Một số vấn đề về phụ thuộc hàm và phụ thuộc hàm xấp xỉ trong lý thuyết tập thô và ứng dụng vào bài toán rút gọn thuộc tính
Tóm tắt: Trong bài viết này chúng tôi trình bày một số khái niệm và tính chất
liên quan đến hệ thông tin S = (U, A), phụ thuộc hàm, phụ thuộc xấp xỉ, vùng dương
trong lý thuyết tập thô. Chúng tôi nghiên cứu các tính chất của vùng dương, các
ràng buộc giữa các thuộc tính và đặc biệt giữa các thuộc tính điều kiện trong hệ
quyết định, trên cơ sở đó xây dựng thuật toán heuristic tìm tập rút gọn trong bảng
quyết định sử dụng độ phụ thuộc của thuộc tính.
Y → Z => S X Y [t] ÀM ẽ xét các tính chất Y. [t] U 2, t 0 Y & t.X = t’.X X 3, t 8. X 165 4, t5 Y → Y. ì t.Y = X. D → Z , t6, ễ 166 t’.X thì t.Y = t’.Y và vì S S tính ch Tính ch suy ra S ta có S ch 2 Ch Gi Tính ch Với mọi bộ bốn các tập thuộc tính X, Y, Z, V nếu S Ch Vì S Với mọi bộ bốn các tập thuộc tính X, Y, Z, V nếu S Ch Theo tính ch Tính ch Với mọi bộ bốn các tập thuộc tính X, Y, Z, V nếu S => S Ch Vì S ất 2 ta có S Tính ch Với m => Ch Theo tính ch Theo gi Theo gi Theo tính ch Theo tính ch Bổ đề 6. Ch - Đi Để chứng minh U/X = U/XY ta sẽ chứng minh t Theo tính ch Theo b Vậy - Đi ứng minh: ả sử t.X = t’.X ta phải chứng minh t.Z = t’.Z. Thật vậ X → Z đpcm. ứng minh: ất 3 ta có S ứng minh: ứng minh: S ứng minh: ứng minh: ều kiện cần giả sử S U ta có ều kiện đủ giả sử U/X = U/XY. ất 5. XZ X ọi bộ bốn tập thuộc tính X, Y, Z, V nếu S ả thiết ta có ả thiết ta có ổ đề 3 ta có [t] t N. B. Tư ất 4. X → Y n XZ → Y ất 6. XZ → Y n ất 7. X → XYZV Cho h S U [t] Tính t Tính m ất 1 ta có S → Y v Tính c → YV Tính Tích l ất 1 ta có ất 3 ất 6 cộng hai vế của (*) & (**) [t] ất cộng hai vế (tính chất 6) ta có ờng, N. B. Quảng, “Một số vấn đề về phụ thuộc h \V đpcm. YZ ta có ệ thông tin S = (U, A ); X, Y X → Y khi v XY X ựa bắc cầu ên theo tính ch XZ ở rộng trái, thu hẹp à ti ên theo tính ch → YV theo tính ch [t] S S S = [t] → V đpcm. ếp tục theo tính chất 1 ta lại có S ộng đầy đủ X, M X X X X XY ũy → Y → X → XY [t] => U/X = U/XY. XZ à ch X ặt khác theo giả thiết & tính phản xạ của phụ thuộc h XY → X, theo gi ất 2 ta có S S S S S ỉ khi U/X = U/XY → Y, ta ch . Y ất 2 ta có S X X Y X → Z n ất 3 ta có S → X (*) → Y (**) → ZV → ZV (***) Công ngh ph ứng minh U/X = U/XY. ải & (***) ta có S ả thiết ta có S XZ ệ thông tin & C ên n X XZ → YZ, v A. Khi đó t ếu t.Y = t’.Y th →Y & S → YZ v XZ U, y vì S X→ X→Y & → YV đpcm. [t] Y =>S Y ì S X X àm rút g YZ à vì S → Y → Y & =[t] ơ s X X \ S X → XYZV đpcm. XY. ở toán học cho tin học → Y n → V => S → Y theo tính ch V => theo tính ch Z Z Th ì t.Z = t’.Z => YZ XZ → V → V n ật vậy theo bổ đề ọn → V n → Y S thu ên n ên theo tính Y ộc tính. ếu t.X = XZ ên theo \ V → ZV àm ta có → V. ất 3 ất 3 ” Nghiên c Tạp chí Nghi [t] Y. Tuy nhiên trong r X mãn X card(POS(XZ, YZ))/Card(U) YZ ch 3. RÚT G thu độ phụ thuộc, độ quan trọng của thuộc tính dựa tr heuris tính quy Vì U/X = U/XY nên XY Trong đ → Y m Gọi T = ( Định nghĩa 14. Chúng ta g Rõ ràng r Định lý 1. Ch Để chứng minh (2) ta sẽ tính U Dễ thấy rằng nếu [t] Từ đây suy ra Từ chứng minh của định lý 1 ta có thuật toán tính độ chắc chắn c(X → Y). Thu Input H Output c( X Algorithm 1. 