Kết quả điều trị thuyên tắc động mạch phổi bằng Rivaroxaban - Đỗ Giang Phúc
ĐẶT VẤN ĐỀ
• TĐMP cấp (Acute pulmonary
embolism):
• 1 trong 3 bệnh lí gây tử vong
hàng đầu.
• Chẩn đoán và điều trị khó khăn.
• Hậu quả: tái phát, hội chứng hậu
huyết khối, suy tim, tăng áp phổi
mạn.
• Thuốc chống đông
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH PHỔI BẰNG RIVAROXABAN BS. Đỗ Giang Phúc TS.BS. Hoàng Bùi Hải Khoa CC&HSTC – BV Đại học Y Hà Nội ĐẶT VẤN ĐỀ • TĐMP cấp (Acute pulmonary embolism): • 1 trong 3 bệnh lí gây tử vong hàng đầu. • Chẩn đoán và điều trị khó khăn. • Hậu quả: tái phát, hội chứng hậu huyết khối, suy tim, tăng áp phổi mạn... • Thuốc chống đông ĐẶT VẤN ĐỀ ĐIÈU TRỊ DỰ PHÒNG CẤP 2 THUỐC CHỐNG ĐÔNG (Secondary prophylaxis) (Treatment) ĐẶT VẤN ĐỀ Khả năng tái phát khi ngừng điều trị chống đông: Không phụ thuộc bệnh cảnh xuất hiện lần đầu (PE / DVT) Tùy thuộc vào các “yếu tố nguy cơ đảo ngược” (reversible risk factor: phẫu thuật, chấn thương, bất động, có thai, dùng thuốc tránh thai) Nếu có (provoked PE) tái phát 2.5% mỗi năm Nếu không có (unprovoked PE) 4.5% mỗi năm (*) Murin S., Romano P.S,, White R.H. Thromb Haemost (2002) 88(3): 407 – 14 (**) Agnelli G., et al. Ann Intern Med (2003) 139(1): 19 - 25 ĐIỀU TRỊ KINH ĐIỂN VÀ TƯƠNG LAI ĐIỀU TRỊ KINH ĐIỂN VÀ TƯƠNG LAI Heparin + Kháng vitamin K: hiệu quả nhưng còn nhiều bất cập • Thời gian nằm viện kéo dài do chỉnh liều. • Phải theo dõi chức năng đông máu thường xuyên. • Phụ thuộc chế độ ăn uống và sự tuân thủ của BN. • Tỉ lệ các biên cố chảy máu còn cao. HẤP THU VÀ THẢI TRỪ NOAC Dabigatran Rivaroxaban Sinh khả dụng 3-7% 66% (không kèm thức ăn) ~ 100% (dùng với thức ăn) Tiền chất Dạng tiền chất Không phải tiền chất Thải qua thận 80% 35% Chuyển hóa gan CYP3A4 Không Có (bài tiết) Hấp thu với thức ăn Không ảnh hưởng +39% Nên dùng với thức ăn? Không nên Khuyên dùng Hấp thu với H2B/PPI -12 to -30% Không ảnh hưởng Ảnh hưởng sắc tộc châu Á +25% Không ảnh hưởng Rối loạn tiêu hóa 5-10% Không vấn đề Thời gian bán thải 12-17h 5-9h (thanh niên) 11-13h (người già) NOACs N/c EINSTEIN DVT và EINSTEIN PE Randomized, open-label, event-driven, non-inferiority studies of identical design with a priori specified combined analyses 15 mg bid HKTMS có triệu chứng được chẩn đoán không kèm TĐMP có triệu chứng 1 N=3449 N=8282 Rivaroxaban Day 1 Day 21 Enoxaparin 2 lần/ngày, ít nhất 5 days + VKA, INR 2.0–3.0 TĐMP được chẩn đoán có hoặc không HKTMS có triệu chứng 2 N=4833 Predefined treatment period of 3, 6, or 12 months 20 mg od T h e o d õ i 3 0 n g à y đ iề u t rị Rivaroxaban R Tiêu chí chính về hiệu quả : Tái phát TTHKTM đầu tiên Tiêu chí chính về an toàn : XH nặng hoặc không nặng liên quan lâm sàng đầu tiên 1. N Engl J Med 2010;363:2499 2. N Engl J Med 2012;366:1287–97 EINSTEIN DVT và EINSTEIN PE • HKTMS cấp và/hoặc TĐMP có triệu chứng cấp, rivaroxaban: – Hiệu quả không kém hơn enoxaparin/VKA – An toàn tương tự enoxaparin/VKA – Giảm gần 50% XH nặng – Hiệu quả và an toàn đồng nhất trên phân tích dưới nhóm tuổi, cân nặng, giới, chức năng thận, ung thư, độ nặng DVT/PE, và điều trị VTE tái phát/đầu tiên Einstein Extension: Thiết kế NC Nghiên cứu so sánh vượt trội, tính theo số biến cố, ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh giả dược . HKTMS hoặc TĐMP có triệu chứng được chẩn đoán đã hoàn thành 6 hoặc 12 tháng điều trị bằng rivaroxaban hoặc VKA trong EINSTEIN VTE Rivaroxaban 20 mg od Placebo Day 1 R N=1,197 Thời gian điều trị 6 hoặc 12 tháng G ia i đ o ạ n t h e o d õ i 3 0 n g à y HKTMS hoặc TĐMP có triệu chứng được chẩn đoán đã hoàn thành 6 hoặc 12 tháng điều trị bằng VKA ~53% ~47% EINSTEIN Extension Trial ID: NCT00439725 Tiêu chí chính về hiệu quả Placebo (n=594) Rivaroxaban (n=602) TTHKTM tái phát có triệu chứng* 42 7.1% 8 1.3% HKTMS tái phát 31 5.2% 5 0.8% TĐMP không tử vong 13 2.2% 2 0.3% TĐMP tử vong 1 0.2% 0 Tử vong không giải thích được (không loại trừ được do TĐMP) 0 1 0.2% ESC GUIDELINE 2014 ACCP 2016 Antithrombotic Therapy for VTE Disease: CHEST Guideline and