Bài giảng VB 6.0 - Chương 4: Kiểu dữ liệu - Hằng - Biến

Ô nhớ chứa dữ liệu, giá trị có thể thay đổi trong chương trình.

Khai báo

Dim <Tên> As <Kiểu> [,<Tên> As <Kiểu>]

Hoặc

 Dim <Tên>

Ví dụ: Dim a as Integer, b as integer

 Dim x, y as single

 

ppt30 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 5726 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Bài giảng VB 6.0 - Chương 4: Kiểu dữ liệu - Hằng - Biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
CHƯƠNG 4 KIỂU DỮ LIỆU – HẰNG – BIẾN Kiểu dữ liệu Các loại thông tin mà chương trình có thể xử lý được Kiểu dữ liệu… Biến Ô nhớ chứa dữ liệu, giá trị có thể thay đổi trong chương trình. Khai báo Dim As [, As ] Hoặc Dim Ví dụ: 	Dim a as Integer, b as integer 	Dim x, y as single Đặt tên biến Có chiều dài tối đa 255 Không được bắt đầu bằng số Không sử dụng khoảng trắng Không dùng các ký hiệu toán tử Không trùng từ khoá Không phân biệt chữ thường và chữ in Tên biến – ví dụ Tên đúng MyNum& i% iNumOne strInputValue Tên sai 1Week Ho ten Giai.thua Gía trị ban đầu LƯU Ý : Nếu khai báo biến mà không có kiểu thì VB hiểu ngầm là kiểu variant Không nhất thiết phải khai báo biến trước khi dùng, khi viết bất kỳ tên biến nào chưa khai báo, VB tự động tạo ra nó. Có thể dùng các ký hiệu nhận diện kiểu biến KÝ HIỆU NHẬN DIỆN KIỂU BIẾN KÝ HIỆU NHẬN DIỆN KIỂU BIẾN Có thể sử dụng biến không cần khai báo. Tuy nhiên điều này có thể gây ra lỗi , ví dụ: Dim 	Songay Dim	X Songay = 1 X = 5 SoNgau = X+1	 Sử dụng biến Để buộc Visual Basic không tự động tạo biến khi chưa khai báo có thể thực hiện 1 trong 2 cách sau: Viết phát biểu Option Explicit trong phần General của cửa sổ lệnh. Qui định bằng tuỳ chọn Require variable Declaration trong Tools/Options/Editor Sử dụng biến Phạm vi sử dụng biến Một biến được khai báo chỉ tồn tại trong phạm vi khai báo, ngoài phạm vi đó mà sử dụng lại Visual Basic sẽ xem như biến mới. Phạm vi sử dụng biến Biến khai báo trong chương trình con chỉ có ý nghĩa trong chương trình con đó. Private sub cmdTinh() 	Dim X As Integer 	Dim Y As Integer 	Dim Z As Integer 	X = CInt(txtSo1.Text) 	Y = CInt(txtSo2.Text) 	TxtTong.Text = X+Y End sub Biến khai báo với từ khoá Dim trong phần General của form có ý nghĩa tòan cục trong form, tất cả các chương trình con định nghĩa trong form đều có thể sử dụng biến này. Biến a chỉ có ý nghĩa trong form1 Biến b chỉ có ý nghĩa trong form2 Biến khai báo với từ khoá Public trong phần General của form có ý nghĩa trong tất cả các chương trình con định nghĩa trong form đó và có thể sử dụng trong form khác bằng cách viết . Public a As Integer Dim b As Integer Private sub xxx() … Form1.a	 … End sub Form1 Form2 Biến a có thể sử dụng trong form khác Biến b chỉ có ý nghĩa trong form2 Biến khai báo với từ khoá Public trong Module có ý nghĩa trong toàn bộ chương trình. Private sub XXX() … m	 … End sub Private sub xxx() … m	 … End sub Form1 Form2 Biến m có thể sử dụng trong toàn bộ chương trình Public m As Integer Module Biến tĩnh Là biến được khai báo với từ khoá static trong chương trình con. Giá trị của biến tĩnh được sử dụng lại cho các lần gọi sau của chương trình con Ví dụ biến tĩnh Private sub cmdtong_click() Static a as integer Dim b as integer a=a +1 b=b+1 …. …. End sub Khi thực hiện lần 1 : a=1, b=1 Khi thực hiện lần 2 : b=1, a=2 (do a là static nên vẫn giữ giá trị trước đó) Hằng Khai báo hằng : const = Ví dụ : const Pi = 3.1416 Toán tử Độ Ưu Tiên Các Toán Tử Thứ tự ưu tiên các toán tử được xếp như sau : Trong ngoặc tính trước Phép tính lũy thừa Đổi một số thành âm Nhân và chia (*, / : chia thực) Chia số nguyên (\) Chia lấy số dư (Mod) Cộng và trừ Nếu cùng độ ưu tiên thì thực hiện từ trái sang phải Ví dụ : Tính : x=2*2^3 (x=64 hay 16) Tính : x=3*3^2/9 Tính : x=3*2+4-2+8/2+4Mod3+2^2 Tính : x=-5^2*2 Tính : x=(-5)^2 Hàm đại số Hàm thời gian Hàm chuyển đổi Hàm kiểm tra kiểu dữ liệu Hộp thông báo MessageBox Lớp cửa sổ hệ thống Trình bày thông điệp nhắc nhở người sử dụng Yêu cầu xác nhận từ người sử dụng Hộp thông báo Nội dung thông báo Icon Nút Dạng hàm MsgBox(,,) : Chuỗi ký tự thông báo. Thông báo có chiều dài tối đa 1024 ký tự. Muốn thông báo hiện trên nhiều dòng, sử dụng ký tự chr(13) hoặc VbCrlf : Loại nút bấm và icon được sử dụng trong hộp thông báo : Qui định tiêu đề hộp thông báo, nếu không có tham số này, tiêu đề sẽ là tên của chương trình Hàm InputBox Inputbox(,,) Diễn giải: Giải thích ch việc nhập liệu Tiêu đề: Tiêu đề của hộp nhập liệu Giá trị mặc định: giá trị ban đầu 

File đính kèm:

  • pptBài giảng VB 6.0 - Chương 4_Kiểu dữ liệu - Hằng - Biến.ppt
Tài liệu liên quan