Hội chứng mạch vành cấp: Một năm nhìn lại - Nguyễn Thanh Hiền

DÀN BÀI

 Chiến lược can thiệp:

• Phá HK

• Tất cả hoặc chỉ nhánh thủ phạm

• Quay hoặc Đùi

 Kháng tiểu cầu:

• Lựa chọn thuốc

• Thời gian uống?

 Rối loạn mỡ máu

 3 hoặc 2 thuốc chống HK

pdf28 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Hội chứng mạch vành cấp: Một năm nhìn lại - Nguyễn Thanh Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
BS Nguyễn Thanh Hiền 
HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP: 
MỘT NĂM NHÌN LẠI 
Acute Coronary Syndrome: Year in Review 
DÀN BÀI 
 Chiến lược can thiệp: 
• Phá HK 
• Tất cả hoặc chỉ nhánh thủ phạm 
• Quay hoặc Đùi 
 Kháng tiểu cầu: 
• Lựa chọn thuốc 
• Thời gian uống? 
 Rối loạn mỡ máu 
 3 hoặc 2 thuốc chống HK 
TOTAL: NGHIÊN CỨU NGẪU NHIÊN CỦA PCI ĐƠN THUẦN 
HAY PCI VỚI PHÁ HUYẾT KHỐI THƯỜNG QUY 
NGHIÊN CỨU CVLPRIT ỦNG HỘ TÁI TƯỚI MÁU TOÀN BỘ 
HƠN LÀ CHỈ NHÁNH THỦ PHẠM TRONG 
 NMCT CẤP ST CHÊNH LÊN. 
 CAN THIỆP QUA ĐM QUAY SO VỚI ĐM ĐÙI TRONG HỘI 
CHỨNG VÀNH CẤP: MATRIX 
PEGASUS – TIMI 54: THIẾT KẾ NC 
PEGASUS – TIMI 54: KẾT CỤC TIÊN PHÁT 
 HIỆU QUẢ CỦA TICAGRELOR TRONG BỆNH 
NHIỀU NHÁNH MẠCH VÀNH 
Clopidogrel 
Clopidogrel 
Clopidogrel 
Clopidogrel 
Clopidogrel 
Ticagrelor 
Ticagrelor 
Ticagrelor 
Ticagrelor 
Ticagrelor 
adj HR:0.85 (0.78 – 0.93) 
adj HR:0.89 (0.78 
– 1.01) 
Adjusted Outcome 
adj HR:0.83 (0.75 – 0.92) 
adj HR:0.81 (0.65 – 1.01) 
adj HR:1.20 (1.04 – 1.40) 
Sahlén et al. ACC 2016 
 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG TICAGRELOR 
HAY CLOPIDOGREL SAU ACS 
LIỆU PHÁP KHÁNG TIỂU CẦU KÉP DÀI HẠN ĐỂ PHÒNG NGỪA THỨ 
PHÁT NHỮNG BIẾN CỐ TIM MẠCH NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ TIỀN SỬ 
NMCT: PHÂN TÍCH TỔNG HỢP CỦA NHỮNG NGHIÊN CỨU NGẪU NHIÊN. 
 TIÊU CHÍ CHÍNH – TỬ VONG TIM MẠCH, NHỒI MÁU CƠ TIM, 
HAY ĐỘT QUỊ 
XUẤT HUYẾT NẶNG 
ACC 2016 
Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được can thiệp mạch vành 
Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 
trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh) được điều trị UCKTTC 
kép sau khi đặt stent (IIa. B-R). 
Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được điều trị nội khoa 
Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức chế P2Y12 
trên bệnh nhân HCMVC ST không chênh được điều trị nội khoa bảo tồn (IIa. B-R). 
EFFECTIVENESS AND SAFETY OF TICAGRELOR 
AND CLOPIDOGREL IN 62,386 PATIENTS WITH 
ACUTE CORONARY SYNDROMES: 
A NATIONWIDE COHORT STUDY 
Erik L. Grove1,2, Flemming Skjoth3,4, Torben B. Larsen4,5 