2. 3. 4. Định nghĩa 15. Chúng ta nói ph Bổ đề 7. Ch Theo b Tron ộc từ Định nghĩa 14. Ph Định nghĩa 16. = [t’] → Y. Nói cách khác T ứng minh: ật toán 1. ứng minh: ắc chắn trong S đpcm. g ph tic tìm t ứu khoa học công nghệ XY à ch UT: = Tính U/X, U/Y For each t c( X ổ đề 3 ta có POS(X,Y) ỌN THUỘC TÍNH TRONG BẢNG QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG ĐỘ PHỤ THUỘC ết định D v ên c => [t] ịnh nghĩa 12 ở tr ỉ S’ con của S thoả m U ọi ằng 0 Cho h ệ thông tin S = (U, A) & X, Y → Y): = N ần n ập rút gọn dựa tr ứu KH&CN T, A) là h đ c( X k(X U → Y) ∅ ếu X → Y chắc chắn trong S th ày, chúng tôi xây d X Cho h ộ chắc chắn ệ thông tin S = (U, A ); X, Y T = c(X Tính Cho h ụ thuộc h [2] Cho h ào t [t]Y → Y) = c( X → Y) = c(X → Y). X →Y)=card(U U if [t] | U ập thuộc tính điều kiện C đ = [t’] ất nhiều tr ệ thông tin con cực đại (chứa nhiều bộ nhất) của S = (U, A) thỏa ệ thông tin S = (U, A ); X, Y ( X U T ệ thông tin S = (U, A ); X, Y quân s ên chúng ta đ → Y) [t] { [t] X | àm X ương pháp bao g t X[t’] của phụ thuộc h U| U Y thì [t] X: [t] → Y). ≥ card(POS(X, Y))/card(U) = c(X → Y) ≥ minc => XZ → ên đ ệ quyết định T = (U, C ự, Số U Y ãn ph X | T . 1 và n T. Gi T [t] → Y ộ quan trọng của thuộc tính. => [t] ư → Y X X )/card(U)=card(POS(X,Y))/card(U)=k(X Y then U POS(XZ, YZ) và theo đ ựng ph 60, 4 [t] ã nêu ờng hợp S không thỏa m ụ thuộc h ếu ả sử U/X = {[t] U [t] ch X Y = [t’] c T. Như v Y T ắc chắn trong S ương pháp rút g - 20 = [t] đ àm X ( X với [t] A. = U ì XZ ồm các b 19 XY Y ịnh nghĩa S thỏa m àm X (4) → Y) = 1 th (5) T ư => = > S → Y trong S l A. Khi đó ta có ậy Y [t] → YZ ch ên đ ợc định nghĩa → Y. X: t U/Y } = POS(X, Y) X ước: định nghĩa tập rút gọn dựa tr ộ phụ thuộc v t, t’ A. U}; U/Y={ [t] A. Cho ngư n D ), đ X → Y ì S ếu c(X → Y) ắc chắn trong S. ịnh lý 1 ta có c(XZ → YZ) = ọn thuộc tính sử dụng độ phụ U n ộ phụ thuộc của tập thuộc ãn ph à X ỡng minc ếu [t] ãn ph → Y. à đ ụ thuộc h Y: t ≥ ề xuất thuật toán X ụ thuộc h →Y). minc. = [t’] U}. àm X [0, 1]. 167 X => → àm ên Công nghệ thông tin & Cơ sở toán học cho tin học N. B. Tường, N. B. Quảng, “Một số vấn đề về phụ thuộc hàm rút gọn thuộc tính.” 168 , C POS C D D U Theo Định nghĩa 14, dễ thấy rằng C D k C D c C D Định nghĩa 17. Cho hệ quyết định ,T U C D , tập thuộc tính R C được gọi là tập rút gọn của C nếu thỏa mãn 1) R CD D 2) , CR rr R D D Dễ thấy rằng, tập rút gọn bởi Định nghĩa 17 tương đương với tập rút gọn miền dương bởi Định nghĩa 14. Định nghĩa 18. Cho bảng quyết định ,T U C D với B C và b C B . Độ quan trọng của thuộc tính b đối với B được định nghĩa bởi B BB bSIG b D D Dễ thấy rằng 0BSIG b . Độ quan trọng BSIG b đặc trưng cho chất lượng phân lớp của thuộc tính b đối với tập thuộc tính quyết định D và được sử dụng làm tiêu chuẩn lựa chọn thuộc tính cho thuật toán heuristic tìm tập rút gọn. Phần tiếp theo, chúng tôi trình bày thuật toán heuristic tìm một tập rút gọn. Ý tưởng của thuật toán là xuất phát từ tập rỗng :R , lần lượt bổ sung vào R các thuộc tính có độ quan trọng lớn nhất cho đến khi tìm được tập rút gọn. Thuật toán ADAR (Attribute Dependency based Attribute Reduction). Thuật toán heuristic tìm một tập rút gọn sử dụng độ phụ thuộc. Đầu vào: Bảng quyết định ,T U C D Đầu ra: Một tập rút gọn R . 