Huyết khối tắc cấp Stent: Rx kháng tiểu cầu kép & tối ưu kỹ thuật - Nguyễn Thượng Nghĩa
Tính biến thiên của thuốc có giảm?
Ức chế kết tập tiểu cầu phù hợp và
kéo dài:
• không có người không đáp ứng
• ít tương tác thuốc – thuốc
Khởi phát/ngừng tác dụng nhanh?
• Tác dụng trực tiếp không cần
chuyển hóa thành dạng có hoạt tính
• Gắn kết có hồi phục không cần
sinh tiểu cầu mới để khôi phục chức
năng tiểu cầu
1–1.45) 0.93 Tử vong chung 188 (3.0%) 197 (3.2%) 0.95 (0.78‒1.16) 0.64 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng) 146 (2.4%) 111 (1.8%) 1.32 (1.03–1.68) 0.03 Prasugrel: Y học bằng chứng 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 IP A ( % ) Clopidogrel - tmax = 4-6 hours Graphic for illustration only – not real data Tăng mức độ ức chế kết tập tiểu cầu? Mehta SR, et al. J Am Coll Cardiol. 2003;41:79S-88S. Mehta S, et al. Lancet. 2001;358:527-353. Angiolillo DJ, et al. Am Heart J. 2008a;156:S3-S9. Breet NJ, et al. JAMA. 2010;303:754-762. Tính biến thiên của thuốc có giảm? Ức chế kết tập tiểu cầu phù hợp và kéo dài: • không có người không đáp ứng • ít tương tác thuốc – thuốc Khởi phát/ngừng tác dụng nhanh? • Tác dụng trực tiếp không cần chuyển hóa thành dạng có hoạt tính • Gắn kết có hồi phục không cần sinh tiểu cầu mới để khôi phục chức năng tiểu cầu Liệu có thuốc ức chế thụ thể P2Y12 tốt hơn: Ticargrelor? Figure adapted from Schömig A (2009). CYP, cytochrome P450. Schömig A. N Engl J Med 2009;361:1108–1111. Gắn kết P2Y12 Tiểu cầu TICAGRELOR Prasugrel Clopidogrel Oxi hóa phụ thuộcCYP CYP3A4/5 CYP2B6 CYP2C19 CYP2C9 CYP2D6 Thủy phân bởi esterase Oxi hóa phụ thuộcCYP CYP1A2 CYP2B6 CYP2C19 Oxi hóa phụ thuộcCYP CYP2C19 CYP3A4/5 CYP2B6 Chất có hoạt tính Chất chuyển hóa trung gian Tiền thuốc TICAGRELOR KHÔNG yêu cầu chuyển hoá để thành dạng có hoạt tính Tiền thuốc Cơ chế tác động khác biệt của thuốc ức chế P2Y12 Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057. Thiết kế nghiên cứu PLATO Hiệu quả & Tính an toàn Ticagrelor với Clopidogrel trên BN HCMVC Trên tất cả thể lâm sàng Bất kể chiến lược điêu trị Phân ngẫu nhiên trước chụp mạch vành Trên phổ rộng đặc điểm BN ST chênh (n=7026) ST không chênh (n=7955) ĐTN không ÔĐ (n=3112) 72% Dự định can thiệp xâm lấn: PCI hoặc CABG (n=13,408) 28% Dự định điều trị nội khoa bảo tồn (n=5216) Tiền sử đột quỵ hoặc TIA Tuổi (18+) Cân nặng Giới tính Đái tháo đường Kiểu gen CYP2C19 Sử dụng Clopidogrel trước đó 18.624 BN HCMVC 862 trung tâm 43 quốc gia Ticagrelor giảm biến cố tim mạch & không tăng xuất huyết nặng chung so với Clopidogrel Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057 BIẾN CỐ TIM MẠCH (Tử vong TM/NMCT/đột quỵ) (N=18.624) Tháng 12 10 8 6 4 2 0 T ầ n s u ấ t c ộ n g d ồ n ( % ) 9.8% 11.7% HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92), P<0.001 Clopidogrel Ticagrelor 0 2 4 6 8 10 12 Giảm 16% HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13) X u ấ t h u yế t n ặ n g c h u n g ( % ) Ngày 10 5 0 15 0 60 120 180 240 300 360 Clopidogrel Ticagrelor 11.2% 11.6% P= 0,43 Tiêu chí an toàn chính (Xuất huyết nặng chung) Ticagrelor làm giảm biến cố tim mạch nhưng KHÔNG làm tăng tỷ lệ xuất huyết nặng so với Clopidogrel Hiệu quả trên các phân nhóm đồng nhất với kết quả chung nghiên cứu PLATO