Hướng dẫn sử dụng Internet
Lời nói đầu4
Ch-ơng I. Internet và các dịch vụ5
1. Lịch sử phát triển.5
2. Tổ chức của Internet.6
3. Vấn đề quản lý mạng Internet.8
4. Giao thứcTCP/IP.9
4.1 Mô hình tham chiếu OSI.9
4.2 Các tầng của một hình OSI.9
4.3 Giao thức TCP/IP.10
4.3.1 Các tầng giao thức TCP/IP.10
4.3.2 Ph-ơng pháp đánh địa chỉ trong TCP/IP.11
5. Dịch vụ đánh tên vùng - Domain Name Service (DNS).13
6. Các dịch vụ thông tin trên Internet.15
6.1. Dịch vụ th-điện tử - Electronic Mail (E-mail).15
6.1.1 Mailing List.16
6.2 Dịch vụ mạng thông tin toàncầu WWW (World Wide Web).17
6.3 Dịch vụ truyền file - FTP (File Transfer Protocol).18
6.4 Dịch vụ Remote Login - Telnet.19
6.5 Dịch vụ nhóm thông tin News (USENET).20
6.6 Dịch vụ Gopher.22
6.7 Dịch vụ tìm kiếm thông tin diện rộng - WAIS (Wide Area Information
Server)22
6.8 Dịch vụ hội thoại trên Internet - IRC.23
7. Khai thác dịch vụ Internet.23
Ch-ơng II. Thông tin về đăng ký, hỗ trợ Internet25
Ch-ơng iII: H-ớng dẫn cài đặt kết nối Internet27
1. Thiết lập cấu hình cho Windows.27
1.1 Cài đặt modem.28
1.2 Cài đặt Dial-up Adapter.30
1.3 Cài đặt TCP/IP.31
1.4 Cài đặt Dial-up Networking.32
1.5 Tạo kết nối mạng.33
2. Khai báo các thông số kỹ thuật vềInternet cho hệ điều hành Windows.36
3. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 3.x (MSIE).37
1
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H-ớng dẫn sửdụng Internet
_________________________________________________________________
4. Thiết lập cấu hình cho Microsoft Internet Explorer 4.x (MSIE).37
5. Thiết lập cấu hình cho Netscape Communicator 4.x.39
Ch-ơng Iv. H-ớng dẫn sử dụng các dịch vụ Internet
40
1. Kết nối Internet.40
2. Đổi mật khẩu (Password) truy nhập mạng và mật khẩu E-mail.42
2.1 Đổi mật khẩu truy nhập Internet.42
2.2 Đổi mật khẩu E-mail.44
3. World Wide Web, các chức năng cơ bản của trình duyệt Internet.45
3.1 Mở một trang Web trên Internet:.45
3.2 Định h-ớng trên Web.46
3.3 Điều khiển quá trình nạp (tải, download) tài liệu trên Web:.46
3.4 Gọi ch-ơng trình gửi nhận e-mail từ Web Browser.46
3.5 Soạn thảo một e-mai từ Web Browser.46
3.6 L-u lại các địa chỉ Web -a thích, sử dụng tính năng Bookmark (Favorities):.46
3.7 Thay đổi kích th-ớc Fonts chữ:.47
3.8 Mở một lúc nhiều web site.47
3.9 Tăng tốc trình duyệt Web.47
4. Tìm kiếm thông tin trên Internet.47
Ch-ơng IV: H-ớng dẫn sử dụng th-điện tử (E-mail)
53
1. H-ớng dẫn sử dụng phần mềm Internet mail.53
1.1 Cài đặt cấu hình cho internet mail.53
1.2 H-ớng Dẫn Sử Dụng ch-ơng trình Internet Mail.56
2 . H-ớng dẫn sử dụng phần mềm Outlook Express.59
2.1 Cài đặt ch-ơng trình Outlook Express.59
2.2 Sử dụng phần mềm để gửi và nhận th-.65
3. Sử dụng WEB MAIL.71
3.1 Đăng ký mở hộp th-VOL.VNN.VN.71
4. MAIL FIlTER.77
4.1 Sử dụng Mail Filter trong Netscape Mail.77
4.2 Sử dụng Mail Filter trong Internet Mail.80
4.3 Sử dụng Mail Filter trong Outlook.81
Ch-ơng V. Các câu hỏi th-ờng gặp83
Phụ Lục A. Qui trình thiết lập Multilink PPP cho máy
tính kết nối Internet91
2
Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H-ớng dẫn sửdụng Internet
_________________________________________________________________
1. Yêu cầu về các thiết bị kết nối Internet dùng Multilink :.91