1Department of cardiology, Aarhus University Hospital, Denmark, 2Faculty of Health, Institute 
of Clinical Medicine, Aarhus University, Denmark, 3Unit of Clinical Biostatistics and 
Bioinformatics, Aalborg University Hospital, Denmark, 4Department of Cardiology, Aalborg 
University Hospital, Denmark, 5Aalborg Thrombosis Research Unit, Department of Clinical 
Medicine, Faculty of Health, Aalborg University, Denmark 
A total of 62,386 patients with ACS in Denmark were included 46,555 
treated with clopidogrel and 15,831 treated with ticagrelor. 
TICAGRELOR GIẢM TỶ LỆ BIẾN CỐ TIM MẠCH & TỬ 
VONG TRÊN BN HCMVC SO VỚI CLOPIDOGREL 
5.7% 
4.1% 
HR 0.76 (95% CI 0.68–0.84), 
Biến cố TM: Ticagrelor 10.2%, Clopidogrel 12.8%, HR 0.81, 95% CI 0.75–0.87. 
Nhập viện do XH: Ticagrelor 2.45, Clopidogrel 2.4%, HR 1.21, 95% Cl 1.04-1.42 
THỜI GIAN TỐI ƯU DÙNG KHÁNG KẾT TẬP TC KÉP 
≤ 12 tháng > 12 tháng 
Những yếu tố 
liên quan BN 
- BMV ổn định 
- Tiền sử chảy máu 
- Có YTNC cao chảy máu 
- Hội chứng vành cấp 
- ĐTĐ, RL chức năng thận 
- Suy tim 
- Tiền sử huyết khối trong stent 
- Bệnh mạch máu ngoại biên 
Những yếu tố 
giải phẫu 
- Sang thương ngắn 
- BMV 1 nhánh 
- Sang thương dài 
- MM nhỏ 
- Sang thương phân nhánh 
- Giải phẫu MV phức tạp 
- Hẹp LM 
Những yếu tố 
liên quan stent 
- DES thế hệ thứ hai - DES thế hệ đầu 
- Stent dài 
- Nhiều stent 
Eisen A, Bhatt DL. Nat Rev Cardiol. 2015;12:445-446 
THANG ĐIỂM DAPT SCORE 
Yếu tố Điểm 
Tuổi ≥ 75 -2 
65 < tuổi < 75 -1 
Tuổi < 65 0 
Hút thuốc lá 1 
ĐTĐ 2 1 
NMCT 1 
PCI trước đây 1 
Đk stent < 3mm 1 
Stent phủ Paclitaxel 1 
HF/LVEF < 30% 2 
SVG PCI 2 
- Tổng điểm ≥ 2 : lợi 
ích nhiều hơn nguy 
cơ khi kéo dài thời 
gian dùng kháng kết 
tập TC kép. 
- Tổng điểm < 2 : nguy 
cơ nhiều hơn lợi ích. 
Levine GN, et al. Circulation. 2016 
Ý kiến đồng thuận của chuyên gia ACC 2016 về vai trò của đt không statin hạ 
LDLc trong đt bệnh TM xơ vữa 
KHI NÀO DÙNG 2 THUỐC TỐT HƠN DÙNG 3 THUỐC? 
KẾT LUẬN 
• Không phá huyết khối thường quy (dù vẫn đang được thực 
hiện) 
• Nên chọn mạch quay hơn mạch đùi. 
• Các dữ liệu PEGASUS, các phân tích tổng hợp đều cho 
thấy giảm tử vong tim mạch/nhồi máu cơ tim/đột quị; tăng 
xuất huyết không gây tử vong với liệu pháp kháng tiểu cầu 
kép mở rộng. 
• Giảm LDL THÊM bằng Ezetimibe làm giảm nguy cơ TM và 
an toàn 
• Những nghiên cứu về ACS/RN đang tiếp tục được thực hiện. 
XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE 
CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ 
ĐỒNG NGHIỆP 
Thank you! 

File đính kèm:

  • pdfhoi_chung_mach_vanh_cap_mot_nam_nhin_lai_nguyen_thanh_hien.pdf
Tài liệu liên quan