Lịch sử của stent phủ thuốc: Đâu là giới hạn cuối cùng - Nguyễn Ngọc Quang

Disclosure of financial interest

Within the past 12 months, I, Dr. Nguyen Ngoc Quang, have

the following potential conflicts of interest to report:

Affiliation/Financial Relationship Company

• Speakers’ Honoraria

• Advisory Board

• Consulting

• Medtronic, BioSensor

• N/A

• N/A

pdf50 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Lịch sử của stent phủ thuốc: Đâu là giới hạn cuối cùng - Nguyễn Ngọc Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Lịch sử của stent phủ thuốc: 
đâu là giới hạn cuối cùng 
TS.BS. Nguyễn Ngọc Quang, FASCC, FSCAI 
Bộ môn Tim mạch – Trường Đại học Y Hà Nội 
Đơn vị Chăm sóc Mạch vành C7 – Viện Tim mạch Việt Nam 
Email: quangtm@gmail.com 
Disclosure of financial interest 
Within the past 12 months, I, Dr. Nguyen Ngoc Quang, have 
the following potential conflicts of interest to report: 
Affiliation/Financial Relationship 
Company 
• Speakers’ Honoraria 
• Advisory Board 
• Consulting 
• Medtronic, BioSensor 
• N/A 
• N/A 
Thách thức hàng ngày khi can thiệp 
tổn thương dài lan toả, nhỏ ở người đái đường 
Kết quả can thiệp tốt với nhiều stent: 
3 DES (LAD1-3) và 2 DES (LCX1-2)! 
nhưng dòng chảy không thực sự tốt! 
Thách thức hàng ngày khi can thiệp 
tổn thương chỗ chia đôi 
Kết quả can thiệp tốt với nhiều stent: 
3DES (LM-LAD1-2, D1) và 1 DES (LM-LCX1) 
nhưng liệu chỗ xuất phát nhánh bên có bị tái hẹp ! 
Đâu là những khó khăn cần vượt qua? 
Thiết bị hỗ trợ can thiệp 
- Khoan phá xơ vữa 
- KT buddy/anchor bằng 
ống thông, dây dẫn, 
bóng.. 
Đặc thù của stent 
- Biến dạng stent (chiều 
dọc, chiều ngang, mắt 
stent..) 
- Huyết khối giai đoạn sớm 
hay muộn 
Đặc thù của tổn thương 
- Lan toả, dài, vôi hoá 
- Xoắn vặn, 
- Tắc mạn tính, nhánh bên 
- Tăng đông (đái đường) hay 
giảm đông (suy thận) 
Nguyên lý can thiệp mạch là gì? 
Dòng chảy 
& huyết áp 
Tế bào nội mạc 
Tế bào cơ trơn 
VEGF 
PDGF 
MCP-1 
VCAM 
ICAM 
IL-1 
vWF 
PAI-1 
ET-1 
Angiotensin II 
TXA2 
Viêm 
Huyết khối 
Tiến triển xơ vữa Co thắt mạch 
 Xơ vữa và huyết khối 
BMS: Tế bào nội mạc 
nằm sát, tiếp xúc tốt, 
ít vùng kém tiếp xúc 
DES: Kết nối kém giữa 
các tế bào nội mạc 
Tái tạo nội mạc không hoàn toàn: 
- Liên kết lỏng lẻo giữa tế bào nội mạc 
- Giảm xuất hiện phân tử kháng đông 
- Giảm sản xuất NO 
Thay đổi dòng chảy sau khi đặt stent 
kích thích tế bào nội mạch chuyển 
sang trạng thái viêm và tăng đông. 
Forrester JS, et al. J Am Coll Cardiol, 1991;17:758-69. 
Guagliumi G, et al. Circulation 2003;107:1340-1. 
Otsuka F, et al. Nat Rev Cardiol; 2012:439-53. 
Quá sản nội mạc sau stent để 
lành vết thương & gây tái hẹp 
Tái hẹp trong stent 
= Quá sản “tân” nội mạc 
Quá sản nội mạc Liên kết TB nội mạc 
Stent thay đổi diễn tiến của xơ vữa thế nào? 
05
0 3600360 720 1080 1440 1800 2160 2520 2880 3240
Loét mảng xơ vữa 
Nứt mảng xơ tân sinh trong stent 
Kèm tái hẹp nặng trong stent 
Kô kèm theo tái hẹp nặng trong stent 
Kèm tái hẹp nặng trong stent 
Kô kèm theo tái hẹp nặng trong stent 
Lõi hoại tử lọt qua stent 
Stent chỗ chia nhánh 
