Khử khuẩn, Tiệt khuẩn - Trương Quang Trung
Mục tiêu học tập
• Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng
1. Nêu được các khái niệm: Làm sạch, khử khuẩn và
tiệt khuẩn.
2. Trình bầy được tầm quan trọng của công tác khử
khuẩn, tiệt khuẩn trong bệnh viện.
3. Trình bầy được cách phân loại dụng cụ theo nguy
cơ nhiễm khuẩn từ thấp đến cao.
4. Trình bầy được các phương pháp khử khuẩn, tiệt
khuẩn dụng cụ.
5. Vẽ được qui trình tiệt khuẩn dụng cụ trong bệnh
viện.
mới khử khuẩn Một số hoá chất khử khuẩn thường dùng • Cồn 70 • Cồn iod 2% đến 5% • Dung dịch iod 10% (Betadine) • Oxy già • Các chất màu(thu ốc đỏ, xanh methylen) • Dẫn xuất của phenol Phổ tác dụng của một số loại hoá chất Thuốc Vi khuẩn Nấm men Virut Gram (+) Gram (-) Kháng toan, kháng cồn Bào tử Halogen +++ +++ ++ ++ ++ ++ Alcol (cồn) +++ +++ ++ +/- +/- +/- Phenol +++ +/- +/- ++ + +/- Hg ++ + 0 ++ ++ ? Chất màu ++ +/- +/- +/- +/- 0 15/09/13 11 Một số tai biến do dùng thuốc sát khuẩn • Tai biến ngoài da: gây kích ứng, mày đay, chậm liền sẹo, • Thay đổi sinh thái học môi trường: chủng kháng, thay thế tạp khuẩn và tích luỹ thuốc sát khuẩn ở nguồn nước Phương pháp khử khuẩn dụng cụ Một số lưu ý về làm sạch và khử khuẩn Vô khuẩn trong ngoại khoa “ Kỹ thuật vô khuẩn” Khu vực phẫu thuật và các vật dụng không có vi sinh vật Áp dụng cho cả khu vực được phẫu thuật trên cơ thể • Trong suốt quá trình phẫu thuật và chăm sóc vết mổ • Trong thủ thuật đặt thông tiểu • Những thủ thuật xâm lấn(tĩnh mạch trung tâm) 15/09/13 12 Vô khuẩn trong ngoại khoa • Khu vực vô khuẩn trái với khu vực nhiễm khuẩn • Các vật dụng đeo ở tay hay trên người phải được lấy bỏ, bàn tay phải giơ cao và cách xa cơ thể • Không bao giờ được kéo vật dụng vô khuẩn từ bên nọ sang bên kia • Không bao giờ đứng quay lưng lại với vật dụng đã vô khuẩn Vô khuẩn trong ngoại khoa • Cách 5cm xung quanh vật dụng được cân nhắc là có thể bị nhiễm khuẩn • Những bề mặt đã được vô khuẩn phải được giữ khô ráo Kỹ thuật vô khuẩn L ấy dụng cụ: • Miếng lót, băng, những vật dụng nhỏ • Miếng gói sẽ được mở một phần, giữ mặt trên của miếng gói nâng cao so với dụng cụ bên trong, cầm mặt ngoài miếng gói để bóc, dung dịch được đổ từ bình chứa Kỹ thuật vô khuẩn dụng cụ Không chạm vào vật dụng đã vô khuẩn Sử dụng cách bóc gói vô khuẩn như găng tay hở ngón , dụng cụ vô khuẩn sẽ được đặt trên một bề mặt vô khuẩn 15/09/13 13 Kỹ thuật sử dụng cụ vô khuẩn Chuyển dụng cụ vô khuẩn bằng forceps hoặc mang găng tay vô khuẩn Phòng hộ của êkíp phẫu thuật • Áo choàng • Găng • Khẩu trang • Mũ che tóc • Bốt phẫu thuật Nguyên tắc vô khuẩn ngoại khoa Hạn chế đi lại trong phòng mổ Di chuyển vật dụng: Từ vô khuẩn- vô khuẩn Không vô khuẩn-không vô khuẩn Người vô khuẩn đứng trong khu vực đã được vô khuẩn Tiệt khuẩn – vô khuẩn 15/09/13 14 Phương tiện tiệt khuẩn Diệt tất cả các vi sinh vật bao gồm bào tử và vi rút Nồi hấp (hấp dưới áp lực) Khí Tia Hoá chất Sơ đồ quy trình tiệt khu ẩn dụng cụ chịu nhiệt Dụng