Hiểu đúng vị trí của lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp - Hồ Huỳnh Quang Trí
Tình huống lâm sàng 1
Ông Nguyễn văn M, 83 tuổi, đến khám sức khỏe định kz.
Không triệu chứng. Tiền sử: không có gì đặc biệt.
Đang uống atorvastatin 10 mg/ngày từ gần 10 năm.
HA 2 tay 160/70 mm Hg (lần khám sức khỏe trước cách 6 tháng:
kết quả tương tự).
Câu hỏi:
1- Có nên dùng thuốc hạ HA cho ông M?
2- Dùng thuốc có sợ hạ HA tâm trương quá thấp đường cong J?
3- Nếu dùng thuốc lợi tiểu, có sợ TDP trên chuyển hóa?
oileau G. Antihypertensive effects of amlodipine and hydrochlorothiazide
in elderly patients with ambulatory hypertension. Am J Hypertens. 1995;8:1154-1159.
Hiệu quả hạ HA tâm thu của indapamide SR
so với các thuốc điều trị tăng HA khác
Phân tích gộp số liệu
của 80 TNLS phân
nhóm ngẫu nhiên có
đối chứng placebo
(tổng cộng 10 818
bệnh nhân tham gia)
Baguet J-P, Legallicier B, Auquier Pl, Robitail S. Updated meta-analytical approach to the efficacy
of antihypertensive drugs in reducing blood pressure. Clin Drug Invest. 2007;27:734-752.
Nghiên cứu X-CELLENT
(NatriliX SR versus CandEsartan and amLodipine in the reduction of
systoLic blood prEssure in hyperteNsive patienTs)
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi.
Đối tượng: 1758 bệnh nhân tăng HA không biến chứng, tuổi trung
bình 58,9 ± 10,1 (50,7% là nam). Trong số này 388 bệnh nhân bị
tăng HA tâm thu đơn độc.
Can thiệp: Indapamide SR 1,5 mg /ngày, candesartan 8 mg/ngày,
amlodipine 5 mg /ngày hoặc placebo trong 12 tuần.
TCĐG: mức giảm HA sau 12 tuần điều trị.
Am J Hypertens 2006; 9:113-121
Kết quả X-CELLENT: Toàn bộ bệnh nhân
Indapamide SR Candesartan Amlodipine Placebo
Mức giảm HA
tâm thu (mm Hg)
- 16,7 ± 16,1 - 15,9 ± 16,7 - 16,2 ± 16,0 - 7,3 ± 16,8
Mức giảm HA
tâm trương
(mm Hg)
- 7,4 ± 10,4 - 8,3 ± 9,5 - 8,9 ± 10,3 - 3,5 ± 10,6
Am J Hypertens 2006;19:113-121
Ghi chú:
1. Cả 3 nhóm indapamide SR, candesartan & amlodipine so với placebo: p < 0,0001
2. Candesartan vs indapamide SR và amlodipine vs indapamide SR: p = NS.
X-CELLENT: Nhóm bệnh nhân tăng HA tâm thu đơn độc
mm Hg
+ 0,5 7,6
- 2,6 9,1 - 3,0 9,2
+ 1,7 8,3
- 16,9 16,7 - 16,3 18,4 - 16,2 18,5
- 9,1 15,7
Am J Hypertens 2006;19:113-121
SBP
DBP
Nghiên cứu NESTOR
(Natrilix SR versus Enalapril Study in hypertensive Type 2 diabetics
with micrOalbuminuRia)
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi.
Đối tượng: 187 bệnh nhân ≥ 65 tuổi, tăng HA kèm ĐTĐ t{p 2 và
có albumin niệu vi lượng.
Can thiệp: Indapamide SR 1,5 mg /ngày (n = 95) hoặc enalapril
10 mg /ngày (n = 92). Có thể phối hợp thêm amlodipine và/hoặc
atenolol để kiểm soát HA.
TCĐG chính: Thay đổi albumin niệu sau 1 năm điều trị.
Am J Hypertens 2007; 20: 90-97
Kết quả NESTOR
-18
-15
-46 -47
p = NS
Am J Hypertens 2007; 20: 90-97
* LDL, HDL, TG, đường huyết lúc đói và HbA1c
2 nhóm không khác biệt vào cuối nghiên cứu.
Nghiên cứu LIVE
(Left ventricular hypertrophy regression, Indapamide Versus Enalapril)
411 bệnh nhân tăng HA có PĐTT (LVMI > 120 g/m2 ở nam & > 100 g/m2 ở nữ)
Điều trị bằng Natrilix SR 1,5 mg/ngày hoặc enalapril 20 mg/ngày trong 48 tuần.