2. Thiết lập sử dụng Multilink trong Win98.91
3. Thiết lập sử dụng Multilink trong Window NT 4.0 Service Pack 4,5,6.94
Phụ lục B. các từ khoá cơ bản của Internet95
Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng102
ền các thông tin điều khiển trên mạng TCP/IP. Địa chỉ IP Mỗi máy tính tham gia vào mạng TCP/IP đ−ợc gán một địa chỉ IP. Địa chỉ IP là một số 32 bits, thông th−ờng đ−ợc viết d−ới dạng 4 số thập phân, mối số biểu diễn cho 8 bits 192.168.100.1. Để liên lạc với nhau, các máy tính gửi các gói tin với địa chỉ IP lên mạng. Các điểm trung gian căn cứ địa chỉ IP để chuyển các gói tin này đến đích. TCP và UDP port Sử dụng để phân biệt các dịch vụ trên mạng. Một máy tính muốn sử dụng dịch vụ FTP từ một server trên mạng sẽ gửi yêu cầu đến port đ−ợc đăng ký cho dịch vụ này. Không có một quy định bắt buộc nào để gán cố định một dịch vụ cho một port, tuy nhiên 96 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ theo truyền thống ng−ời ta sử dụng port 21 cho FTP, 23 cho Telnet, 25 cho SMTP, 80 cho WWW .... Telnet Trạm làm việc đầu cuối (Terminal). Từ một máy PC đặt tại Hà nội ta có thể Telnet vào một máy PC khác đặt tại TP Hồ Chí Minh và làm việc nh− đang ngồi tại máy TP Hồ Chí Minh. WWW World Wide Web - Dịch vụ tra cứu siêu văn bản (hypertext). Khi bạn đọc những dòng này chắc chắn bạn đang sử dụng nó. Packet Một gói tin đ−ợc l−u chuyển trên mạng. Packet thông th−ờng bao gồm địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, dữ liệu, tổng kiểm tra ... ISO International Standard Organization - Tổ chức chuẩn hoá quốc tế Bps / kbps Bits per second / kilobit per second - Đơn vị đo tốc độ truyền thông tin. 1 kbps t−ơng đ−ơng khoảng 125 ký tự một giây. RFC Request For Comment - Khuyến cáo của Uỷ ban kỹ thuật Internet về một vấn đề liên quan đến vận hành mạng Internet. RFC không đ−a ra một chuẩn bắt buộc mọi ng−ời tuân theo, tuy nhiên thực tế tất cả đều tuân thủ nó để không gây những rắc rối không cần thiết. FYI For Your Information - Giải thích những chi tiết kỹ thuất, những định nghĩa, cách thể hiện ... để có thể tuân thủ các khuyến cáo (RFC) của Uỷ ban kỹ thuật Internet một cách tốt nhất. Root / Superuser Là ng−ời quản lý một hệ thống máy tính. Root có toàn quyền với hệ điều hành, có thể làm đ−ợc mọi thao tác mà máy tính cho phép. Thông th−ờng root là ng−ời chịu trách nhiệm đảm bảo cho hệ thống máy tính làm việc ổn định. Dial up 97 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Sử dụng modem nối các các máy tính qua đ−ờng dây điện thoại. Khi muốn nối với một máy tính nào đó modem sẽ quay số điện thoại (dial) và thoả thuận về thủ tục nối. Packet forwarding Khả năng chuyển các gói tin IP giữa các cổng giao tiếp mạng của một máy tính. Khi máy tính nhận đ−ợc một gói tin IP không gửi cho nó, căn cứ vào địa chỉ đích của gói tin, hệ điều hành sẽ quyết định chuyển (forward) gói tin này đến một máy khác đủ thông tin hơn để đ−a gói tin đến đích. Router Thiết bị chuyển gói tin IP giữa các mạng. Một router có một bảng chỉ dẫn về đ−ờng đi (routing table) cho phép chuyển các gói tin IP theo đ−ờng tốt nhất để đến đích. Router có thể đ−ợc thiết kế nh− một thiết bị chuyên