cụ đã sử dụng Sử dụng Tiệt khuẩn Ngâm vào dung dịch khử khuẩn ban đầu Đóng gói Làm khô Cọ rửa Bảo quản Sơ đồ quy trình tiệt khuẩn dụng cụ không chịu nhiệt Dụng cụ đã sử dụng Sử dụng Tráng, làm khô Ngâm vào dung dịch khử khuẩn ban đầu Ngâm vào dung dịch khử khuẩn mức độ cao Cọ rửa, làm khô Bảo quản 15/09/13 15 Các phương pháp mệt khuẩn • Hấp khô • Tiệt khuẩn bằng hơi nước • Tiệt khuẩn nhiệt độ thấp – Công nghệ Plasma (H2O2) – EO Kiểm soát chất lượng mệt khuẩn • Bằng cớ khoa học, khách quan đảm bảo an toàn cho người bệnh và cả NVYT • AN TOÀN: DC đạt -êu chuẩn àbệnh nhân; DC chưa đạt àxử lý lại • Theo các Aêu chuẩn quốc tế về Aêu chuẩn chất lượng Các loại kiểm soát chất lượng mệt khuẩn • Kiểm soát vật lý/cơ học: xác nhận các thông số Aệt khuẩn – Màn hình – Biểu đồ – Dữliệuin • Chỉ thị hóa học: 6 loạI – Kiểm soát mếp xúc: chỉ thị loại 1 (băng dán) – Kiểm soát thiết bị: chỉ thị loại 2 (BD test) – Kiểm soát gói DC: KS đa năng (loại 4), KS kết hợp (loại 5), KS đặc biệt (loại 6) • Chỉ thị sinh học Các loại chỉ thị hóa học 15/09/13 16 Các yêu cầu về vật liệu đóng gói Các nhà sản xuất phản tuân thủ các yêu cầu sau trong thiết kế, phát triển và sản xuất đóng gói dụng cụ 1. Ngăn chặn được vi khuẩn 2. Các thuộc 8nh về độc hại và tương thích sinh học, kể cả ảnh hưởng của Gệt trùng lên tương thích sinh học. 3. Đặc 8nh vật lý – hóa học. 4. Tương thích trong đóng gói và niêm phong kín. 5. Tương thích với các quá trình Gệt trùng. 6. Thời hạn sử dụng khi chưa qua Gệt trùng và sau khi qua Gệt trùng. • Theo ISO 11607 Nguyên tắc thiết kế đơn vị KK-‐TK • Một chiều, riêng biệt các khu vực • Qui định nghiêm ngặt cho NV làm việc trong cac KV khác nhau • Thông khí: • Vùng bẩn: AL(-‐). • Vùng sạch: AL (++) • Vùng sạch: AL (+++) Những trang bị phòng hộ cá nhân Quy định dự phòng chuẩn • Mặc áo choàng không thấm nước khi quần áo có thể bị bẩn • Đeo khẩu trang, bảo vệ mắt, khiêng nếu việc bắn của máu và dịch cơ thể có thể xảy ra • Không đậy nắp và bẻ gãy kim • Sử dụng hộp chứa vật sắt nhọn • Làm sạch dụng cụ sau mỗi lần sử dụng 15/09/13 17 Cách ly không khí • Những vi sinh vật nhỏ từ sự bốc hơi bay lơ lửng trên không khí hoặc được mang đi bởi bụi và được hít vào( lao, sởi, thuỷ đ ậu) • Phòng áp lực âm • Cửa phòng được giữ luôn đóng • Bệnh nhân đeo khẩu trang nếu ra khỏi phòng Khẩu trang chuyên biệt có độ lọc khuẩn cao Tiếp xúc người bị cách ly • Tiếp xúc trực tiếp bề mặt cơ thể • Gián tiếp: dụng cụ, bàn tay(viêm gan A, tụ cầu vàng kháng methilicine, trực khuẩn đường ruột, virút gây viêm phổi, dẫn lưu vết mổ, bệnh ghẻ, virut hespes, tiêu chảy) • Găng, áo choàng, phòng riêng • Không nhiễm khuẩn khi sử dụng chung các vật dụng sau: huyết áp, ống nge, nhiệt kế • Sử dụng một bộ dụng cụ riêng cho từng bệnh nhân là tốt nhất Dự phòng cách ly • Phòng riêng • Rửa tay trước khi tiếp xúc • Sử dụng riêng bộ dụng cụ • Hạn chế thủ thuật xâm lấn • Hạn chế người vào thăm(phải mang khẩu trang nếu là bệnh liên quan đến hô