Lập trình VB.NET - Bài 5: Những chắc năng đối tượng mới của VB.NET (Phần 2)

Dùng OO trong VB.NET

Tạo một Class mới

Class Keyword

Trong một .vb file ta có thểviết nhiều Classes, code của mỗi Class nằm

trong một Class. End Classblock. Thí dụ:

Public ClassTheClass

Public SubGreeting()

MessageBox.Show("Hello world", MsgBoxStyle.Information,

"TheClass")

End Sub

End Class

MessageBox.Show và MsgBoxStyle.Information trong VB.NET thay thế

MsgBox và vbInformation trong VB6.

pdf12 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Lập trình VB.NET - Bài 5: Những chắc năng đối tượng mới của VB.NET (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
cuộc đời của Object) được dùng để nói đến khi nào 
Object bắt đầu hiện hữu và khi nào nó không còn nữa. Sở dĩ ta cần biết rõ 
cuộc đời của một Object bắt đầu và chấm dứt lúc nào là để tránh dùng nó 
khi nó không hiện hữu, tức là chưa ra đời hay đã khuất bóng rồi. 
New method 
Trong VB6, khi một Object thành hình thì Sub Class_Initialize được 
executed. Tương đương như vậy, trong VB.NET ta có Sub New(), gọi là 
Constructor. VB.NET bảo đảm Sub New() sẽ được CLR gọi khi Object 
được instantiated và nó chạy trước bất cứ code nào trong Object.Nếu Sub 
Class_Initialize của một Class Object trong VB6 không nhận parameter thì 
Sub New() trong VB.NET chẳng những có nhận parameters mà còn cho 
phép ta nhiều cách để gọi nó. Sự khác biệt trong Constructors của VB6 và 
VB.NET rất quan trọng.Tưởng tượng ta có một Khuôn làm bánh bông 
lan; khuôn là Class còn những bánh làm ra từ khuôn sẽ là các Objects 
bánh bông lan. Nếu ta muốn làm một cái bánh bông lan với một lớp sô-cô-
la trên mặt thì công tác sẽ gồm có hai bước: 
1. Dùng khuôn (Class) nướng một cái Object bánh bông lan (dùng Sub 
Class_Initialize) 
2. Đổ lên mặt bánh một lớp sô-cô-la (dùng class Public Sub 
ThoaSôcôla) 
Đến đây, mọi chuyên tương đối ổn thỏa. Bây giờ, nếu khách hàng muốn 
một cái bánh bông lan dùng trứng vịt thay vì trứng gà thì ta chịu thua thôi, 
vì không có cách nào bảo Sub Class_Initialize dùng trứng vịt thay vì trứng 
gà ngay trong lúc đang tạo dựng ra Object bánh bông lan.Sub New() trong 
VB.NET có thể nhận parameters nên nó có thể nhận chỉ thị để dùng trứng 
vịt ngay trong lúc nướng cái Object bánh bông lan.Cái dạng đơn giản nhất 
của Sub New() mà ta có thể dùng là không pass parameter nào cả (trong 
trường hợp nầy thì giống như Sub Class_Initialize của VB6). Ta code Sub 
New() trong Class như sau: 
Public Class BanhBongLan 
 Public Sub New() 
 ' Code to initialise object here
 End Sub 
End Class 
Ta instantiate một Object bánh bông lan như sau: 
Dim myBanhBongLan As New BanhBongLan() 
Để cho Users có sự lựa chọn khi instantiate Object, ta có thể code thêm 
những Sub New khác, mỗi Sub dùng một danh sách parameter khác nhau. 
Thí dụ: 
Public Class BanhBongLan 
 Public Sub New() 
 ' Code to initialise object here 
 End Sub 
 Public Sub New(ByVal LoaiTrung As String) 
 Select Case LoaiTrung 
 Case "Vit" 
 ' Code for TrứngVịt here 
 Case "Ga" 
 ' Code for TrứngGà here 
 End Select 
 End Sub 
End Class 
Dùng cùng một tên method để implement nhiều methods khác nhau được 
gọi là overload. Đó là một trường hợp đa dạng (polymorphism) của OO 
programming. Trong thí dụ trên nếu TrứngVịt và TrứngGà là hai loại Data 
Types khác nhau thì ta cũng có thể dùng: 
 Sub New (ByVal TrứngVịt As TrứngVịtDataType)
để instantiate bánh TrứngVịt và 
 Sub New (ByVal TrứngGà As TrứngGàDataType)
để instantiate bánh TrứngGà.Như thế ta khỏi bận tâm với Select Case 
