Kiểm soát huyết áp. Để dự phòng tái phát đột quỵ - Nguyễn Thị Bạch Yến
Gánh nặng của đột quỵ
Theo thống kê của AHA/ ASA cặp nhật 2015 (1)
•Năm 2010 toàn thế giới có khoảng 33 triệu
người bị đột quy
•Đột quy là nguyên nhân tử vong đứng thứ 2
(sau các bệnh TM) và là nguyên nhân hàng đầu
gây tàn phế trên toàn thế giới .
•Tại Mỹ cứ 4 giây có một người tử vong do đột
quy
vong ) (HR 0,69, CI 95% : 0,54 -0,89) •Giảm 25 % các biến cố TM 14 1. Pats Collaborating Group. Post-stroke antihypertensive treatment study. A preliminary result. Chin Med J (Engl). 1995;108:710–717. 6.105 BN, đã bị một trong các dạng đột quỵ Chảy máu não, Nhồi máu não, Đột quỵ không rõ loại, Thiếu máu não thoảng qua (TIA) trong vòng 5 năm, HA lúc nhận vào nghiên cứu có thể cao hoặc không cao. Điều trị bằng UCMC đơn độc (Perindopril: 4mg/ngày), hoặc UCMC (Perindopril) phối hợp Lợi tiểu (Indapamide 2.5mg/ngày)- đối chiếu với giả dược Mục tiêu chính : đánh giá dự phòng tái đột quỵ nói chung, và ở BN có hoặc không có THA NGHIÊN CỨU PROGRESS (1) 1. PROGRESS Collaborative Group. Randomised trial of a perindopril-based blood-pressure-lowering regimen among 6,105 individuals with previous stroke or transient ischaemic attack. Lancet. 2001;358:1033–1041. Theo dõi trung bình 4,2 năm Trung bình HATT 9mmHg; HATTr 4mmHg 28% tỷ lệ tái đột quỵ nói chung (p<0.0001), LQ mức giảm HA (nhóm phối hợp cao hơn nhóm đơn tri) 32% ở nhóm có THA, 27% ở nhóm không THA. 50% tỷ lệ tái đột quỵ do xuất huyết não. 63% tỷ lệ tái đột quỵ ở người châu Á. Người không phải châu á chỉ giảm được 24%. N/C không thiết kế hiệu quả của các mức HA mục tiêu . CÁC KẾT QUẢ CHÍNH THU ĐƯỢC TỪ NGHIÊN CỨU PROGRESS •Lakhan SE năm 2009 phân tích gộp cặp nhật 10 thử nghiệm lâm sàng ở bn có TS đột quy hoặc TIA, các thuốc hạ HA giúp: •Giảm tái phát đột quy: 29% (OR = 0,71 , P=0.0004) •Giảm biến cố tim mạch 31% (OR = 0.69; P=0.0004), 17 Hiệu quả của điều trị HA đối với dự phòng tái phát đột quy Lakhan SE, . Blood pressure lowering treatment for preventing stroke recurrence: a systematic review and meta-analysis. Int Arch Med. 2009;2:30. Nghiên cứu SPS3 – HA mục tiêu ở BN đột quy do tắc mạc nhỏ • 3020 BN, 1519 HATT mục tiêu cao 130 -149mmHg (1), 1501 HATT mục tiêu thấp <130mmHg (2), Theo dõi 3·7 năm. • Sau 1 năm: nhóm 1 HATT 138 mmHg, nhóm 2 HATT 127 mm Hg • Không khác biệt về giảm đột quy (HR 0·81, p=0·08), đột quy tử vong (0·81, p=0·32), tử vong do NMCT và bệnh mạch máu (0·84, p=0·32) • Tần suất XH nội so giảm có ý nghĩa ở nhóm HA mục tiêu thấp (0·37, p=0·03). 18 Benavente OR, Blood-pressure targets in patients with recent lacunar stroke: the SPS3 randomised trial. Lancet. 2013 Aug;382(9891):507-15. Epub 2013 May 29 Liên quan nhóm thuốc hạ áp và hiệu quả dự phòng Đột quy • Đơn trị liệu : Không có thuốc hạ HA nào tỏ ra vượt trội trong dự phòng tái phát sau đột quy • Phân tích gộp 7 thử nghiêm lâm sàng, gần 30 000 BN , có TS đột quy, điều trị UCMC, UCTT, giảm nguy cơ đột quy so với giả dược không khác nhau (9% sv 9,7%) • Phân tích gộp 3 n/c so sánh UCMC và chẹn can xi : không khác biệt • Phối hợp: • UCMC + lợi tiểu (NC PROGRESS) • UCMC + chẹn kệnh canxi tác dụng chậm (N/C ACCOMPLISH ở các BN nguy cơ cao bao gồm có đột quỵ) 19 Tiếp cận điều trị THA để dự phòng đột quy tái phát ? BN nào