Stent dài hoặc chồng nhau 
Stent không nở đều 
Mắt stent đơn lẻ kô được phủ nội mạc 
Phản ứng quá mẫn 
Stent kô áp thành do quá nhiều fibrin 
HK muộn HK rất muộn 
SES (n=19/120) 
BMS (n=6/237) 
Nguyên nhân thất bại của stent 
Mắt stent không được nội mạc hoá 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
năm Thời gian đặt stent 
0 
PES (n=26/125) 
BMS vs. 1st-gen DES 
Mắt stent không được nội mạc 
hoá là cơ chế bệnh sinh chính 
gây huyết khối stent muộn/rất 
muộn với DES thế hệ 1 
Diễn tiến 2 đỉnh theo thời gian 
của huyết khối stent ở BMS 
Nứt mảng xơ vữa trong stent xảy ra sớm hơn ở DES so với BMS 
Dòng chảy rối và độ dày 
mắt stent kích thích quá 
trình hoạt hoá và ngưng 
tập tiểu cầu đồng thời 
cũng là tiền đề để tăng 
sinh tân nội mạc !! 
Koskinas et al. J Am Coll Cardiol, 2012;59:1337-49. 
Stent thay đổi diễn tiến của xơ vữa thế nào? 
Có phải mọi stent phủ thuốc đều giống nhau? 
15% 
10% 
9% 
6% 
12% 
11% 
3% 
7% 
4% 
5% 
18% 
Medtronic
Boston
Abbott
Terumo
Biosensor
Biotronik
CID
Orbus Neich
Meril Lifescience
Vascular Concept
Others
Established Components 
• Integrity cobalt alloy stent 
• MicroTrac delivery system 
• Zotarolimus antiproliferative drug 
Unique Polymer Technology 
• BioLinx polymer is a unique blend of three 
polymers to control drug release, support 
biocompatibility and enhance elution rate 
• Drug-release kinetics: complete elution 
by 180 days 
100 
80 
60 
40 
20 
0 
Z
o
ta
ro
li
m
u
s
 R
e
le
a
s
e
 (
%
) 
0 50 100 150 200 
Days 
% eluted 
Resolute DES 
System Components 
Udipi K, et al. EuroIntervention. 2007; 3:137-9 
Meredith IT, et al. J Am Coll Cardiol Intv. 2009; 2:977-85 
Meredith IT, et al. EuroIntervention. 2007; 3:50-53 
Continuous Sinusoid Technology 
Program Targets: 
• Enhance deliverability and 
conformability without compromising 
strength & opacity 
• Develop a platform for DES that 
enables optimized drug transmission 
Flex 
Continuous 
Sinusoid 
Technology 
Typical 
Stent 
Design 
Flex 
Separate stiff & flexible segments 
limit range of motion; 
continuous sinusoid technology 
designed to flex continually 
Continuous Sinusoid Technology 
Advancing stent technology with unique sinusoidal design 
Continuous Sinusoid Technology (CST) 
Enabling future design options that were previously impossible 
Wire form enables multitude of new options 
Integrity 
Core Wire 
New Alloys 
Bare Metal 
Stents 
Drug Eluting 
Stents 
Drug Filled 
Stent 
Performance Feature Resolute Onyx DES 
(vs. Resolute Integrity DES) 
Deliverability ↑ (20%) 
Pushability—efficiency ↑ (35%) 
Radiopacity ↑ 
Delivery system profile  (6%) 
Recoil—RBP 
(3.0 mm stents) 
 (15%) 
Longitudinal stent deformation—catch rate 
(bench model) 
 (6%) 
Radial strength—% diameter reduction with pressure 
(3.0 x 8 mm Resolute Onyx stents, 3.0 x 9 mm Resolute Integrity stents) 
No change 
Scaffolding—cell area No change (1.0–1.3 mm2)* 
Scaffolding—metal-to-artery ratio No change (15–20%)* 
Xin cảm ơn sự chú ý của các quý đại biểu! 

File đính kèm:

  • pdflich_su_cua_stent_phu_thuoc_dau_la_gioi_han_cuoi_cung_nguyen.pdf