Kiểm soát huyết động trong shock tim - Phạm Minh Tuấn
Cardiogenic Shock
• 5-15% các ca HC vành cấp
• Tỷ lệ nhỏ NSTEMI tiến triển thành CS
(GUSTO II-B, PURSUIT trials)
• Tổn thương trên 40% khối cơ thất
• Các tế bào cơ tim cạnh vùng tổn thương nhạy
cảm hơn gây thiếu máu lan rộng
KIỂM SOÁT HUYẾT ĐỘNG TRONG SHOCK TIM TS.BS. Phạm Minh Tuấn Bộ môn Tim mạch Trường Đại học Y Hà Nội Cardiogenic Shock • 5-15% các ca HC vành cấp • Tỷ lệ nhỏ NSTEMI tiến triển thành CS (GUSTO II-B, PURSUIT trials) • Tổn thương trên 40% khối cơ thất • Các tế bào cơ tim cạnh vùng tổn thương nhạy cảm hơn gây thiếu máu lan rộng 3 Nguyên nhân Cardiogenic Shock • NMCT (most common) • Tách thành ĐMC: type A • Nhồi máu phổi • Ép tim cấp • Chảy máu nặng • Nhiễm khuẩn nặng • Bệnh lý cơ tim (restrictive or dilated), viêm cơ tim • Quá liều thuốc (beta/calcium-channel blockers) • Ngộ độc thuốc (doxorubicin) • Rối loạn điện giải (calcium, phosphate) • Các bệnh lí van tim (mitral/aortic stenosis) • Đứt dây chằng cột cơ, vỡ thành tự do thất 5 0 10 80 70 60 50 40 30 20 Nguyên nhân Cardiogenic Shock SHOCK Trial and Registry (N=1160) 100 90 Acute MR LV failure VSD RV Infarct Cardiac Rupture Other 74.5% 8.3% 4.6% 3.4% 1.7% 8% Hochman Circ 1995; 91:873-81 History • 1700s: Shock first defined as a sequelae of severe trauma • 1935, 1940: Harrison and Blalock classified types of shock • 1950: Treatment of CS with O2, phlebotomy, morphine. Also in favor was ethyl alcohol vapor, digitalis, quinidine • 1960: Introduction of CCUs; improvement in mortality from arrhythmia, but not CS • 1962: First IABP designed • 1968: IABP placed by Dr. Kantrowitz in 5 patients with CS 7 Một số YTNC tiến triển CS • Tuổi già • Bệnh nhiều mạch máu • NMCT trước rộng • STEMI • THA • ĐTĐ • Có MI cũ • Có CHF từ trước 8 Tỷ lệ CS không thay đổi theo thời gian NRMI STEMI Registry1 N=25,311 Frequency of Cardiogenic Shock NRMI Registry1 • Inclusion of 293,633 patients from Jan 1995-May 2004 with STEMI or new LBBB • 775 US Hospitals with on-site PCI • CS developed in 25,311 (8.6%) pts • CS present on admission in 29% Worcester Heart Attack Study2 • 1975-88 7.5% Gusto-13 • 1995 7.2% 1Babaev et al JAMA 2005 294:448 2Goldberg RJ NEJM 1991; 325:1117 3 Holmes DR JACC 1995 26:668 • • • • • Sinh lý bệnh CS Khi khối lượng lớn cơ thất T hoại tử và a/h chức năng bơm máu giảm thể tich nhát bóp, CO Tưới máu cơ tim giảm nhịp nhanh, tụt HA Tăng LVEDP gây giảm tưới máu mạch vành Tăng co bóp cơ thất T làm tăng thêm nhu cầu Oxy cơ tim Toan lactic tiến triển càng làm nặng thêm tổn thương cơ tim Hollenberg Ann Int Med 1999; 131:47-99 Loại I: Bình thường Điều trị: như Suy tim mạn Lâm sàng : Khô và Ấm Loại II Điều trị: Lợi tiểu & Giãn mạch Lâm sàng : Ẩm và Ấm Loại III: Sốc giảm thể tích Điều trị: Bù dịch Lâm sàng : Khô và Lạnh Loại IV: Sốc tim Điều trị: HA bình thường: giãn mạch HA thấp: tăng co bóp, co mạch Lâm sàng : Ẩm và Lạnh Phù phổi Áp lực mao mạch phổi bít PCWP: 18 mmHg Thấp Cao C h ỉ số t im ( tư