Liều của Statin đối với người bệnh châu Á - Phạm Mạnh Hùng
CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI
Vẫn còn một tỉ lệ cao BN đang sử dụng statin chưa đạt mục tiêu
LDL-C, đặc biệt ở các nước châu Á.
Nguy cơ tim mạch càng cao thì tỉ lệ đạt mục tiêu càng thấp.
60% BN vẫn được duy trì cùng một loại thuốc và cùng 1 liều
điều trị.
Chúng ta đang có gì trong tay?
2016) Nguy cơ RẤT CAO: Đã bị bệnh tim mạch (trên lâm sàng hoặc trên chẩn đoán hình ảnh) ĐTĐ type 2 hoặc ĐTĐ type 1 có tổn thương cơ quan đích (như albumin niệu vi lượng), nguy cơ tim mạch cao (hút thuốc lá, THA đáng kể, RL lipid máu đáng kể Bệnh thận mạn nặng (GFR <30 mL/phút/1.73 m2) SCORE ≥ 10% Nguy cơ CAO: Có YTNC đơn độc nặng: RL lipid: (LDL-C > 8mmol/L )có tính gia đình; THA nặng, Suy thận vừa (GFR từ 30 – 59 mL/phút/1.73 m2) SCORE ≥5% và <10% Nguy cơ VỪA: SCORE từ 1 đến < 5% Nguy cơ THẤP: SCORE < 1 8 Đích điều trị theo LDL-cholesterol (ESC 2016) Khuyến cáo Ở BN nguy cơ RẤT CAO, đích LDL-C <1.8 mmol/L (70 mg/dL) hoặc giảm ít nhất 50% nếu mức LDL-C ban đầu nằm giữa 1.8 và 3.5 mmol/L (70 và 135 mg/dL) Ở bệnh nhân nguy cơ CAO, đích LDL-C <2.6 mmol/L (100 mg/dL), hoặc giảm ít nhất 50% nếu LDL- C ban đầu nằm giữa 2.6 và 5.2 mmol/L (100 and 200 mg/dL) Ở đối tượng nguy cơ THẤP hoặc TRUNG BÌNH đích LDL-C < 3.0 mmol/l ( <115 mg/dL) Class I I IIa Level B B C Nhận diện một số nguyên nhân làm cho chưa đạt mục tiêu điều trị Lựa chọn statin cùng với liều điều trị không thích hợp và không chú ý điều chỉnh liều trong quá trình điều trị LDL-C và statin Prescribe statin up to the highest recommended dose, or highest tolerable dose to reach the target level Bảng 11: Khuyến cáo điều trị tăng LDL-C bằng thuốc Khuyến cáo Nhóm Mức chứng cứ Kê đơn statin đến liều khuyến cáo được dung nạp cao nhất để đạt được nồng độ mục tiêu. I A Nếu không đạt được nồng độ mục tiêu thì phối hợp statin với thuốc ức chế hấp thu cholesterol (Ezetimibe), nhất là trong bệnh cảnh bệnh thận mạn hoặc sau hội chứng vành cấp. I B Thuốc ức chế hấp thu cholesterol cũng có thể được xem xét trong trường hợp không dung nạp statin. IIb C HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA ViỆT NAM: KHUYẾN CÁO 2015 Để giảm từ 50% LDL-C, chỉ có Rosuvastatin 20 mg hoặc Atorvastatin 80mg Weng TC. et al. J Clin Pharm Ther. 2010; 35: 139-151 Mukhtar RY. et al. Int J Clin Pract. 2005; 59(2):239-252 N= 12.705 Bệnh nhân nguy cơ TB, chưa có bệnh TM Rosuvastatin 10 mg so sánh với giả dược Cập nhật từ ACC: 2/4/2016 The HOPE-3 Trial Argentina, Australia, Brazil, Canada, China, Colombia, Czech Republic, Ecuador, Hungary, India, Israel, Korea, Malaysia, Netherlands, Philippines, Russia, Slovakia, South Africa, Sweden, United Kingdom, Ukraine 31 228 centers in 21 countries Coordination by PHRI , Hamilton, Canada Intermediate-Risk Population Inclusion Criteria (Target Risk 1.0%/yr) Women ≥ 60 yrs, men ≥ 55 yrs with at least one additional Risk Factor • Increased WHR • Dysglycemia • Smoking • Mild renal dysfunction • Low HDL-C • Family history of CHD Exclusion Criteria: CVD or indication(s) or contraindication(s) to study drugs No strict BP or LDL-C criteria for entry