Kĩ thuật lập trình VB - Các chuẩn mực lập trình VB 6
Các tiền tố làm cho chúng ta dễ dàng xác định các loại đối tượng, mô tả đề cập đến tên của
đối tượng.
- Quy ước của phần mô tả là:
+ Nên viết bằng tiếng Anh.
+ Có thể chứa nhiều từ, mỗi từ được tiếp giáp với những từ khác (không có dấu gạch
ngang - ).
+ Không có từ viết tắt trừ các từ được liệt kê trong bảng từ viết tắt.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.
od MS Chart ch chSalesbyRegion MS Flex grid mfg mfgClients MS Tab mst mstFirst OLE container ole oleWorksheet Option button opt optGender Picture box pic picVGA Picture clip clp clpToolbar ProgressBar prg prgLoadFile Remote Data rd rdTitles RichTextBox rtf rtfReport Shape shp shpCircle Slider sld sldScale Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 5 Spin spn spnPages StatusBar sta staDateTime SysInfo sys sysMonitor TabStrip tab tabOptions Text box txt txtLastName Timer tmr tmrAlarm Toolbar tlb tlbActions TreeView tre treOrganization UpDown upd updDirection Vertical scroll bar vsb vsbRate 1.2. Tiền tố cho Menu Tiền tố điều khiển menu sẽ được mở rộng vượt ra ngoài nhãn hiệu ban đầu "mnu" bằng cách thêm một tiền tố bổ sung đối với từng mức độ, với chú thích đơn cuối cùng vào cuối của chuỗi tên. Bảng sau đây liệt kê một số ví dụ. Chuỗi tên nhãn menu Tên menu File Open mnuFileOpen File Send Email mnuFileSendEmail File Send Fax mnuFileSendFax Format Character mnuFormatCharacter Help Contents mnuHelpContents 1.3. Tên biến Tên biến phải mô tả kiểu dữ liệu, phạm vi và nhận dạng của một biến. Kiểu dữ liệu Tiền tố Boolean bln Byte byt Currency cur Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 6 Date (Time) dtm Double dbl Error err Integer int Long lng Object obj Single sng String str User-defined type udt Variant vnt 1.4. Tiền tố biến phạm vi Phạm vi Tiền tố Ví dụ Lưu ý Global G gstrUserName Biến string toàn cục Module-level M mblnCalcInProgress Biến boolean trong module Local to procedure None dblVelocity Biến double cục bộ 1.5. Tên hằng Tên hằng được viết in hoa với dấu gạch dưới giữa các từ. Ví dụ: USER_LIST_MAX, NEW_LINE 1.6. Tiền tố cho ActiveX Data Objects (ADO) Sử dụng các tiền tố sau đây để chỉ ra các ActiveX Data Objects. ADO object Tiền tố Ví dụ Command Cm cmTitles Connection Cn cnTitles Field Fld fldName Field Collection flds fldsTitles Parameter prm prmTitleName Parameter Collection prms prmsNames Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 7 Recordset Rs rsTitles 1.7. Chuẩn cấu trúc mã lệnh Ngoài các quy ước đặt tên, ta còn chuẩn cấu trúc mã lệnh, chẳng hạn như canh mã cho các ghi chú và nhất quán, rất có thể cải thiện khả năng đọc mã. 1.8. Định dạng code của bạn Dưới đây là một vài gợi ý: - Tiêu chuẩn, khối tab, khối lồng nhau nên được thụt vào 4 khoảng trắng (như là mặc định Visual Basic). - Các nhận xét tổng quan chức năng của một thủ tục nên được thụt vào một khoảng trắng. Các báo cáo mức cao nhất theo những nhận xét tổng quan nên được thụt vào một tab, với mỗi khối lồng nhau thụt vào một tab mới. Ví dụ: '***************************************************** ' Purpose: Locates the first occurrence of a ' specified user in the UserList array. ' Inputs: ' strUserList(): the list of users to be searched. ' strTargetUser: the name of the user to search for. ' Returns: The index of the first occurrence of the ' rsTargetUser in the rasUserList array. ' If target user is not found, return -1. '***************************************************** Function FindUser (strUserList() As String, strTargetUser As _ String)As Integer Dim inti As Integer ' Loop counter. Dim blnFound As Integer ' Target found flag. intFindUser = -1 inti = 0 While inti <= Ubound(strUserList) and Not blnFound If strUserList(inti) = strTargetUser Then blnFound = True intFindUser = inti End If Wend End Function 1.9. Phân nhóm hằng số Những hằng số trong Visual Basic nói chung được nhóm lại trong 1 module ngăn cách chúng với các ứng dụng cụ thể. 1.10. Toán tử & và + Luôn luôn sử dụng toán tử & khi liên kết chuỗi và các toán tử + khi làm việc với các giá trị số. Sử dụng toán tử + để nối có thể gây ra một số vấn đề khi hoạt động trên hai biến variant. Ví dụ: vntVar1 = "10.01" Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 8 vntVar2 = 11 vntResult = vntVar1 + vntVar2 'vntResult = 21.01 vntResult = vntVar1 & vntVar2 'vntResult = 10.0111 1.11. Tạo Strings cho MsgBox, InputBox, và truy vấn SQL Khi tạo một chuỗi dài, sử dụng dấu gạch dưới “_” để tạo ra nhiều dòng mã để bạn có thể đọc hoặc gỡ lỗi chuỗi một cách dễ dàng. Kỹ thuật này đặc biệt hữu ích khi hiển thị một hộp thông báo (MsgBox) hoặc đầu vào hộp (InputBox) hoặc khi tạo ra một chuỗi SQL. Ví dụ: Dim Msg As String Msg = "This is a paragraph that will be " _ & "in a message box. The text is" _ & " broken into several lines of