sẽ được điều trị ? Khi nào? HA mục tiêu ? Thuốc gì? Các khuyến cáo gần đây về điều trị THA ở BN đột quy •AHA/ASA 2014 •ESC/ESH 2013 •CHEP 2016 21 AHA/ASA Recommendations: Hypertension 2014 Recommendation • Khởi trị THA cho BN đột quỵ hoặc TIA, trước đó không được điều trị, sau vài ngày đầu có HA TT > 140 hoặc HATTr > 90 mmHg (Class I; Level of Evidence B). • Khởi trị ở bn có HATT <140 mm Hg và HATTr <90 mmHg không thấy có hiệu quả (Class IIb; C). • Tái điều trị HA cho BN đã có TS THA và đang được điều trị để phòng tái phát đột quỵ và dự phòng các biến cố mạch máu khác ở BN đột quy hoặc TIA được chỉ định sau vài ngày đầu (Class I; A). Kernan WN, et al. Stroke. 2014;45:2160-2236. AHA/ASA Recommendations: Hypertension Kernan WN, et al. Stroke. 2014;45:2160-2236. • Mức HA mục tiêu hay mức giảm so với HA trước điều tri: không rõ ràng, cần cá thể hóa điều trị. Tuy nhiên cũng phù hợp với ngưỡng HATT < 140 mm và HATTr <90mm Hg (Class IIa; B). • Đối với BN đột quỵ do tắc mạch nhỏ, có thể giảm HATT mục tiêu <130 mm Hg (Class IIb; B). 2014 Recommendation AHA/ASA Recommendations: Hypertension 2014 Recommendation • Nhóm thuốc nào tối ứu, được ưu tiên khuyến cáo không rõ ràng do các nghiên cứu đối đầu giữa các nhóm thuốc còn ít. Các dữ liệu hiện nay cho thấy Lợi tiểu hoặc phối hợp Lợi tiểu với UCMC là có lợi ích (Class I; Level of Evidence A). • Lựa chọn thuốc và mức HA mục tiêu cần được cá thể hóa dựa trên đặc tính dược học, cơ chế tác động của thuốc và đặc điểm riêng của từng bệnh nhân với các thuốc chỉ định ( ví dụ các bệnh lý tắc ĐM não ngoài sọ, suy thận bệnh TM, ĐTĐ) (Class IIa; Level of Evidence B). Kernan WN, et al. Stroke. 2014;45:2160-2236. 26 Guidelines Hypertension Canada’s 2016 Canadian Hypertension Education Program Guidelines for Blood Pressure Measurement, Diagnosis, Assessment of Risk, Prevention, and Treatment of Hypertension Canadian Journal of Cardiology 32 (2016) 569e588 VIII. Treatment of Hypertension in Association With Stroke Đột quy cấp: Khởi đầu đến 72 giờ • Điều tri khi THA quá mức (HATT > 220mmHg, HATTr > 120 mmHg). Giảm 15-25% giảm từ từ trong 24 hour đầu. • Nếu BN có chỉ định tiêu huyêt khối , Chỉ định điều trị hạ áp khi HA rất cao (>185/110 mmHg) Acute ischemic Stroke Tránh hạ quá mức HA có thể gây gia tăng tình trạng thiếu máu não • Chỉ định điều trị bằng các thuốc hạ HA ở tất cả các BN sau giai đoạn cấp của đột quỵ hoặc TIA HA mục tiêu < 140/90 mmHg ACEI phối hợp với lợi tiểu xem xét ưu tiên Stroke TIA Combinations of an ACEI with an ARB are not recommended . Treatment of Hypertension in Association With Stroke Đột quy cấp: Khởi đầu đến 72 giờ VIII. Treatment of Hypertension in Association With Stroke Đột quy cấp: Khởi đầu đến 72 giờ Điều tri khi THA quá mức (systolic > 220 mmHg, diastolic > 120 mmHg) by 15-25% over the first 24 hour with gradual reduction after. •Nếu BN có chỉ định tiêu huyêt khối điều trị khi HA rất cao (>185/110 mmHg) Acute ischemic Stroke Tránh hạ quá mức HA có thể gây gia tăng tình trạng thiếu máu não Điều trị THA ở b.n có bệnh mạch máu não . • Không chỉ định thuốc hạ áp trong tuần đầu sau đột quy, không cần quan tâm đến mức HA, dù lâm sàng cho thấy có thể phải đối mặt với THA rất cao • Điều trị bằng thuốc được chỉ định ở các bn có TS đột quy hoặc TIA