dùng hoặc sử dụng một máy tính thông th−ờng (host-based router). Unix Tên một hệ điều hành xuất hiện từ đầu những năm 1970, tại phòng thí nghiệm Bell Lab của AT&T. Ngày nay phát triển thành một họ các hệ điều hành. ARPANET Mạng thử nghiệm của Bộ quốc phòng Mỹ, đ−ợc xây dựng vào năm 1969. Đây là mạng chuyển mạch gói đầu tiên và thực hiện nhiệm vụ nh− mạng x−ng sống (backbone) của Internet trong nhiều năm. NSFNET Mạng của Hội khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation), hiện là một phần của mạng x−ng sống (backbone) của Internet Gateway Hệ thống dùng kết nối hai hoặc nhiều mạng. Gateway có thể đ−ợc xây dựng cho riêng một dịch vụ nào đó (e-mail, file service) hoặc cho phép kết nối giữa các mạng khác biệt. Debug Tìm kiếm và loại bỏ lỗi ch−ng trình. Hệ thống debug thông th−ờng cho phép chạy ch−ng trình từng b−ớc, kiểm tra và thay đổi giá trị các biến. Các lập trình viên th−ờng thêm vào ch−ng trình của mình các thao tác nhằm kiểm tra hoạt động của ch−ng trình. Các thao tác này cũng đ−ợc gọi là debug. Thông th−ờng chúng sẽ bị loại bỏ khi ch−ng trình đã chạy ổn định. 98 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Equivalent host Khái niệm về các máy t−ng đ−ng của hệ điều hành Unix. Một ng−ời sử dụng có thể làm việc trên nhiều máy t−ng đ−ng mà chỉ phi kiểm tra mật khẩu (login) tại một máy. Hacker Ng−ời có những hiểu biết sâu sắc về máy tính. Ngày nay hacker mang ý nghĩa xấu - những kẻ sử dụng hiểu biết về máy tính để quấy rối, phá hoại và đánh cắp thông tin. User authentication Xác thực ng−ời sử dụng. Hệ thống, căn cứ vào một số yếu tố riêng biệt (vân tay, giọng nói, mật khẩu, mã ng−ời dùng ...) để xác định ng−ời sử dụng có đủ quyền để làm việc không. Việc xác thực ng−ời sử dụng trên máy tính hiện nay chủ yếu dựa vào c chế mã ng−ời dùng-mật khẩu (UserID - Password). Hệ thống mật khẩu có thể là mật khẩu thông th−ờng (Unix-like), mật khẩu dùng một lần, mật khẩu dùng một lần đã đ−ợc đ−a vào các thẻ chuyên dùng ... Mật khẩu dùng một lần Các sơ đồ xác thực đ−ợc xây dựng nhằm chống lại kh năng đánh cắp mật khẩu trên đ−ờng truyền. Hai phía A và B cần xác thực cùng biết về một bí mật chung. A đ−a ra một câu hỏi. B dựa trên bí mật chung tính ra câu tr lời. A so sánh câu tr lời của B và câu tr lời do A tự tính ra để kết luận B có biết bí mật chung giữa A và B không. Lần xác thực sau A sẽ thay đổi câu hỏi, và do vậy câu tr lời cũng thay đổi. Ethernet Chuẩn truyền thông tin trong mạng cục bộ. Đựoc thiết kế ở Xerox Corporation. Là một trong những chuẩn đ−ợc dùng rộng rãi nhất hiện nay. DNS Domain Name Service - Dịch vụ tra cứu địa chỉ IP dựa trên tên của một máy tính trong mạng TCP/IP. DNS cho phép tìm địa chỉ dựa trên tên và tên theo địa chỉ. NFS Network File System - Hệ thống file trên mạng máy tính. NFS cho phép một máy tính sử dụng hệ thống file của một máy tính khác qua mạng TCP/IP nh− các file cục bộ của mình. CERT Computer Emergency Response Team - Nhóm đặc nhiệm có mục đích trợ giúp giaei quyết các tữnh huống khẩn cấp trong mạng máy tính. CERT th−ờng xuyên thông báo về 99 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ các ph−ng pháp tấn công của các hacker, các điểm cần