code" _ & " in the source code, making it easier" _ & " for the programmer to read and debug." MsgBox Msg Dim QRY As String QRY = "SELECT *" _ & " FROM Titles" _ & " WHERE [Year Published] > 1988" TitlesQry.SQL = QRY 1.12. Các tiêu chuẩn khác Bẫy lỗi trong quá trình phát triển code phải tuân theo các quy tắc sau: - Bẫy lỗi xếp tầng: Điều đó có nghĩa là tất cả các chức năng được gọi sẽ trả lại mã lỗi hệ thống, và hiển thị hộp thông báo sẽ được thực hiện ở bên ngoài chức năng / thủ tục. - Tất cả các hệ thống tin nhắn sẽ được đặt trong tập tin tài nguyên. - Hiện hộp thông báo được thực hiện bởi các thông số vượt qua một hiển thị tin nhắn hàm toàn cục. - Mã lỗi chứa 3 số. - Định phiên bản cho tất cả các mô-đun: mô-đun hình thức, mô-đun mã ... - Giải pháp hiển thị: 800x600 pixels - Cài đặt cỡ chữ: phông chữ lớn - Tất cả các tên file (*. vbp, *. frm, *. bas ...) phải ít hơn 3 ký tự. - Mã lỗi = 0 là OK. - Mã lỗi < 0 là lỗi. - Mã lỗi > 0 là cảnh báo. - Tên hàm nên bắt đầu với một động từ, chẳng hạn như InitNameArray hoặc CloseDialog. Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 9 2. Tiêu chuẩn thiết kế biểu mẫu - Form design standard 2.1. Các tiêu chuẩn chung Mục Chuẩn Ghi chú Interface In Vietnamese Font name MS Sans serif Default Font size Default Font color Black Default Font style Normal Default Distance between command buttons 100 Points Command buttons alignment Right Label alignment Left All labels in a form must be collected in an array All command buttons in a form must have same width Caption of OK button Chấp nhận Caption of Cancel button Thoát Caption of Help button Hướng dẫn Caption of Add button Thêm mới Caption of Delete button Xoá Caption of Edit button Sửa Caption of Close button Đóng Caption of Save button Ghi Order of buttons in from (Left to right): Thªm míi-Ghi-Söa-Xo¸-ChÊp nhËn-Tho¸t-H-íng dÉn Default button Chấp nhận Cancel button Đóng Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 10 2.2. Ví dụ Form dưới đây được thiết kế đúng theo quy chuẩn Control Property Value Note Check box All colors Default Combo box, drop-down list box Height 315 All colors Default Command button Height 375 Points Back color Button face VB Default Form Border style Fixed length Back color Button face VB Default Startup position CenterScreen Label Back color Button face VB Default Vervical scroll bar Width 260 Points Horizontal scroll bar Height 260 Points Option button Height 255 Points Text box Height 285 Points All color Default Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 11 3. Tiêu chuẩn kết xuất báo cáo - Report design standard (Crystal Report) 3.1. Các tiêu chuẩn chung Mục Chuẩn Above of each total row must be a line, called Grouping line Report boder Only title row is bordered Colour of all objects in report (line, character...) Black 3.2. Tiêu chuẩn hình thức đối tượng báo cáo Đối tượng Thuộc tính Cài đặt Ghi chú Report title Font name .VnArialH Font style Bold Justify Paper center Space between report title and collumn heading 50 Points Should be reviewed Colunm heading Font name .VnArialNarrow Font style Bold Font size 10 Justify Column left Before row spacing 6 Points After row spacing 6 Points Report body (data) Font name .VnArialNarrow Font style Bold Font size 9 Justify Depend on column data type (Number: right, string: right, date: center) Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 12 Row spacing 0 Total row Font name .VnArialNarrow Font style Bold Font size 9 Justify Right Position Under data block that summarized Grouping line Width 1 Point Report boder Width 1 Point Boder column title only Page number Font name .VnArial Font size 9 Font style Normal Position Right, bottom of page (Report footer) Style Page/Total page Left sub title Font name .VnArial Font size 10 Font style Normal Justify Margin left Right sub title Font name .VnArial Font size 10 Font style Normal Ví dụ: Các chuẩn mực lập trình VB6 Võ Đại Lượng - 09T1 Tập huấn VB6 – Nhóm 09T – Lưu hành nội bộ 13 Left subtitle Report title Right subtitle Column heading 1 Column heading 2 Column heading 3 Column heading 4 Report body 1 Report body 2 Report body 3 Report body 4 Report body 1 Report body 2 Report body 3 Report body 4 Total row 4 Report body 1 Report body 2 Report body 3 Report body 4 Report body 1 Report body 2 Report body 3 Report body 4 Total row 4 (Page number) 1/5 4. Tiêu chuẩn thiết kế cơ sở dữ liệu Tất cả các tên đối tượng (bao gồm: các tên bảng, tên xem, tên trường ...) trong cơ sở dữ liệu phải tuân theo các quy ước: - Viết trong tiếng Anh. - Chứa một hoặc nhiều hơn 1 từ và không có gạch dưới giữa những từ này. - Không viết tắt ngoại trừ danh sách được liệt kê trong bảng từ viết tắt dưới đây - Chữ cái đầu tiên của mỗi từ phải được viết hoa.
File đính kèm:
- Cac chuan muc lap trinh VB6.pdf