ớ i m á u m ô ) C I: 2 .2 L /m in /m 2 Bình thường hoặc cao Thấp Ứ huyết phổi Tưới máu mô (Cung lượng tim) Kollef M et al. Washington Manual of Critical Care. p143 Huyết động trong suy tim (theo Forrester) Sốc tim & Suy tim cấp Đợt mất bù cấp của Suy tim mạn Sốc tim Hội chứng vành cấp Suy tim phải Suy tim cấp do Tăng huyết áp Phù phổi cấp Nghi ngờ suy tim cấp Bệnh sử /khám thực thể (huyết áp và tần số thở) X-quang ngực Điện tâm đồ Siêu âm tim hoặc BNP, Độ bão hoà O2 Sinh hoá máu Công thức máu Khảo sát đồng thời tim Thông khí/oxy không đủ Rối loạn nhịp đe doạ / Nhịp chậm Huyết áp < 85 mmHg hoặc sốc Hội chứng vành cấp Nguyên nhân cơ học cấp/ bệnh van nặng Cấp cứu ngay, nếu có Oxy Thông khí không xâm Đặt NKQ và thông khí xâm nhập Sốc điện Tạo nhịp Thuốc tăng co cơ tim/vận mạch Hỗ trợ cơ học (IABP) Tái thông ĐMV Tiêu sợi huyết Siêu âm tim Phẫu thuật/Can thiệp Eur Heart J 2012;33:1787–1847. Đánh giá ban đầu suy tim cấp, Shock tim Xử trí ban đầu suy tim cấp Shock tim Xử trí Cardiogenic Shock Mục tiêu: • Kiểm soát tốt thể tích tuần hoàn – AL đổ đầy nhĩ P: 10 – 14 mmHg – PAWP: 18 – 20 mmHg • Kiểm soát tốt các rối loạn nhịp tim • Kiểm soát tốt thăng bằng kiềm toan • Dùng các thuốc vận mạch • Dùng các biện pháp hỗ trợ cơ học tuần hoàn Điều trị nội khoa trong Shock tim • Các hỗ trợ ban đầu: Oxy, hỗ trợ hô hấp, giảm đau, xử trí các rối loạn nhịp • Thrombolytic agents have no major effect on mortality • Ionotropic support with: – Dobutamine: selective 1-adrenergic receptor agonist to improve contractility and cardiac output without increasing heart rate (BP > 80 mm Hg) – Dopamine: myocardial 1-adrenergic that act indirectly by releasing norepinephrine (BP < 80 mmHg) – Norepinephrine: and 1-adrenergic agonist that may be used for refractory hypotension Hollenberg Ann Int Med 1999; 131:47-99 AHA Handbook of Emergency Cardiovascular Care 2002 Agent Epinephrine Norepinephrine Dopamine Dobutamine Isoproterenol α ++ + ++ +++ + 0 Dose 2-10 µg/min 0.5-30 µg/min +++ 1-5 µg/min 5-10 µg/min 10-20 µg/min 2-20 µg/min 2-10 µg/min β +++ ++ + ++ ++ +++ +++ Potential +++ ++ + ++ +++ ++ +++ Các thuốc vận mạch Adrenergic Effect Arrhythmogenic Cardiogenic Shock Systolic BP >100mmHg Nitroglycerin 10-20 mcg/min Systolic BP 70-100mmHg NO Shock Dobutamine 2-20mcg/kg/min Systolic BP 70-100mmHg With Shock Dopamine 5-15 mcg/kg/min Systolic BP <70mmHg With Shock Norepinephrine 1-30 mcg/kg/min Antman, JACC, 2004;44:671 De Backer, NEJM, 2010;362:779. SOAP II – So sánh hiệu quả điều trị Dopamine & Norepinephrine trong Shock • 1679 patient RCT in shock • 280 patients cardiogenic • Increased arrythmia with dopamine (AF/VT/VF) • Significantly lower mortality with norepinephrine in CS Shock Trial trở thành Guideline trong xử trí Cardiogenic Shock Hochman et al NEJM 1999;341:625 Xử trí Cardiogenic Shock Emergency revascularization with either PCI or CABG is recommended in suitable patients with cardiogenic shock due to pump failure after STEMI