Nhóm NSTEACS Nhóm STEMI Giảm huyết khối trong stent Nhóm kiểu gen CYP2C19 Huyết khối tắc Stent: Hiệu quả thuốc kháng kết tập tiểu cầu mới Ticagrelor (n=5,640) Clopidogrel (n=5,649) HR (95% CI) p value Huyết khối trong stent**, n (%) Xác định Xác định hoặc nhiều khả năng Xác định, nhiều kha ̉năng, có thê ̉ 71 (1.3) 118 (2.1) 155 (2.8) 106 (1.9) 158 (2.8) 202 (3.6) 0.67 (0.50–0.91) 0.75 (0.59–0.95) 0.77 (0.62–0.95) 0.009 0.02 0.01 ) *Time-at-risk is calculated from first stent insertion in the study or date of randomisation **Nominal p value Ticagrelor giảm huyết khối trong stent khác biệt rõ rệt so với Clopidodrel VAI TRÒ CỦA KHÁNG TIỀU CẦU KÉP: DỰ PHÒNG HUYẾT KHỐI MUỘN TRONG STENT Huyết khối tắc Stent: Gân gót Achille Tỉ lệ % tắ c st en t ASA + Kháng đông ASA + Ticlopidin ASA + Clopidogrel, Prasugrel , Ticargrelor 0.3-0.4 % mỗi năm Daemen, et al. Lancet 2007;369:667-78 Bern - Rotterdam Cohort Study Definite/Confirmed (Xác định) HC vành cấp Và Chụp ĐMV kiểm tra huyết khối tắc cấp trong stent Hoặc Bằng chứng trên giải phẫu bệnh lý Probable ( Nhiều khả năng) Đột tử không rõ nguyên nhân trong 30 ngày NMCT cấp mà nhánh ĐMV thủ phạm không thấy huyết khối khi chụp ĐMV kiểm tra Possible (có thể) Đột tử không rõ nguyên nhân trong 30 ngày Lịch sử huyết khối tắc stent 1. Schatz et al. Circulation.1991;83:148; 2. 2. Fischman et al. N Engl J Med. 1994;331496; 3. Colombo et al. Circulation.1995;91:1676; 4. Schömig et al.Circulation.1994,90:2716; 5. Leon et al. N Engl J Med. 1998;339:1665; 6. Joner et al. J Am Coll Cardiol. 2006;48:193. CƠ CHẾ HUYẾT KHỐI TRONG STENT TẨM THUỐC Nature Reviews Cardiology: 11:13–23(2014) atvb.ahajournals.org P ro p o rt io n o f p o p u la ti o n ( % ) 13.3 13.5 20 10 0 Acute Subacute Late Very Late Dutch Stent Thrombosis Registry N=437 BN (2.1%) bị Stent thrombosis/ 21,009 patients đặt Stent 50 41.2 40 32 30 Van Werkum et al. JACC 2009;53:1399-1409 Tỉ lệ huyết khối tắc Stent Tỉ lệ huyết khối tắc Stent trên DES Studies 4 Daemen J et al. Lancet 2007 369: 667–78 C u m u la ti v ep ro b ab il it y o fS T ( % ) 0 200 400 600 800 1000 0 1 2 Median 3 9 Days N=8,146Patients Predictive factors: ACS, diabetes 1200 Days Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng đều theo thời gian Secmsky, Am J Cardiol 2015;115:1678-1684 PROTECT Trial: Tỉ lệ tử vong do Huyết khối Tắc Stent N= 9727 ST = 1.9% Tỉ lệ tử vong: 32,1% Räber et al, Circulation 2012 Nghiên cứu Bern – Rotterdam : Tỉ lệ huyết khối /Stent CoCr- EES Stent vs Sirolimus/Palitaxel Stent Huyết khối tắc Stent /30 ngày Huyết khối tắc Stent / 12 tháng Huyết khối tắc Stent: Stent thế hệ sau vs Stent thế hệ đầu Meta-Analysis: 49 RCTs, N= 50844 Palmerini, Biondi-Zoccai et al, Lancet 2012 tháng Lancet. 2011 Dec 3;378(9807):1940-8 N= 1707 BN Nghiên cứu LEADER: Tỉ lệ huyết khối /Stent Biodegradable Polymer Stent vs Durable Polymer Stent Dutch Stent Thrombosis Registry Yếu tố nguy cơ độc lập cho huyết khối tắc stent Van Werkum et al. JACC 2009;53:1399-1409 Iakovou I, et al. JAMA.2005; 293: 2126–2130 Yếu tố nguy cơ độc lập cho huyết khối trong stent (0.6%) (0.7%) (1.3 %) N=2229 BN = 26 BN 0.6% 1.3% 0.7% Các yếu tố liên quan tắc cấp stent 29.0% 8.7% 5.5% 3.5% 3.2% 2.6% 1.3% *ngừng thuốc kháng TC ĐTĐ Prior