Gosse P et al. J Hypertens. 2000;18:1465-1475.
Nghiên cứu HYVET
(Hypertension in the Very Elderly Trial)
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm.
Mục tiêu: làm sáng tỏ lợi ích của việc điều trị tăng huyết áp cho
những người ≥ 80 tuổi.
Đối tượng: Bệnh nhân tăng HA (HA tâm thu 160-199 mm Hg và
HA tâm trương < 110 mm Hg), tuổi ≥ 80.
Can thiệp: Indapamide SR (± perindopril) hoặc placebo.
TCĐG chính: Đột quị gây tử vong hoặc không.
N Engl J Med 2008;358:1887-1898
Placebo
Placebo
+ Placebo
+ Placebo
NATRILIX SR 1.5 mg
+ Coversyl 2 mg
+ Coversyl 4 mg
M-2 M-1 M0 M3 M6 M9 M12 M18 M24 M60
HA đích
tâm thu < 150 mm Hg
+ tâm trương < 80 mm Hg
HYVET: Qui trình điều trị
Chỉ dùng thuốc hạ HA nếu HA ≥ 220/110 mm Hg
N Engl J Med 2008;358:1887-1898
HYVET: Thay đổi huyết áp của 2 nhóm
Sau 2 năm :
HA tâm thu = 15 mm Hg
HA tâm trương = 6,1 mm Hg
N Engl J Med 2008;358:1887-1898
HYVET: Tử vong do mọi nguyên nhân
RRR = 21%
P = 0,02
N Engl J Med 2008;358:1887-1898
0 2 0.5 0.2 0.1
RRR 95% CI
30% -1% – 51%
39% 1% – 62%
21% 5% – 35%
19% -6% – 38%
23% -1% – 40%
29% -19% – 58%
64% 42% – 78%
34% 18% – 47%
Đột quị toàn bộ
Chết do đột quị
Chết do mọi nguyên nhân
Chết không do tim mạch,
khộng rõ nguyên nhân
Chết do tim mạch
Chết do tim
Suy tim
Các biến cố tim mạch
HYVET: Các biến cố lâm sàng
Phối hợp lợi tiểu nhóm thiazide
với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác
Có thể phối hợp lợi tiểu nhóm thiazide với:
- thuốc ức chế men chuyển (+++)
- thuốc chẹn thụ thể angiotensin (+++)
- thuốc chẹn canxi
- thuốc chẹn (coi chừng nguy cơ đái tháo đường mới mắc!)
Indapamide SR kiểm soát huyết áp rất hữu hiệu,
nhất là khi dùng phối hợp
Am J Hypertens. 2006;19:113-121. (2) Curr MedRes Opin. 2007;23:2929-2936.
Lợi ích của phối hợp ƯCMC + indapamide
đối với bệnh nhân tăng HA có bệnh mạch máu não
Nghiên cứu PROGRESS (Perindopril protection against recurrent stroke study):
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi.
Đối tượng: 6105 bệnh nhân có tiền sử đột quị hoặc cơn TMCB
não thoáng qua (50% có tăng HA).
Can thiệp: Perindopril (42% có phối hợp indapamide) hoặc
placebo.
Theo dõi trung bình 4 năm.
TCĐG chính: Đột quị.
Lancet 2001;358:1033-1041
Kết quả PROGRESS: Tần suất dồn đột quị
Lancet 2001;358:1033-1041
RRR = 28%
P < 0,0001
Kết quả PROGRESS: Lợi ích của phối hợp thuốc
Lancet 2001;358:1033-1041
0
10
20
Thaùng theo doõi
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
Placebo
Perindopril-Indapamide
%
Relative risk reduction
9%: 95% CI: 0 to 17%
p=0.041
Lancet 2007;370:829-840
Nghiên cứu ADVANCE
11.140 BN ĐTĐ t{p 2, tuổi ≥ 55, có tiền sử bệnh tim mạch hoặc ≥ 1 YTNC tim mạch
Tử vong do mọi nguyên nhân Tử vong tim mạch
0
10
Thaùng theo doõi
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
Placebo
Perindopril-indapamide
0
10
Thaùng theo doõi
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
Placebo
Perindopril-indapamide
Relative risk
reduction
18%; p=0.027
Relative risk
reduction
14%; p=0.025
Lancet 2007;370:829-840
Nghiên cứu ADVANCE
So saùnh hieäu quaû baûo veä tim maïch cuûa
lôïi tieåu gioáng thiazide vaø lôïi tieåu thiazide
qui öôùc
Phân tích gộp số liệu của 19 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên (n =
112.113) đánh giá lợi ích lâm sàng của lợi tiểu nhóm thiazide.