chú ý trong công tác bo vệ mạng chống xâm nhập bất hợp pháp, các công cụ trợ giúp kiểm soát truy nhập. Quản trị khoá Trong các hệ mật mã, khoá là một con số bí mật dùng trong quá trình mã hoá và giải mã. Quản trị khoá bao gồm việc l−u trữ, bảo mật và cung cấp các khoá này để sử dụng khi cần thiết. Mật mã cổ điển Mật mã khoá đối xứng: Tr−ớc đây, các hệ mã hoá th−ờng dùng là mật mã đối xứng, còn gọi là mật mã cổ điển. Mật mã đối xứng dùng cùng một khoá để mã hoá và giải mã. Trong các thuật toán mã đối xứng việc gửi khoá mã hoá cho ng−ời nhận (để họ có thể giải mã thông tin) luôn là vấn đề khó giải quyết. Các thuật toán mã hoá khoá đối xứng th−ờng có −u điểm là đơn giản và nhanh. Mật mã khóa công khai Mật mã khóa công khai là một b−ớc tiến lớn của ngành mật mã. Nét đặc biệt nhất của nó là loại bỏ yêu cầu dùng cùng một khoá để mã và giải mã. Mã hoá khoá công khai làm cho việc quản lý khoá trở nên dễ dàng và đơn giản hoá các thủ tục trao đổi khoá. Mật mã khoá công khai còn tạo ra khả năng xác thực thông tin (chữ ký điện tử). Nh−ợc điểm của nó là tốc độ chậm và th−ờng yêu cầu khoá có độ dài lớn hơn so với mật mã khoá đối xứng. Chữ ký điện tử Là một mặt áp dụng của mật mã khoá công khai, cho phép xác thực nội dung và nguồn gốc thông tin. Chữ ký điện tử đ−ợc tính ra từ khoá bí mật của ng−ời gửi và nội dung văn bản. Ng−ời nhận sẽ dùng khoá công khai của ng−ời gửi và chữ ký điện tử kiểm tra lại nội dung văn bản. Chữ ý điện tử có chức năng t−ơng tự nh− chữ ký thông th−ờng trên giấy, nh−ng ở dạng điện tử và không thể giả mạo đ−ợc. Khoá công khai Là khoá dùng để mã hoá và kiểm tra chữ ký. Đ−ợc tính ra từ khoá bí mật, nh−ng không thể xác định đ−ợc khoá bí mật từ khoá công khai. Khoá mật Là khoá dùng để giải mã và tạo chữ ký. Khoá đối xứng Trong mật mã cổ điển việc mã hoá và giải mã đều dùng cùng một khoá, do đó nó đ−ợc gọi là khoá đối xứng. 100 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Mã hash Một con số (dãy bit) đ−ợc tính ra từ văn bản. Hàm hash đ−ợc thiết kết sao cho chỉ thay đổi 1 bit của văn bản gốc thì giá trị hash sẽ thay đổi hoàn toàn. 101 Trung tâm Điện toán - Truyền só liệu KV1 H−ớng dẫn sử dụng Internet_________________________________________________________________ Phụ lục C. Một số trang WEB thông dụng Business and Finance Complementary Health ml n/ Computer General ml tml owInternetCame2B.html AntiVirus 102 HTML ml Java and JavaScript ml dex.html .java.html dbook/javascript/index.html Online SOS Security .html Tools mallb4.html ml ew.html 3.7.Web Reference ml 3.8.Year 2000 Problem Computer News 5.Culture tm resources/ Africa East Asia ml Europe m m e.html Middle East .html North America erican/ ge.html South America Directories Games General Interest eb2.htm wald/dbaccess/411 all.htm ml html Automobiles-Manufacturers Natural Science tml /current.html Science and Technology ml on_top.html ml natomy/BrainAnatomy.html Science Fiction Humour tml Instant Messaging Lifestyle /PenPals.html Books Childcare Entertainment tml Health-Nutrition Kids SOHO Travel /airlinesoftheweb.html Music-TV-Movies International News Search Engines Software Download Sport-Soccer
File đính kèm:
- HocInternet.pdf