Uncertainty principle 2 by 2 Factorial Design 14,682 Entered Single-blind 4 week Active Run-in 12,705 (87%) Randomized Rosuvastatin 10 mg n=6,361 Placebo n = 6,344 33 Simple follow-up and few blood tests Tử vong TM NMCT Đột quỵ Đột quỵ NMCT Tái thông MV Giảm 25% Tử vong TM, NMCT, Đột quỵ Giảm 30% Đột quỵ Giảm 35% MNCT Giảm 37% tái thông MV Meta-analysis CTT (Cholesterol Treatment Trialists) đã chứng minh được mối liên hệ giữa việc giảm LDL-C một cách hiệu quả và an toàn bằng statin với giảm kết cục lâm sàng LDL-C: mục tiêu điều trị nền tảng Giảm biến cố tim mạch khi giảm LDL-C tích cực T ỉ lệ g iả m b iế n c ố T M tư ơ n g ứ n g ( % ) Reduction in LDL-C (mmol/L) LDL-C 1mmol/l (39mg/dl) Biến cố mạch vành 23% Biến cố tim mạch chính 21% Giảm LDL-C, giảm biến cố tim mạch Major coronary events Major vascular events Baigent C et al. Lancet 2005;366:1267–78 Lancet 2010;376:1670-81 Curr Med Res Opin.2009 Nov;25(11):2621-9. Pravastatin Simvastatin Atorvastatin Rosuvastatin Dữ liệu từ nghiên cứu đoàn hệ, quan sát tại Hà Lan trên 76.147 BN Adjusted for age, gender, nitrates, classic antihypertensives and diabetes. Nghiên cứu về tính an toàn tại Canada Nhập viện do biến cố ngoại ý Rosuvastatin n=10 384 Các Statin khác n=14 854 Hazard ratios (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Bệnh cơ 1 1.5 (0.3–8.3) 1 1.1 (0.2–6.4) 1.31 (0.13–13.41) NS Tiêu cơ vân 2 2.9 (0.8–10.7 0 0 na Suy thận cấp 3 4.4 (1.5–13.0) 8 9.0 (4.6–17.8) 0.49 (0.16–1.50) NS Tổn thương gan cấp tính 0 0 2 2.3 (0.6–8.2) na Events shown are during current statin use only. A small number of events were identified in recent and past users of statins *Statistically significant; CI=confidence interval; na=not applicable; NS=not statistically significant García-Rodríguez LA et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf 2008; 17: 953–961 Nghiên cứu về tính an toàn tại Canada Nhập viện do biến cố ngoại ý Rosuvastatin n=10 384 Các Statin khác n=14 854 Hazard ratios (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Bệnh cơ 1 1.5 (0.3–8.3) 1 1.1 (0.2–6.4) 1.31 (0.13–13.41) NS Tiêu cơ vân 2 2.9 (0.8–10.7 0 0 na Suy thận cấp 3 4.4 (1.5–13.0) 8 9.0 (4.6–17.8) 0.49 (0.16–1.50) NS Tổn thương gan cấp tính 0 0 2 2.3 (0.6–8.2) na Tử vong do mọi nguyên nhân 42 6.2 (4.6–8.4) 129 14.5 (12.2–17.2) 0.42 (0.32–0.57)* Tử vong TM 20 2.9 (1.9–4.5) 73 8.2 (6.5–10.3) 0.36 (0.24–0.54)* Events shown are during current statin use only. A small number of events were identified in recent and past users of statins *Statistically significant; CI=confidence interval; na=not applicable; NS=not statistically significant García-Rodríguez LA et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf 2008; 17: 953–961 Rosuvastatin so với Atorvastatin Tử vong chung giảm 58% Tử vong do TM giảm 64% Nghiên cứu về tính an toàn tại Anh Nhập viện do biến cố ngoại ý Rosuvastatin n=10 289 Các Statin khác n=117 102 Hazard ratios (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Bệnh cơ 0 0 4 0.4 (0.1–0.9) na Tiêu cơ vân 0 0 4 0.4 (0.1–0.9) na Suy thận cấp 0 0 10 0.9 (0.5–1.6) na Tổn thương gan cấp tính 1 1.0 (0.2–5.9) 5 0.4 (0.1–0.9) 1.16 (0.15–9.03) NS