brachy Suy thận Tổn thương chỗ chia nhánh ULM ĐTN không ổn định *Premature discontinuation. *Iakovou et al. JAMA. 2005;293:2126-2130. Theo đặc tính BN được chọn ULM: unprotected left main artery Hậu quả ngưng kháng tiểu cầu kép trên BN BMV đặt stent Kimura et al, Circulation 2009 N=10778 BN Nguy cơ tương đối Huyết khối tắc stent đối với không tuân thủ DAPT Tuân thủ Không tuân thủ RR PARIS Registry 0.5% 2.9% 5.8 Airoldi et al1 0.9% 4.2% 4.7 eSELECT Registry2 0.5% 4.6% 9.2 1. Airoldi F et al. Circulation. 2007 Aug 14;116(7):745-54. 2. Urban P et al. J Am Coll Cardiol 2011;57:1445-54. Bề mặt Stent Polymer Thuốc Bóc tách ĐMV Kỹ thuật Không phủ hết tổn thương Stent không nở tốt, không áp sát Dài, Mạch máu nhỏ Tổn thương Huyết khối nhiều Chia đôi, Vôi hóa, CTO HCVC, Đề kháng thuốc Bệnh nhân Bệnh thận mãn, ĐTĐ2 EF ↓, Suy tim Stent Thrombosis Các yếu tố ảnh hưởng tới Huyết khối tắc Stent Đề kháng DAPT , Gene Ngưng sớm DAPT Kết luận Kháng kết tập tiểu cầu kép là điều trị nền tảng trong điều trị hội chứng mạch vành cấp nhất là BN có đặt stent mạch vành Kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMVC đặt Stent : khuyến cáo loại I & thời gian điều trị theo khuyến cáo là tối thiểu 1 năm theo các hướng dẫn của ESC và ACC, Huyết khối trong stent là vấn đề quan trọng và cần quan tâm, đặc biệt sau hội chứng vành cấp được đặt Stent thuốc, thường liên quan tới ngưng thuốc kháng tiểu cầu kép. Amsterdam EA, et al. 2014 AHA/ACC NSTE-ACS Management Guideline. J Am Coll Cardiol 2014;Sep23 AHA/ACC 2014 về Rx kháng kết tập tiểu cầu HCMVC không ST chênh được PCI KHUYẾN CÁO COR LOE Aspirin Aspirin 162-325 mg cho tất cả các bệnh nhân ngay khi nhập viện I A Duy trì aspirin suốt đời 81-162 mg.ngày I A Thuốc ức chế P2Y12 Clopidogrel liều tấn công, sau đó dùng liều duy trì 75 mg, cho các bệnh nhân không thể uống aspirin I B Thuốc ức chế P2Y12, cùng với aspirin, trong 12 tháng: - Clopidogrel 300-mg hoặc 600-mg liều tấn công, sau đó 75 mg/ngày - Ticagrelor* 180-mg liều tấn công, sau đó 90 mg 2 lần/ngày I B Thuốc ức chế P2Y12 (clopidogrel, prasugrel, or ticagrelor) trong tối thiểu 12 tháng ở bệnh nhân sau đặt stent ĐMV I B Ticagrelor được ưu tiên hơn clopidogrel cho các BN can thiệp sớm hoặc điều trị nội khoa IIa B KHUYẾN CÁO COR LOE Aspirin cho mọi bệnh nhân nếu không có chống chỉ định Liều nạp 150-300 mg (đường uống) hoặc 80-150 mg (đường tĩnh mạch), liều duy trì 75-100 mg/ngày bất kê ̉chiến lược điều trị. I A Thuốc ức chế P2Y12 phối hợp với aspirin, dùng duy trì 12 tháng, trừ khi có chống chỉ định hoặc chảy máu nặng: I A • Prasugrel (liều nạp 60 mg, liều duy trì 10 mg/ngày) nếu không có chông chỉ định I B • Ticagrelor (liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần/ngày) nếu không có chông chỉ định I B • Clopidogrel (liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg lần/ngày), chỉ dùng khi không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có chống chỉ định I B Khuyến cáo nên dùng thuốc ức chế P2Y12 ngay lần tiếp xúc y tế đầu tiên I B Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014 ESC/EACTS 2015 về Rx kháng kết tập tiểu cầu NMCT cấp ST chênh được PCI tiên phát CHÂN THÀNH CẢM ƠN
File đính kèm:
- huyet_khoi_tac_cap_stent_rx_khang_tieu_cau_kep_toi_uu_ky_thu.pdf