irrespective of the time delay from MI onset. In the absence of contraindications, fibrinolytic therapy should be administered to patients with STEMI and cardiogenic shock who are unsuitable candidates for either PCI or CABG. I IIa IIb III I IIa IIb III Chỉ định đặt bóng ngược dòng động mạch chủ (IABP) khi: • Sốc tim không hồi phục nhanh chóng cho dù đã dùng thuốc tối ưu • Phù phổi nặng • Rối loạn chức năng thất trái cấp (vd NMCT) kèm suy tim nặng • Hở van hai lá hoặc thông liên thất cấp tính kèm suy tim nặng • Rối loạn nhịp thất tái phát không ổn định huyết động • Thiếu máu cơ tim (Đau thắt ngực sau NMCT) trơ với điều trị • Hỗ trợ can thiệp qua da hoặc mổ bắc cầu chủ vành Chống chỉ định • Hẹp hoặc hở van động mạch chủ nặng • Bệnh cơ tim phì đại có chênh áp lớn • Bệnh lý ĐMC ngực (lóc tách thành, phình, huyết khối) • Bệnh lý động mạch ngoại vi đáng kể (chống chỉ định tương đối) Thận trọng • Đôi khi IABP có thể gây giảm tưới máu thận • IABP có thể gây biến chứng mạch ngoại vi (bên đặt) Thiết bị hỗ trợ cơ học O’Gara PT, et al. Circulation 2013 2013 ACC/AHA STEMI Guidelines: Treatment of Cardiogenic Shock The use of intra-aortic balloon pump counterpulsation can be useful for patients with cardiogenic shock after STEMI who do not quickly stabilize with pharmacological. Alternative LV assist devices for circulatory support may be considered in patients with refractory cardiogenic shock. I IIa IIb III I IIa IIb III ACC/AHA Guidelines for PCI in Patients with Cardiogenic Shock Support use of Hemodynamic Support A hemodynamic support device is recommended for patients with cardiogenic shock after STEMI who do not quickly stabilize with pharmacologic therapy B I IIa IIb III Levine GN, et al. Circulation. 2011 Dec 6;124(23):e574-651 Các thiết bị hỗ trợ cơ học IABP Impella 2.5 TandemHeart Cung lượng tối đa <1 L/min 2.5 L/min 5 L/min Dễ sử dụng Kích thước 7-8F 13F 17Fa 22Fv Thời gian đặt 1-2 phút 15-25 phút 30 phút Thời gian chạy Nhiều ngày 6 hours Nhiều giờ Giá thành $59,000 $50,000 $52,000 - Máy bơm $850-1,200 $26,000 $22,000 IMPELLA 2.5 Inflow (LV) Outflow (Aorta) Motor Pressure Lumen O’Neill WW et al. Circulation. 2012;126:1717-1727 Impella 2.5 vs. IABP in High Risk PCI The PROTECT II Trial LVAD (no.) IABP (no.) 30-day mortality relative risk P (heterogeneity=0.83 I2=0% Thiele et al Burkhoff et al Seyfarth et al Pooled 9/21 9/19 6/13 24/53 9/20 5/14 6/13 20/47 0.95 (0.48-1.90) 1.33 (0.57-3.10) 1.00 (0.44-2.29) 1.06 (0.68-1.66) IABP vs LVAD Meta-Analysis 30-Day Mortality 0.1 Favors LVAD 1.0 10.0 Favors IABP Cheng et al: EHJ 30:2102, 2009 Hiệu quả thiết bị mới trong sốc tim • Huyết động tốt hơn so với IABP –Chưa chứng minh được hiệu quả về sống còn • Kỹ thuật khó triển khai hơn so với IABP • biến cố chảy máu và biến chứng mạch máu • Tốn kém • Hiện tại chưa phải là chỉ định đầu tay XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
File đính kèm:
- kiem_soat_huyet_dong_trong_shock_tim_pham_minh_tuan.pdf