Expert Panel Report, February 2016, Vol 149, No. 2 CHUYỂN ĐỔI THUỐC CHỐNG ĐÔNG Chuyển từ kháng đông đường tiêm sang NOACs: • Với Heparin chuẩn (UFH) Bắt đầu ngay khi dừng heparin chuẩn (t ½ = 2h). Sử dụng NOAC có thể chậm hơn ở nhóm suy thận. • Với Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) Bắt đầu ngay thời gian lẽ ra sẽ dùng liều tiếp theo CHUYỂN ĐỔI THUỐC CHỐNG ĐÔNG Chuyển từ kháng vitamin K sang NOACs: ĐẶT VẤN ĐỀ Good outcome for patients Việt Nam “Đánh giá kết quả điều trị tắc động mạch phổi bằng thuốc chống đông đường uống thế hệ mới rivaroxaban” Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị TĐMP của rivaroxaban trên một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng. Tiêu chuẩn chọn BN: 1) Tuổi ≥ 18 tuổi 2) Chẩn đoán xác định TĐMP cấp 3) Bệnh nhân TĐMP cấp đã ổn định về huyết động. 4) Bệnh nhân có thể dùng thuốc đường uống. 5) Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: 1) Bệnh nhân có chống chỉ định của thuốc chống đông. 2) Hồ sơ bệnh án không đủ biến nghiên cứu 3) Bệnh nhân bỏ theo dõi điều trị. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Thời gian và địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 10 năm 2015 đến tháng 08 năm 2016 tại Khoa Cấp cứu và Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. • Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, theo dõi dọc, tự đối chứng so sánh trước – sau điều trị. • Cỡ mẫu: thuận tiện Sơ đồ nghiên cứu Bệnh nhân được chẩn đoán tắc động mạch phổi Huyết động không ổn định Huyết động ổn định Tái tưới máu thì đầu bằng thuốc tiêu sợi huyết hoặc catheter lấy huyết khối. Điều trị chống đông bằng Heparin Điều trị bằng thuốc chống đông đường uống thế hệ mới: rivaroxaban 15 mg x 2 viên/ngày x 21 ngày; Sau đó rivaroxaban 20 mg x 1 viên/ngày x 3 tháng. Đánh giá tại các thời điểm trước điều trị, sau 1 tháng và 3 tháng KẾT QUẢ Trong thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng 08/2016, chúng tôi thu thập được 50 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn vào nghiên cứu, 06 bệnh nhân bỏ theo dõi điều trị nên bị loại khỏi nghiên cứu, còn 44 bệnh nhân được đưa vào phân tích. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Tuổi trung bình (nhỏ nhất - lớn nhất) 52,6 ± 20,44 (18 – 81) Giới Nữ 27/44 (61,4 %) Nam 17/44 (38,6 %) Số ngày nằm viện 9,7 ± 7,13 (2 – 37) Phân loại Huyết động không ổn định 10/44 (22,7%) Huyết động ổn định 34/44 (77,3%) TĐMP có kèm HKTMS 19/44 (43,18 %) Tỉ lệ các yếu tố nguy cơ 20 52 9 11 16 39 7 48 0 10 20 30 40 50 60 ung thư Sau mổ suy tim Chấn thương Bất động THA - ĐTĐ COPD Bệnh tăng đông Tỉ lệ % Các yếu tố nguy cơ Có 34/44 BN (77,2%) có 1 yếu tố nguy cơ trở lên. Cải thiện triệu chứng lâm sàng 0 20 40 60 80 100 VÀO VIỆN 7 - 10 NGÀY 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG TỈ L Ệ % THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ Khó thở Đau ngực Ho máu Thở nhanh Mạch nhanh > 100 Sưng đau chân 010 20 30 40 50 60 70 80 90 Trước điều trị 7 - 10 ngày 1 tháng 3 tháng Đ iể m đ ộ n ặn g SI ( % ) Điểm độ nặng trên phim chụp CT động mạch phổi p < 0,005 Có 12/44 BN (27,3 %) SI = 0 sau 1 tháng điều trị. Thay đổi trên siêu âm tim Trước điều trị Sau 1 tháng Sau 3 tháng Đường kính thất phải 24,495,84 21,545,14 21,09 ± 2,35 p > 0,05 Áp lực động mạch phổi 42,6115,02 31,5112,06 27,519,77 p < 0,05 Tính an toàn Không có trường hợp chảy máu nặng nào. 01/44 BN (2,3 %) có chảy máu chân răng. 01/44 BN (2,3 %) tăng bilirubin ở mức độ nhẹ sau 1 tháng. Không ghi nhận được trường hợp thiếu máu, tăng men gan, dị ứng thuốc. Không có trường hợp nào tái phát với các trường hợp ngừng thuốc sau 3 tháng. TÓM LẠI 1. Tiện lợi của thuốc chống đông đường uống mới. 2. Thực tế đã ghi nhận những trường hợp lâm sàng hiệu quả và an toàn: TĐMP cấp, ngay cả được tiêu sợi huyết và HKTMS có triệu chứng. 3. Có thể dùng kéo dài để dự phòng. 4. Chú ý không dùng cho bệnh nhân suy thận. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- ket_qua_dieu_tri_thuyen_tac_dong_mach_phoi_bang_rivaroxaban.pdf