF x pf y f y q x f f y dF x η σ η +∞ −∞ +∞ −∞ +∞ −∞ +∞ −∞ = ′= + ′′+ + ′′ ′′+ − ′′= + + ′′ ′′+ − ∫ ∫ ∫ ∫ Tương tự ta cũng có ( ) [ ] 1 1 1 2 2 ( ) ( ) ( ). 2 ( ) ( ) ( ). 2 qZ Z V f y E f qZ y qf y f y q x f f y dF x σ ξ +∞ −∞ = = + ′′= + + ′′ ′′+ −∫ Trong đó, ξ thỏa y q xξ − < . Do 2 ( )Bf C∈ , sử dụng tính liên tục đều và bị chặn của f ′′ ta có 0, 0ε δ∀ > ∃ > sao cho ,x y∀ ∈ nếu x y δ− < thì ( ) ( )f x f y ε′′ ′′− < . Từ đây dẫn đến đánh giá sau [ ] [ ] 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ) 2 qX qZ X Z X Z V f y V f y q x f f y dF x x f f y dF x q x f f y dF x q x f f y dF x η ξ η ξ +∞ −∞ +∞ −∞ +∞ −∞ +∞ −∞ − ′′ ′′= − − ′′ ′′− − ′′ ′′≤ − ′′ ′′+ − ∫ ∫ ∫ ∫ 1 1 1 1 2 2 2 2 ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ) 2 X x q X x q Z x q Z x q q x f f y dF x q x f f y dF x q x f f y dF x q x f f y dF x δ δ δ δ η η ξ ξ ≤ > ≤ > ′′ ′′≤ − + ′′ ′′+ − + ′′ ′′+ − + ′′ ′′+ − ∫ ∫ ∫ ∫ 1 1 2 2 2 . ( ) ( ) ( ) 2 ( ) ( ) ( ). 2 X x q Z x q qq x f f y dF x q x f f y dF x δ δ ε σ η ξ > > ′′ ′′≤ + − + ′′ ′′+ − ∫ ∫ Từ đó dẫn đến 1 1 1 1 2 2 2 . ( ) ( ). qX qZ X x q Z x q V f V f f x dF x f x dF x δ δ ε σ > > − ′′≤ + + ′′+ ∫ ∫ Do các biến ngẫu nhiên 1X và 1Z có kỳ vọng hữu hạn nên khi 0q +→ thì 22 Journal of Transportation Science and Technology, Vol 27+28, May 2018 1 1 2 2 2 2 . ( ) ( ) . X x q Z x q f x dF x f x dF x δ δ ε σ εσ > > ′′+ + ′′+ → ∫ ∫ Điều này đúng với ε dương, bé tùy ý nên dẫn tới 1 1 0qX qZV f V f− → khi 0q +→ . Định lý được chứng minh. Việc sử dụng phương pháp toán tử Trotter trong chứng minh trên cho thấy việc áp dụng phương pháp này là phù hợp và có thể giải quyết được nhiều bài toán tương tự. Vấn đề tiếp theo là đánh giá tốc độ hội tụ của định lý giới hạn trên và đưa định lý vào không gian nhiều chiều góp phần giải quyết những vấn đề lý thuyết mà các bài toán trong thực tế đặt ra Tài liệu tham khảo [1] Butzer P. L, Hahn L., and Westphal U., On the rate of approximation in the central limit theorem, J. Approx. Theory 13 (1975) 327–340. [2] Butzer, P. L., Hahn, L., General theorems on rates of convergence in distribution of random variables I. General limit theorems, Journal of multivariate analysis, 8, (1978) 181-201. [3] Kalashnikov V., Geometric Sums: Bounds for Rare Events with Applications, Kuwer Academic Publishers, 1997. [4] Kozubowski T. J. and Rachev S. T., Univariate Geometric Stable Laws, Journal of Computational Analysis and Applications, Vol. 1, No. 2, 1999. [5] W. Feller, Introduction to Theory Probability and Its Applications, 1967, Vol. 2. [6] Toda, A. A., Weak limit of the geometric sum of independent but not identically distributed random variables, arXiv:1111.1786v2. 2011. [7] Tran Loc Hung, The Trotter’s operator method in the law of large numbers with random index, Vietnam J. Math. 2 (1988) 4–9. [8] Trotter H.F., An elementary proof of the central limit theorem, No.10, Arch. Math Basel, 1959, pp. 226-234. Ngày nhận bài: 1/3/2018 Ngày chuyển phản biện: 5/3/2018 Ngày hoàn thành sửa bài: 27/3/2018 Ngày chấp nhận đăng: 3/4/2018
File đính kèm:
- mot_ung_dung_cua_khai_trien_taylor.pdf