1. :R ; // Thêm dần vào R các thuộc tính có độ quan trọng lớn nhất 2. While R CD D do 3. Begin 4. Với mỗi a C R tính R RR aSIG a D D ; 5. Chọn ma C R sao cho R m R a C R SIG a Max SIG a ; 6. : mR R a ; 7. End; // Loại bỏ các thuộc tính dư thừa trong R nếu có 8. Với mỗi a R 9. Begin 10. Tính R a D ; 11. If CR a D D then :R R a ; 12. End; 13. Return R; Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 60, 4 - 2019 169 Giả sử D d , dễ thấy độ phức tạp thời gian của thuật toán ADAR là 2 2O C U với C là số thuộc tính điều kiện, U là số đối tượng. 4. KẾT LUẬN Chúng tôi đã giới thiệu một số nghiên cứu, tính chất đặc biệt, hữu ích, có tính hệ thống, cơ bản của các khái niệm liên quan đến hệ thông tin S =(U, A), phụ thuộc hàm, phụ thuộc hàm xấp xỉ, độ chắc chắn của phụ thuộc hàm dựa trên nền lý thuyết tập thô. Đặc biệt trong bài viết chúng tôi đã tự nêu và chứng minh chặt chẽ một định lý, 7 bổ đề và 7 tính chất của khái niệm phụ thuộc hàm trong hệ thông tin. Trong bài viết chúng tôi cũng đã nêu một thuật toán tìm độ chắc chắn của phụ thuộc hàm. Chúng tôi nghiên cứu về vùng dương, ràng buộc của các tập thuộc tính trong hệ tin, hệ quyết định, trên cơ sở đó xây dựng một thuật toán heuristic tìm tập rút gọn của bảng quyết định sử dụng độ phụ thuộc của thuộc tính. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Chen, D., Cui, D., Wang, C., Wang, Z. "A Rough Set-Based Hierarchical clustering Algorithm for categorical Data". International Journal of Information Technology, Vol. 12, No.3, 2006, pp 149-159. [2] Han, J., Hu,X., Lin, T.Y. "Feature Subset Selection Based on Relative Dependency between Attributes". Rough Sets and Current Trends in Computing 2004, pp 176-185. [3] Yan-Yong Guan, Hong-Kai Wang. "Set-value information systems". Information Science, vol 176, 2006, pp 2507-2525. [4] Z. Pawlak (1991). "Rough sets: theoretical aspect of reasoning about data". [5] Nguyễn Bá Tường. "Cơ sở dữ liệu quan hệ và ứng dụng". Nhà xuất bản Thông Tin và Truyền Thông, 2011. ABSTRACT FUNCTIONAL DEPENDENCIES AND APPROXIMATE FUNCTIONAL DEPENDENCIES IN ROUGH SETS THEORY AND APPLICATION IN ATTRIBUTE REDUCTION PROBLEM. In this paper, we present some concepts and properties related to the S = (U, A) information system, dependence, approximation, positive region in the set theory. On this basis, the basis for further study of the properties of the positive region, the constraints between attributes and, in particular, between the conditional properties in the decision system are the premise of the algorithms. Finally, we propose a dependency based attribute reduction algorithm in decision tables. Keywords: Partition; Relation; Approximation; Rough sets; Functional dependency; Dependency approximation; Reduct. Nhận bài ngày 30 tháng 11năm 2018 Hoàn thiện ngày 24 tháng 3 năm 2019 Chấp nhận đăng ngày 16 tháng 4 năm 2019 Địa chỉ: 1 Đại học SP kỹ thuật Hưng Yên; 2 Đại học Kiến trúc Hà Nội. * Email: quangnb1@gmail.com.
File đính kèm:
- mot_so_van_de_ve_phu_thuoc_ham_va_phu_thuoc_ham_xap_xi_trong.pdf