LoaiTrung khi chỉ dùng một Sub New duy nhất với 1 parameter.Trong 
VisualStudio.NET, khi ta dùng tên của một overloaded method, 
IntelliSense sẽ hiển thị để hướng dẫn ta đánh vào parameter list khác 
nhau tùy theo method ta chọn. 
Termination 
Trong VB6 một Object sẽ bị huỷ diệt khi cái reference (chỗ dùng đến 
Object) cuối cùng bị lấy đi. Tức là khi không có code nào khác dùng Object 
nữa thì Object sẽ bị tự động huỷ diệt. System giữ một counter để đếm số 
clients đang dùng Object. Cách nầy hay ở chỗ khi counter trở thành 0 thì 
Object bị huỷ diệt ngay. Ta nói nó có deterministic finalization, nghĩa là 
ta biết rõ ràng khi nào Object biến mất.Tuy nhiên, nếu ta có hai Object 
dùng lẫn nhau (gọi là circular references), thì ngay cả đến lúc chúng 
không còn hoạt động nữa, chúng vẫn hiện hữu mãi trong bộ nhớ vì cái 
Reference counter của cả hai Objects không bao giờ trở thành 0. Nếu 
trường hợp nầy xảy ra thường lần lần system không còn memory nữa, ta 
gọi đó là memory leak (bị rỉ bộ nhớ) ..NET dùng phương pháp khác để 
quản lý chuyện nầy. Cứ mỗi chốc, một program sẽ chạy để kiểm xem có 
Object nào không còn reference nữa để huỷ diệt. Ta gọi đó là Garbage 
Collection (nhặt rác). Ngay cả trường hợp hai Objects có circular 
references nhưng nếu không có code nào khác reference một trong hai 
Objects thì chúng cũng sẽ được huỷ diệt. Có điều, công tác nhặt rác chạy 
in the background (phía sau hậu trường) với ưu tiên thấp, khi CPU rảnh 
rang, nên ta không biết chắc một Object sẽ bị hủy diệt đến bao giờ mới 
thật sự biến mất. Ta nói nó có nondeterministic finalization.Ta có thể ép 
CLR nhặt rác lập tức bằng code: 
 System.GC.Collect() 
Tuy nhiên, ta chỉ làm việc ấy khi kẹt quá thôi. Tốt hơn, ta duyệt lại design 
của mình để cho phép các Objects hết xài có thể ngồi chơi trong bộ nhớ 
chờ đến lúc được hủy diệt. 
Dùng Dispose Method 
Nếu ta có một Object dùng nhiều tài nguyên (resources) như bộ nhớ, 
database connection, file handle,.v.v. và ta cần phải thả các tài nguyên ra 
ngay sau khi Object không còn hoạt động nữa, ta cần implement một 
Interface tên IDisposable với Implements keyword như sau: 
Public Class TheClass 
Implements IDisposable 
Bạn phải viết code cho Sub Dispose giống như sau: 
Private Sub Dispose() Implements IDisposable.Dispose 
 ' Viết clean up code ở đây để thả các tài nguyên ra 
End Sub 
Sau đó bạn vẫn phải viết code cho Client để nó gọi Dispose Method trong 
IDisposable interface. Bạn cần phải dùng CType để cast Object Class khi 
gọi Dispose. 
Dim objObject As New TheClass() 
CType (objObject, IDisposable).Dispose() 
Để lấy đi Reference đến một Object (gọi là Dereference Object) bạn có 
thể dùng: 
 myObject = Nothing 
Để ý là ta không có dùng keyword Set như trong VB6. Nhớ là sau khi 
statement trên được executed thì myObject không biến mất ngay nhưng 
nó đợi Garbage Collector đến giải quyết. 
Thừa kế 
Thừa kế (Inheritance) là khả năng của một Class đạt được interface 
(giao diện) và behaviours (tánh tình) của một Class có sẵn. Cái quá trình 
để làm nên việc ấy được gọi là Subclassing. Khi ta tạo ra một Class mới 
thừa kế cả interface lẫn behaviours từ một Class có sẵn là chúng ta đã tạo 
ra một subclass của Class nguyên thủy. Người ta nói đó là một mối liên 
hệ is-a (là một), ý nói Class mới là một loại Class nguyên thủy.Ta phân 
biệt mối liên hệ is-a với mối liên hệ has-a (có một). Trong mối liên hệ has-
a, Object chủ có thể làm chủ một hay nhiều Objects tớ, nhưng Object tớ là 
một loại có thể hoàn toàn khác với Object chủ.Để biểu diễn đặc tính 