hấp) • Không để chậu hoa hoặc lọ hoa trong buồng cách ly • Rau và hoa quả phải có vỏ Phá vỡ chu trình nhiễm khuẩn 15/09/13 18 Phòng nhiễm khuẩn Hành vi cá nhân: q Che miệng, mũi trước khi ho, q Rưả tay ngay lập tức q Rửa tay trước và sau khi đi vệ sinh Phòng nhiễm khuẩn:Tác nhân • Xác định bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn cao • Bắt đầu phân loại: dựa trên việc cách ly • Sạch, nhiễm khuẩn hoặc vô khuẩn trước khi sử dụng dụng cụ • Giáo dục bệnh nhân, gia đình và nhân viên về các quy tr ình chuẩn • Vệ sinh đôi tay Vệ sinh đôi tay Phòng nhiễm khuẩn • Kỹ thuật vệ sinh đôi tay • Rửa tay dưới vòi nước, 15 giây với xà phòng • Dung dịch sát khuẩn- cọ tay bằng bàn chải với dung dịch sát khuẩn • Dung dịch sát khuẩn làm sạch tác nhân gây hại trên tay • Đối với những vi khuẩn được biết có sức đề kháng tốt với dung dịch sát khuẩn • Đối với thủ thuật xâm lấn • Đối với những khu vực chăm sóc đặc biệt (nơi chăm sóc trẻ nhỏ) • Đối với bệnh nhân suy giảm miễn dịch 15/09/13 19 Phòng nhiễm khuẩn: nguồn chứa • Vệ sinh đôi tay • Cách ly bệnh nhân nhiễm khuẩn • Vệ sinh miệng và da thường xuyên • Có nắp, che đậy những nơi chứa dịch tiết • Hệ thống hút và dây dẫn lưu luôn được làm sạch cuối mỗi ca hoặc trước khi nó bị đầy • Xử lý ống dẫn lưu vết mổ, phân và nước tiểu phải đúng nơi quy định Phòng nhiễm khuẩn: Nguồn chứa • Tiệt khuẩn, khử khuẩn và làm sạch • Vứt bỏ các dụng cụ sử dụng một lần • Thay băng vết thương • Vứt bỏ đồ vải ẩm ướt, bẩn tránh không chạm quần áo hoặc cơ thể người xử lý Phòng nhiễm khuẩn: Đường ra • Vệ sinh đôi tay • Phân loại-cách ly • Cách ly và xử lý dịch tiết cơ thể • Bảo vệ những khu vực vô khuẩn (kiểm soát tóc) • Tránh nói, ho hoặc hắt hơi trước một vết thương hở hoặc khu vực vô trùng • Che vùng da có vết thương hở và vết mổ ( băng) Phòng nhiễm khuẩn: Phương thức lây truyền • Vệ sinh đôi tay • Phân loại bệnh nhân- được cách ly • Làm sạch theo nguyên tắc từ khu vực sạch nhất đến vực bẩn nhất • Cầm nắm dụng cụ xa cơ thể(tránh không chạm quần áo) • Không giũ ga hoặc các đồ vải • Cung cấp trang thiết bị bảo hộ cho cá nhân 15/09/13 20 Tháo găng ngay lập tức sau mỗi lần sử dụng Phòng nhiễm khuẩn: Đường xâm nhập • Vệ sinh đôi tay • Phân loại -bệnh nhân được cách ly • Giữ cho da nguyên vẹn: – Chăm sóc da sau khi đi ngoài, đi tiểu. – Ở vùng da ẩm ướt cần làm khô – Giảm tỳ đè Đảm bảo vô khuẩn đối với: Đường vào catheter TMTT Chăm sóc da và vết thương hở Bất kỳ một kỹ thuật xâm lấn (rút ra hoặc đưa vào) Phòng nhiễm khuẩn: Chủ thể • Xác định chủ thể có nguy cơ nhiễm khuẩn cao – Bệnh lý, thuốc và dẫn đến là tổn thương hệ miễn dịch – Xét nghiệm cận lâm sàng (thiếu máu,) Vệ sinh đôi tay, dự phòng cách ly Đảm bảo vô khuẩn cho những thủ thuật xâm lấn và đặt ống Đảm bảo cân bằng dịch cơ thể Hạn chế biến chứng: xẹp phổi, viêm phổi, tổn thương da, nhiễm khuẩn tiết niệu, tổn thương hệ miễn dịch. CÂU HỎI? THANKS
File đính kèm:
- khu_khuan_tiet_khuan_truong_quang_trung.pdf