Một số điều chỉnh khi tính toán nội lực trong cọc đối với móng cọc đài cao theo các tài liệu hiện hành
Tóm tắt - Bài báo trình bày tóm tắt phương pháp, sơ đồ và trình
tự tính toán nội lực trong cọc đối với móng cọc đài cao. Tác giả chỉ
ra những nhầm lẫn và sai sót trong các công thức tính toán theo
một số tài liệu hiện hành. Từ đó điều chỉnh các công thức tính cho
đúng để người dùng sử dụng tính toán cho kết quả hợp lý và chính
xác. Sử dụng các công thức sau khi điều chỉnh để tính toán nội lực
lên cọc trong móng đài cao. Kết quả tính được trình bày đối với
móng có các cọc chỉ bố trí theo phương thẳng đứng và trường hợp
móng có cọc bố trí theo phương đứng và phương xiên. Bài báo là
tài liệu rất hữu ích cho sinh viên, học viên và các kỹ sư tư vấn thiết
kế tham khảo trong việc tính toán thiết kế móng cọc đài cao.
x cos m n v v n n n Nn F r r E L = = = 32 Nguyễn Thu Hà Điều chỉnh (9) (10) (11) (12) (13) 2 2 3 ( sin 12 os )n nuu n n Nn Mn F J r E c L L = + 3. Một số ví dụ tính toán nội lực tác dụng lên cọc trong móng cọc đài cao 3.1. Móng chỉ có các cọc bố trí theo phương thẳng đứng, đối xứng 3.1.1. Số liệu ban đầu - Cọc bê tông cốt thép, tiết diện ngang 40cmx40cm, chiều dài 23,8m. Bê tông cọc loại B25 (M350), cốt thép dọc 8Φ16 (loại CII), cốt đai rời Φ8 (loại CI). Bố trí 21 cọc (m=21cọc) trong đài theo phương thẳng đứng, đối xứng. - Chiều cao đài hđ=2m. Cọc ngàm vào đài là 2d=0,8m trong đó đập vỡ đầu cọc 0,6m, còn lại 0,2m ngàm chặt vào đài. Chiều dài tính toán của cọc là Ltt=23m. - Kích thước đáy đài là 3,4mx8,2m, đáy ở độ sâu 0,5m so với mặt đất tự nhiên. Hình 2. Mặt bằng bố trí cọc trong móng 3.1.2. Xác định chiều dài chịu nén (LN) và chiều dài chịu uốn (LM) của cọc - Chiều dài chịu nén LN=Ltt=23m - Chiều dài chịu uốn: Khi L1<2η.d thì lấy LM=L0+2η.d–Ltt/2 Khi L1 ≥2η.d thì lấy LM=L0+η.d L0 là đoạn cọc dài tự do, L0=0; L1 là chiều dài của đoạn cọc nằm trong đất L1=23m; d=0,4m; η là hệ số thường lấy η=5÷7, đất càng tốt thì η càng nhỏ. Ta có L1=23m≥2η.d=2.(5÷7).0,4(m) nên LM=η.d=7.0,4=2,8m 3.1.3. Xác định các đặc trưng của cọc Mô đun đàn hồi của vật liệu làm cọc: BT B25 (M350); E=30x103(MPa)=30x105(T/m2); Mô mem quán tính của tiết diện ngang cọc: J=ab3/12=0,4.0,43/12=2,133.10-3(m4); Diện tích tiết diện ngang cọc: F=0,4.0,4=0,16(m2) Từ đó có EJ=6,399.103(Tm2); EF=0,48.106(T) 3.1.4. Tính các phản lực đơn vị Các giá trị phản lực đơn vị không phụ thuộc vào vị trí cọc trong đài, chỉ phụ thuộc vào phương tính toán: 2 2 2 2 2 1 (3,6 2,4 1,2 ).3.2 120,96(m ) m nngang n x = = + + = 2 2 2 1 (1,2 ).7.2 20,16(m ) m ndoc n x = = = xn là khoảng cách từ tim bệ cọc đến tim cọc thứ n 1 1m vv n N F r EJ J L= = ; 3 12. uu M EJ r m L = 2 1 1 1 4 m m n n nN M xF r EJ J L L = = = + 2 6. u u M EJ r r m L = = − Bảng 4a. Phản lực đơn vị tính theo phương ngang Tính theo phương ngang ruu (T/m) rvv (T/m) rvv (Tm) ruw = rwu(T) 73,458.103 438.103 2716.103 -102,84.103 Bảng 4b. Phản lực đơn vị tính theo phương dọc Tính theo phương dọc ruu (T/m) rvv (T/m) rvv (Tm) ruw = rwu(T) 73,458.103 438.103 613.103 -102,84.103 3.1.5. Tính các chuyển vị của đáy đài Bảng 5. Tải trọng tính toán tác dụng lên đỉnh móng Phương ngang Phương dọc P (T) My (Tm) Hx (T) P (T) My (Tm) Hx (T) 1200 420 142 1200 0 0 Chuyển vị đứng, chuyển vị ngang và góc xoay: vvr P v = ; 2 x u y uu u r H r M u r r r − = − ; 2 uu y u x uu u r M r H r r r − = − Bảng 6a. Chuyển vị của đáy đài theo phương ngang Phương ngang v (m) u (m) w (rad) 2,74.10-3 2,27.10-3 0,24.10-3 Bảng 6b. Chuyển vị của đáy đài