khi HATT ở mức 140 – 150 mmHg • Ở bn THA có tiền sử đột quỵ hoặc TIA. HATT mục tiêu được khuyến cáo là < 140 mmHg • Ở người già THA có TS đột quy: ngường HATT khởi tri và HATT mục tiêu cần được xem xét ở mức cao hơn • Tất cả các thuốc làm giảm HA hiệu quả đều được khuyến cáo sử dụng để dự phòng đột quy Tiếp cận điều trị THA để dự phòng đột quy tái phát ? BN nào sẽ được điều trị ? Khi nào? HA mục tiêu ? Thuốc gì? BN nào cần được điều trị thuốc hạ HA • BN có TS đột quy có HATT>140 mmHg hoặc HATTr >90 mmHg • Cân nhắc điều trị cho BN sau đột quy thiếu máu do xơ vữa hoặc TIA, thiếu máu do tắc mạch nhỏ, có HATT>120 hoặc HATTr >70 mmHg . • Không chỉ định điều trị THA: • Các BN không có THA (<140/90 mmHg), đột quy do thuyên tắc từ tim (RN, tắc mạch nghịch thường) • BN có HA < 120/70 mmHg : Tăng nguy cơ tái đột quy 32 Tiếp cận điều trị THA để dự phòng đột quy tái phát ? BN nào sẽ được điều trị ? Khi nào? HA mục tiêu ? Thuốc gì? Thời điểm nào bắt đầu khởi trị hoặc tái điều trị thuốc hạ huyết áp • Chỉ khởi trị hạ áp trong giai đoạn cấp với trường hợp đặc biệt (HA>220/120 hoặc >185/110mmHg có chỉ định tiêu huyết khối) • Khởi trị, tái tri cho mọi BN sau giai đoạn cấp ( vài ngày , 1 tuần, 2 tuần, khi ra viện) • Tái tri cho các bn có TS THA sau vài ngày để phòng đột quy và các biến cố mạch máu khác • BN không có TS THA: từ sau vài ngày có thể khởi trị thuốc HA nếu • HATT ≥140 mmHg hoặc HATTr≥90 mmHg ( Grade 1A). • cân nhắc với đột quy do xơ ữa, tắc mạch nhỏ HA TT >120 mmHg hoặc HATTr >70 mmHg (Grade 2C-). 34 Tiếp cận điều trị THA để dự phòng đột quy tái phát ? BN nào sẽ được điều trị ? Khi nào? HA mục tiêu ? Thuốc gì? H.A mục tiêu cần đạt Không có hẹp ĐM lớn: • Hạ ít nhất 10/5 mmHg ở mọi BN • BN THA: HA mục tiêu <140/90 nmmHg, <130 – 135 mmHg nếu bn dung nap • BN đột quy thiếu máu tắc mạch nhỏ có thể <130 mmHg Hẹp có ý nghĩa ĐM lớn (cảnh trong, não giữa, ĐM sống nền): • Hạ HA ở mức BN dung nạp được, không có mức HA mục tiêu rõ, hạ từ từ mỗi mức 10/ 5 mmHg, • Mức HA mục tiêu có thể cao hơn < 150 mmHg 36 Tiếp cận điều trị THA để dự phòng đột quy tái phát ? BN nào sẽ được điều trị ? Khi nào? HA mục tiêu ? Thuốc gì? Thuốc lựa chọn ưu tiên cho BN sau Đột quy ? • Không có thuốc hạ HA nào tỏ ra vượt trội trong dự phòng tái phát sau đột quy: UCMC , Chẹn kênh canxi, lợi tiểu là lựa chọn khỏi đầu . • Phối hợp AHA/ASA : UCMC + lợi tiểu (NC PROGRESS UCMC + chẹn kệnh canxi tác dụng chậm (N/C ACCOMPLISH, ESC/ESH, JNC 8 về phối hợp thuốc) • Giảm HA quan trong hơn là dùng thuốc gì . oDung nạp của BN là chìa khóa quan trong 38 Tóm tắt điều trị THA dự phòng tái đột quỵ não 1. Bệnh nhân có tiền sử đột quỵ não hoặc TIA, kiểm soát tốt HA giúp ngăn ngừa tái phát đột quỵ, hiệu quả không phụ thuộc vào mức HA ban đầu. 2. Tái trị cho các bn đã biết có THA sau đột quy vài ngày để phòng đột quy và các biến cố mạch máu khác. 3. HA mục tiêu: cần cá thể hóa, thích hợp < 140/90 mmHg hoặc giảm được HATT 10/ HATTr 5 mmHg. 4. Lựa chọn thuốc cần cá thể hóa, thuốc hạ được huyết áp hiệu quả đều có lợi ích và đều được khuyến cáo 5. Điều trị thuốc cần kết hợp với Thay đổi lối sống, bảo vệ mạch máu (Statin, Aspirin) và kiểm soát các yếu tố nguy cơ kèm theo. XIN CẢM ƠN
File đính kèm:
- kiem_soat_huyet_ap_de_du_phong_tai_phat_dot_quy_nguyen_thi_b.pdf