Inheritance ta hãy xét trường hợp một công ty cung cấp Sản phẩm và 
Dịch vụ. Ta có thể code một Class cho Sản phẩm (ProductLine) và một 
Class cho Dịch vụ (ServiceLine) , riêng rẽ nhau. Nhưng vì thấy chúng có 
nhiều điểm tương đồng nên ta sẽ code một Class gọi là Món hàng 
(LineItem), rồi inherit từ LineItem ra ProductLine và ServiceLine.LineItem 
có các properties ID, Item, Price (giá) và Quantity (số lượng). Nó cũng có 
một Public Function để cho Amount (số tiền). 
Public Class LineItem 
 Private mintID As Integer 
 Private mstrItem As String 
 Private msngPrice As Single 
 Private mintQuantity As Integer 
 Public Property ID() As Integer 
 Get 
 Return mintID 
 End Get 
 Set (ByVal Value As Integer) 
 mintID = Value 
 End Set 
 End Property 
 Public Property Item() As String 
 Get 
 Return mstrItem 
 End Get 
 Set (ByVal Value As String) 
 mstrItem = Value 
 End Set 
 End Property 
 Public Property Price() As Single 
 Get 
 Return msngPrice 
 End Get 
 Set (ByVal Value As Single) 
 msngPrice = Value 
 End Set 
 End Property 
 Public Property Quantity() As Integer
 Get 
 Return mintQuantity 
 End Get 
 Set (ByVal Value As Integer) 
 mintQuantity = Value 
 End Set 
 End Property 
 Public Function Amount() As Single 
 Return mintQuantity * msngPrice 
 End Function 
End Class 
Để tạo Class ProductLine từ Class LineItem ta phải dùng Inherits 
keyword. Mỗi Object ProductLine là một Object LineItem với ProductID và 
Description. ProductID của ProductLine được pass vào Sub New lúc 
instantiate Object ProductLine. Còn Description là một ReadOnly property 
của ProductLine. Ta có thể code Class ProductLine như sau: 
Public Class ProductLine 
 Inherits LineItem 
 Private mstrDescription As String 
 Public ReadOnly Property Description() As String 
 Get 
 Return mstrDescription 
 End Get 
 End Property 
 Public Sub New(ByVal ProductID As String) 
 Item = ProductID 
 mstrDescription = "No description yet" ' Default description 
 ' Viết code ở đây để đọc chi tiết của Product từ Database 
 ' trong đó có thể có Description của Product 
 End Sub 
End Class 
Statement Inherits LineItem khiến ProductLine thừa kế mọi interface và 
behaviours của LineItem. Do đó ta có thể code một Sub 
BtnProduct_Click để hiển thị chi tiết của ProductLine trong một Listbox 
như sau: 
Protected Sub BtnProduct_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e 
As System.EventArgs) Handles BtnProduct.Click 
 Dim pl As ProductLine 
 pl = New ProductLine("P1234") 
 ListBox1.Items.Add("ProductItem:" & pl.Item) 
 ListBox1.Items.Add("Description: $" & pl.Description) 
End Sub 
Trong code bên trên ta dùng cả property Item của Class LineItem lẫn 
property Description của Class ProductLine. Cả hai đều là property của 
ProductLine vì nó là một SubClass của LineItem.Giống như vậy, một 
ServiceLine có thể có ghi ngày giờ cung cấp service. Ta code Class 
ServiceLine như sau: 
Public Class ServiceLine 
 Inherits LineItem 
 Private mdtDateProvided As Date 
 Public Sub New() 
 ' Make 1 as default number of services of this kind for invoice 
 Quantity = 1 
 End Sub 
 Public Property DateProvided() As Date 
 Get 
 Return mdtDateProvided 
 End Get 
 Set (ByVal Value As Date) 
 mdtDateProvided = Value 
 End Set 
 End Property 
End Class 
Một lần nữa ta dùng Statement Inherits để nói rằng ServiceLine là một 
SubClass của LineItem. Ta thêm property DateProvided vào interface 
thừa kế từ Class LineItem. 

File đính kèm:

  • pdfLập trình VB.NET - Bài 5_Những chắc năng đối tượng mới của VB.NET (Phần 2).pdf
Tài liệu liên quan