Liệu cắt lớp quang học OCT có thể thay thế cho siêu âm trong lòng mạch IVUS? - Nguyễn Quốc Thái
Siêu âm trong lòng mạch (IVUS)
• IVUS (Intravascular ultrasonography) là phương pháp chẩn
đoán hình ảnh xâm nhập để cung cấp hình ảnh trong lòng
mạch vành (cũng như các mạch máu khác).Ứng dụng của IVUS can thiệp ĐMV
•Tính chất mảng xơ vữa
•Kế hoạch trước PCI
•Đánh giá kết quả sau PCI
•Phát hiện các biến chứng trong PCI
Liệu cắt lớp quang học OCT có thể thay thế cho siêu âm trong lòng mạch IVUS? TS.BS. Nguyễn Quốc Thái Viện Tim Mạch Việt Nam Siêu âm trong lòng mạch (IVUS) • IVUS (Intravascular ultrasonography) là phương pháp chẩn đoán hình ảnh xâm nhập để cung cấp hình ảnh trong lòng mạch vành (cũng như các mạch máu khác). Ứng dụng của IVUS can thiệp ĐMV •Tính chất mảng xơ vữa •Kế hoạch trước PCI •Đánh giá kết quả sau PCI •Phát hiện các biến chứng trong PCI Tính chất mảng xơ vữa Phân loại mảng xơ vữa: • Mềm (Soft): giàu lipid • Xơ hoá (Fibrotic): phần lớn • Vôi hoá (Calcium) • Hỗn hợp (Mix plaque) Phân bố mảng xơ vữa: • Đồng tâm (concentric) • Lệch tâm (eccentric) Ứng dụng của IVUS Interventional Applications • Assessment of Target Lesion Lesion severity, size, length, atheroma burden, Plaque distribution and depth, presence of thrombi or dissection • Choosing balloon & stent Balloon sizing Stent sizing & length • Need for rotational atherectomy Proximal Reference Lesion Site (+ve remodelling) Distal Reference B1 B2 Assessment for Intervention Sizing DES era – Stent most normal prox. to most normal distal • Use larger balloons at low pressures for unapposed stents Optimal Stent Deployment Criteria 5 mm Balloon Needed Assess Complications - Dissection Stent edge dissection 1.5 mm 0 7.5 mm Dissection 2009 2011 2013 2014/2015 2016 C7-XR™ System ILUMIEN™ System ILUMIEN™ OPTIS™ System OPTIS™ Integrated OPTIS™ Mobile • First Frequency Domain OCT System • 100 fps / 500 lines • Occlusion-free • Combined FFR and OCT • Wireless FFR • Advanced software tools • Real time 3D reconstruction • Tableside control from DOC • Fully Integrated into Cath Lab • Angio Co-registration • Tableside Controller • Angio Co-registration • Tableside Controller • Mobile cart connect into Cath Lab during procedure • For use in multiple Cath Labs Commitment to Innovation • Flexible fiberoptic catheter used for light delivery • Catheter rotates to create image frames • Catheter pulls back to map vessel segment How does it all work? Normal coronary artery Uniform silhouette 3 layers visible in vessel wall Data on file at LLI Imaging catheter Guidewire shadow Adventitia Media Intima Healthy Artery – Normal Appearance The Role of OCT1 OCT Imaging Pre-Intervention Assessment Stent Deployment Apposition, Expansion Final MSA, and Geographical Miss Complication and Post Procedural Assessments 1. Assess plaque composition 2. Identify reference segments 3. Choose stent size 4. Determine expansion/MSA 5. Determine apposition 6. Rule out geographical miss 7. Identify edge dissections 8. Identify tissue protrusion 9. Confirm procedural success Ali, Ziad., When and How to Use OCT to Improve Procedural Outcomes. www.tctmd.com OPUSS Class: This 5 Centre Prospective study reported first large comparative data between the OCT versus matched IVUS images in human coronary arteries. Fig 1. Adapted from Kubo T, et. Al. High Resolution Leads to Measurement Accuracy 7.45 7.45±0.1 7 7.45 8.03±0.158 Fig 2. Adapted from Kubo T, et. Al. Kubo T, et al. JACC Cardiovasc Imaging 2013;6:1095-1104 Selecting Stent Diameter 1 2 3.96 3.90 3.00 2.87 1 2 1. Maximum diameter of the smaller reference. 2. Average of the maximum diameters of the prox. and distal references. 3. Maximum diameter of the largest reference. 