theo phương dọc Phương dọc v (m) u (m) w (rad) 2,74.10-3 0 0 8200 34 00 50 0 12 00 50 0 12 00 500 1200 1200 1200 1200 1200 1200 500 2 2 2 2 3 2 1 1 1 1 cos 4 12 sin 12 sin m m m m n n n n n n n n n n n n n nNn Mn Mn Mn F J J J r E x x x L L L L = = = = = + + + 2 3 1 1 1 ( sin cos 6 cos 12 sin cos ) m m m n n n u u n n n n n n n n n nNn Mn Mn F J J r r E x x L L L = = = = = − − 3 1 1 sin cos 12 sin cos m m n n vu uv n n n nNn Mn F J r r E L L = = = = − 2 2 2 3 1 1 1 x cos 6 sin 12 sin m m m n n n v v n n n n n n n nNn Mn Mn F J J r r E x L L L = = = = = + + ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 5(126).2018, Quyển 1 33 3.1.6. Tính nội lực tác dụng lên các cọc trong móng Lực dọc, lực cắt, mô men tại đầu cọc và mô men tại ngàm trong đất được tính như sau: ( )n n N EF N v x L = + 3 2 12 6 n M M EJ EJ Q u L L = − 2 6 4EJ Tn M M EJ M u L L = − 2EJ Dn Tn M M M L = − − Bảng 7. Nội lực trong cọc trường hợp móng chỉ có cọc thẳng đứng Theo phương ngang Theo phương dọc Tên cọc x (m) Nn (T) Qn (T) MTn(Tm) MDn(Tm) x (m) Nn (T) Qn (T) MTn(Tm) MDn(Tm) 1 3,6 75,22 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 2 3,6 75,22 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 3 3,6 75,22 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 4 2,4 69,19 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 5 2,4 69,19 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 6 2,4 69,19 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 7 1,2 63,17 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 8 1,2 63,17 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 9 1,2 63,17 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 10 0 57,14 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 11 0 57,14 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 12 0 57,14 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 13 -1,2 51,12 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 14 -1,2 51,12 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 15 -1,2 51,12 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 16 -2,4 45,09 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 17 -2,4 45,09 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 18 -2,4 45,09 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 19 -3,6 39,07 6,76 8,92 -10,02 1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 20 -3,6 39,07 6,76 8,92 -10,02 0 57,14 0,00 0,00 0,00 21 -3,6 39,07 6,76 8,92 -10,02 -1,2 57,14 0,00 0,00 0,00 3.1.7. Kiểm tra kết quả tính toán 1200 3(75,22 69,19 63,17 57,14 51,12 45,09 39,07) 0 nP N− = − + + + + + + = 142 21.6,76 0x nH mQ− = − = ( . . ) 420 (607,25 187,25) 0y n n TM N x m M− − = − − = Vậy nội lực và ngoại lực cân bằng. 3.2. Móng có các cọc bố trí theo phương thẳng đứng và phương xiên đối xứng nhau Sơ đồ bài toán tương tự như ví dụ trên, 4 hàng cọc phía ngoài bố trí xiên đối xứng nhau qua trọng tâm đáy đài (góc xiên trong bảng tính), 3 hàng cọc giữa bố trí theo phương đứng. Kết quả cụ thể như các bảng 8, 9, 10, 11. Kiểm tra kết quả tính được nội lực và ngoại lực cân bằng ( cos sin ) 2400 (2399,79 ( 0,21)) 0 ( sin cos ) 142 (32,79 109,21) 0 ( cos sin ) 620 (781,25 24,3 136,95) 0 n n n n x n n n n y n n n n n n Tn P N Q H N Q M N x Q x M − − = − − − = − + = − + = − − − = − − − = Bảng 8. Các phản lực đơn vị trong móng có cọc xiên Theo phương ngang rvv(T/m) ruu(T/m) rvu = ruv(T/m) rωω (Tm) rvω = rωv(T) ruω = rωu(T) 433410,16 77506,93 0,00 2670979,97 0,00 1258,63 Theo phương dọc rvv(T/m) ruu(T/m) rvu = ruv(T/m) rωω (Tm) rvω = rωv(T) ruω = rωu(T) 433410,16 77506,93 0,00 608073,75 0,00 -102285,14 Bảng 9. Tải trọng tác dụng lên đỉnh móng Theo phương ngang Theo phương dọc P(T) My (Tm) Hx (T) P (T) My(Tm) Hx(T) 2400 620 142 2400 0 0 Bảng 10. Các chuyển đứng, ngang và góc xoay của đáy đài Theo phương ngang Theo phương dọc v(m) u(m) ω(rad) v (m) v(m) ω (rad) 0,0055 0,0018 0,0002 0,0055 0,004 0,0017 34 Nguyễn Thu Hà Bảng 11. Nội lực lên cọc trong trường hợp móng có cọc thẳng đứng và cọc xiên Tên cọc x (m) Góc α (độ) Phương ngang Phương dọc Nn (T) Qn (T) MTn(Tm) MDn(Tm) x (m) Nn (T) Qn (T) MTn MDn 1 3,6 8 136,93 2,10 2,41 -3,47 1,2 168,63 2,09 -0,97 -6,83 2 3,6 8 136,93 2,10 2,41 -3,47 0 126,29 3,09 0,43 -8,23 3 3,6 8 136,93 2,10 2,41 -3,47 -1,2 83,96 4,09 1,82 -9,63 4 2,4 8 131,20 2,24 2,60 -3,66 -1,2 83,96 4,09 1,82 -9,63 5 2,4 8 131,20 2,24 2,60 -3,66 0 126,29 3,09 0,43 -8,23 6 2,4 8 131,20 2,24 2,60 -3,66 1,2 168,63 2,09 -0,97 -6,83 7 1,2 0 121,34 5,26 6,84 -7,90 1,2 158,30 5,93 4,40 -12,20 8 1,2 0 121,34 5,26 6,84 -7,90 0 115,55 5,93 4,40 -12,20 9 1,2 0 121,34 5,26 6,84 -7,90 -1,2 72,81 5,93 4,40 -12,20 10 0 0 115,55 5,26 6,84 -7,90 -1,2 72,81 5,93 4,40 -12,20 11 0 0 115,55 5,26 6,84 -7,90 0 115,55 5,93 4,40 -12,20 12 0 0 115,55 5,26 6,84 -7,90 1,2 158,30 5,93 4,40 -12,20 13 -1,2 0 109,77 5,26 6,84 -7,90 1,2 158,30 5,93 4,40 -12,20 14 -1,2 0 109,77 5,26 6,84 -7,90 0 115,55 5,93 4,40 -12,20 15 -1,2 0 109,77 5,26 6,84 -7,90 -1,2 72,81 5,93 4,40 -12,20 16 -2,4 -8 97,66 7,63 10,15 -11,21 -1,2 60,24 7,49 6,58 -14,38 17 -2,4 -8 97,66 7,63 10,15 -11,21 0 102,57 8,48 7,98 -15,78 18 -2,4 -8 97,66 7,63 10,15 -11,21 1,2 144,90 9,48 9,37 -17,18 19 -3,6 -8 91,93 7,49 9,96 -11,02 1,2 144,90 9,48 9,37 -17,18 20 -3,6 -8 91,93 7,49 9,96 -11,02 0 102,57 8,48 7,98 -15,78 21 -3,6 -8 91,93 7,49 9,96 -11,02 -1,2 60,24 7,49 6,58 -14,38 4. Kết luận - Từ kết quả tính toán ở trên và thực hiện cho nhiều bài toán khác thì thấy rằng việc điều chỉnh các công thức tính đã đạt độ chính xác. - Việc điều chỉnh các công thức tính toán ở trên là rất cần thiết bởi vì chỉ có hai tài liệu [1] và [2] như trên trình bày một cách cụ thể, rõ ràng cách tính nội lực trong móng cọc đài cao nhưng lại có sự nhầm lẫn như đã nêu. Còn lại, hầu hết các giáo trình tham khảo khác có đề cập đến nhưng không nêu công thức tính rõ ràng. - Hiện nay, sinh viên cách ngành Xây dựng công trình Giao thông khi tính toán nội lực trong móng cọc đài cao đều tham khảo 2 tài liệu trên là chính. Thế nên, bài báo có thể dùng làm tài liệu cho sinh viên học tập nghiên cứu. Ngoài ra, bài báo có thể sử dụng cho học viên sau đại học tham khảo hoặc các kỹ sư thiết kế. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bùi Anh Định - Nguyễn Ngọc Sĩ, Nền và Móng công trình cầu Đường, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải Hà Nội, Năm 2003. [2] Lê Xuân Mai - Đỗ Hữu Đạo - Nguyễn Tín - Đoàn Việt Lê, Nền và Móng, Nhà xuất bản Xây dựng, năm 2010. [3] Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, Bộ Giao thông Vận tải, Năm 2005. [4] Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304-2014, Năm 2014 [5] Vũ Công Ngữ, Nguyễn Thái, Móng cọc - Phân tích và thiết kế, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Năm 2004. [6] Lê Đức Thắng, Tính toán móng cọc, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải Hà Nội, Năm 1998. (BBT nhận bài: 02/5/2018, hoàn tất thủ tục phản biện: 25/5/2018)
File đính kèm:
- mot_so_dieu_chinh_khi_tinh_toan_noi_luc_trong_coc_doi_voi_mo.pdf