Events shown are during current statin use only. A small number of events were identified in recent and past users of statins *Statistically significant; CI=confidence interval; na=not applicable; NS=not statistically significant García-Rodríguez LA et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf 2008; 17: 943–952 Nghiên cứu về tính an toàn tại Anh Nhập viện do biến cố ngoại ý Rosuvastatin n=10 289 Các Statin khác n=117 102 Hazard ratios (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Bệnh cơ 0 0 4 0.4 (0.1–0.9) na Tiêu cơ vân 0 0 4 0.4 (0.1–0.9) na Suy thận cấp 0 0 10 0.9 (0.5–1.6) na Tổn thương gan cấp tính 1 1.0 (0.2–5.9) 5 0.4 (0.1–0.9) 1.16 (0.15–9.03) NS Tử vong do mọi nguyên nhân 86 8.9 (7.2–11.0) 1806 16.1 (15.4–16.9) 0.55 (0.44–0.68)* Tử vong TM 35 3.6 (2.6–5.0) 712 6.4 (5.9–6.8) 0.57 (0.40–0.80)* Events shown are during current statin use only. A small number of events were identified in recent and past users of statins *Statistically significant; CI=confidence interval; na=not applicable; NS=not statistically significant García-Rodríguez LA et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf 2008; 17: 943–952 Rosuvastatin sv Atorva & Simva Tử vong chung giảm 4 % Tử vong do TM giảm 43% Nghiên cứu về tính an toàn tại Anh Nhập viện do biến cố ngoại ý Rosuvastatin n=10 289 Các Statin khác n=117 102 Hazard ratios (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Events (n) Tỷ lệ mắc trên 10.000 người-năm (95% CI) Bệnh cơ 0 0 4 0.4 (0.1–0.9) na Tiêu cơ vân 0 0 4 0.4 (0.1–0.9) na Suy thận cấp 0 0 10 0.9 (0.5–1.6) na Tổn thương gan cấp tính 1 1.0 (0.2–5.9) 5 0.4 (0.1–0.9) 1.16 (0.15–9.03) NS Tử vong do mọi nguyên nhân 86 8.9 (7.2–11.0) 1806 16.1 (15.4–16.9) 0.55 (0.44–0.68)* Tử vong TM 35 3.6 (2.6–5.0) 712 6.4 (5.9–6.8) 0.57 (0.40–0.80)* Events shown are during current statin use only. A small number of events were identified in recent and past users of statins *Statistically significant; CI=confidence interval; na=not applicable; NS=not statistically significant García-Rodríguez LA et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf 2008; 17: 943–952 Tử vong chung /1000 Bệnh nhân Nă Prava 28.7 Fluva 28.1 Simva 23.1 Atorva 20.1 Rosuva 12.6 Tử vong TM /1000 Bệnh nhân Năm Fluva 10.3 Prava 8.8 Simva 8.1 Atorva 6.5 Rosuva 4.1 Người châu Á có đáng lo sợ khi phải dùng liều statin đủ yêu cầu điều trị? Tỷ lệ sử dụng statin đã tăng (Proportion of Patients Receiving Statin therapy Stratified by Region) Statin Intensity Therapy among Patients with Statin Therapy in China Cần tối ưu vai trò của Statin mạnh KẾT LUẬN Statins vẫn là nền tảng trong điều trị RLLP máu phòng ngừa bệnh TM do xơ vữa. Cần phải sử dụng Statin đến liều cao nhất mà bệnh nhân có thể dung nạp được để đạt được LDL-C mục tiêu Việc điều trị thực tế đạt đích điều trị ở người châu á còn rất khiêm tốn Sử dụng statin ở người châu Á cũng cần tuân thủ những khuyến cáo để đạt được mục tiêu điều trị Có nhiều dữ liệu chứng minh Rosuvastatin là statin giúp phòng ngừa được nhanh và nhiều biến cố TM hơn các statin khác
File đính kèm:
- lieu_cua_statin_doi_voi_nguoi_benh_chau_a_pham_manh_hung.pdf