4. Mid-wall to mid-wall diameters (between lumen and media) 5. Media-to-media diameter Increasingly Aggressive 6. Abizaid, A. Use of Imaging to Optimize and Understand BRS. Presented at Coronary Intravascular Imaging and Physiology Symposium 2016. LCX Dx LM MLA 1.95 mm2 Ø = 1.56 mm, AS = 76.5% From where to where? Lesion length 26 mm Area 8.29 mm2 Ø = 3.12 mm Area 8.32 mm2 Ø = 3.04 mm PRE-INTERVENTION ASSESSMENT WITH AUTOMATIC MEASUREMENTS1 Ali, Ziad., When and How to Use OCT to Improve Procedural Outcomes. www.tctmd.com LCX Dx LM MLA 1.95 mm2 Ø = 1.56 mm, AS = 76.5% From where to where? Area 8.32 mm2 Ø = 3.04 mm Area 8.79 mm2 Ø = 3.25 mm Lesion length 28 mm PRE-INTERVENTION ASSESSMENT WITH AUTOMATIC MEASUREMENTS1 Area 8.29 mm2 Ø = 3.12 mm Ali, Ziad., When and How to Use OCT to Improve Procedural Outcomes. www.tctmd.com OCT vs. IVUS SO SÁNH GIỮA IVUS VÀ OCT Vessel Sizing & BVS Choice: Adapted from Orimiston et. al Figure 1. A,Stenosis in the obtuse marginal branch of the left circumflex coronary artery before ABSORB bioresorbable vascular scaffold (BVS) implantation; B, artery after deployment of a 3.0X18 mm ABSORB BVS scaffold and after dilatation with a 3.25-mm noncompliant balloon at 24 atm. “Strut discontinuity and malapposition are not evident angiographically.the problem is best detected by OCT”3 Fig. 1 mages Adapted Ormiston et. al. 2.Ormiston et. al. Bioresorbable Polymeric Vascular Scaffolds: A Cautionary Tale. Circ Cardiovasc Interv. 2011;4:535-538 3.Gomez-Lara et. al. Agreement and Reproducibility of Gray-Scale Intravascular Ultrasound and Optical Coherence Tomography for the Analysis of he Bioresorbable Vascular Scaffold Catheterization and Cardiovascular Interventions 79:890–902 (2012) OCT has limitations where IVUS can still offer superior imaging OCT offers better image quality, but IVUS still has niche applications “Gót chân Achilles” của OCT Nhược điểm của OCT so với IVUS 1. Hạn chế dùng OCT cho BN có suy thận: do sử dụng can quang làm sạch máu trong quá trình thủ thuật 2. Không thu được hình ảnh tốt ở các tổn thương lỗ ĐM chủ (do không thể làm sạch máu từ ĐMC đến lỗ ĐM vành phải hoặc lỗ LMT). 3. Do khả năng đâm xuyên nông nên không đánh giá được gánh nặng mảng xơ vữa (plaque burden) ở những tổn thương tái cấu trúc (remodeling). 4. IVUS guide trong can thiệp tổn thương tắc mạn tính IVUS in CTO PCI IVUS guide Các bằng chứng lâm sàng OCT vs. IVUS? BULLET GUIDE BULLET GUIDE HEADER GUIDE HEADER GUIDE CLI-OPCI OCT improves outcomes vs. angiography OPUS-Class Study Reliability of OCT measurement vs. IVUS and angiography OCT Safety and Efficacy Non-occlusive OCT study SJM Commitment to Clinical Evidence ILUMIEN IV Randomized Controlled Outcomes Under Development Others areas under consideration: Bifurcation BVS ACS ILUMIEN I Define and evaluate OCT stent guidance parameters and determine impact on physician decision-making. ILUMIEN II OCT vs IVUS comparison of stent expansion ILUMIEN III OCT/IVUS/Angio prospective randomized trial Past Present–2015 Future A total of 1,002 lesions (832 patients) were assessed retrospectively at 5 High Volume OCT Centres Patients had a complex lesion profile (Ellis Class B2/C) LM (4.8%), LAD (50.7%), LCx. (21.4%) RCA (22.7%) & Grafts (0.4%) Primary objective: The impact of the presence of an OCT-based suboptimal stent deployment on clinical outcome (MACE). OCT-guided strategy during PCI8 OCT plus angio can improve clinical outcomes 8 Patients With Suboptimal OCT Deployment (n=254) Patients With Optimal OCT Deployment (n = 578) P value Events at 1-year follow-up MACE 64 (25.2%) 41 (7.1%) 0.001 Death 11 (4.3%) 13 (2.2%) 0.104 Myocardial infarction 42 (16.5%) 22 (3.8%) 0.001 Periprocedural MI 11 (4.3%) 11 (3.31.9%) 0.050 During follow-up 31 (12.2%) 11 (1.9%) 0.001 Target lesion repeat revascularization 42 (16.5%) 14 (2.4%) 0.001 Stent Thrombosis 26 (10.1%) 4 (0.7%) 0.001 Days of follow-up 312 (118-584) 324 (129-575) 0.536 Prati, F, Romagnoli, E, Burzotta, F., Limbruno, U.Clinical Impact of OCT Findings During PCI The CLI-OPCI II Study JACC: Cardiovasc. Imaging Vol. 8 , No. 11, 2015 CLINICAL HIGHLIGHTS FROM ILUMIEN II6 KẾT LUẬN 1. Siêu âm trong lòng mạch (IVUS) và chụp cắt lớp quang học nội mạch (OCT) đều có vai trò trong hướng dẫn can thiệp ĐMV làm giảm các biến cố cũng như cải thiện kết cục sau can thiêp. 2. Sự lựa chọn kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh phụ thuộc vào vị trí cũng như tính chất tổn thương ĐMV.
File đính kèm:
- lieu_cat_lop_quang_hoc_oct_co_the_thay_the_cho_sieu_am_trong.pdf