So sánh lợi ích lâm sàng của lợi tiểu giống thiazide
(indapamide và chlorthalidone) và lợi tiểu thiazide qui ước
(chlorothiazide, hydrochlorothiazide, bendroflumethiazide).
Chen P, et al. Am J Hypertens 2015. DOI:10.1093/ajh/hpv050
-22%
(P <0.05)
-43%
(P <0.05)
-18%
(P <0.05)
-8%
(NS)
-29%
(NS)
+3%
(NS)
So sánh hiệu quả bảo vệ tim mạch của
lợi tiểu giống thiazide và lợi tiểu thiazide qui ước
Mức giảm so với
nhóm chứng (%) NS: khác biệt không có ý nghĩa thống kê
Chen et al. American Journal of Hypertension. 2015
Mọi thuốc lợi tiểu nhóm thiazide đều như nhau?
Thiazide qui ước:
Thời gian tác dụng ngắn
Hiệu quả bảo vệ tim mạch
hạn chế
Thường không dùng đơn trị,
chủ yếu được dùng phối hợp
với một thuốc ức chế men
chuyển hoặc chẹn thụ thể
angiotensin (viên 2 trong 1).
Indapamide:
Thời gian tác dụng dài
Nhiều chứng cứ về hiệu quả
bảo vệ tim mạch
Có thể dùng đơn trị hoặc
phối hợp với thuốc điều trị
tăng huyết áp thuộc tất cả
các nhóm khác.
Khuyến cáo:
Nếu lợi tiểu được chọn để khởi trị hoặc thêm vào điều trị, nên dùng một
lợi tiểu giống thiazide (thiazide-like) như Chlorthalidone (12,5 – 25 mg
mỗi ngày) hoặc Indapamide (1,5 mg dạng phóng thích kéo dài hoặc 2,5
mg mỗi ngày) hơn là lợi tiểu thiazide qui ước như Bendroflumethiazide
hoặc Hydrocholorothiazide.
NICE 2011 khuyến cáo sử dụng
lợi tiểu giống thiazide (thiazide-like)
40
Lợi tiểu nhóm thiazide: Liều cao hay liều thấp ?
Tần suất các tác dụng ngoại { của lợi tiểu nhóm thiazide phụ
thuộc liều dùng, thường gặp với liều cao:
Tăng đề kháng insulin
Tăng acid uric
Tăng cholesterol và TG
TLTK:
- Gress TW. N Engl J Med 2000;342:905-912
- Gurwitz JH. J Clin Epidemiol 1007;50:953-959
Ảnh hưởng của indapamide SR 1,5 mg/ngày
trên chuyển hóa glucose và lipid
7
6
5
4
3
2
1
0
6.2 6.2 6.1
1.7 1.5 1.5
Total cholesterol
Fasting glycaemia
NS
NS
0
Weeks
Natrilix SR, 1 tablet/day
5.4 5.4 5.7
( m
m
o
l/
L
)
NS
n=324
12 52
NS
NS
Triglycerides
NS
Ambrosioni E, Safar M, Degaute JP, et al. J Hypertens. 1998;16:1677-1684.
Không khác biệt giữa 2 nhóm xét về mức thay đổi so với ban đầu:
• Glucose
(0.16 mmol and 0.11 mmol/L [2.9 and 2.0 mg per deciliter], P = 0.56)
• K+ /huyết thanh
(−0.02 mmol and 0.03 mmol/L in the active-treatment group and in the placebo group, respectively; P = 0.09)
• Acid uric /huyết thanh
(11.6 μmol and 3.5 μmol/L [0.2 and 0.1 mg per deciliter], P = 0.07)
• Creatinin /huyết thanh
(3.4 μmol and 2.3 μmol/L [0.04 and 0.03 mg per deciliter], P = 0.30)
Beckett NS, Peters R, Fletcher AE, et al. N Engl J Med. 2008;358:1887-1898
Ảnh hưởng của indapamide SR 1,5 mg/ngày
trên chuyển hóa glucose, K, acid uric & creatinin/HT
Tóm tắt: Vị trí của lợi tiểu nhóm thiazide
trong điều trị tăng huyết áp
Lợi tiểu nhóm thiazide:
một trong 5 nhóm thuốc chính điều trị tăng HA, đặc biệt thích hợp
cho bệnh nhân tăng HA cao tuổi.
thành phần cần có trong phối hợp thuốc kiểm soát HA.
Indapamide SR liều thấp 1,5 mg/ngày:
kiểm soát HA kéo dài suốt 24 giờ
rất ít tác dụng ngoại {
chứng cứ bảo vệ cơ quan đích (tim, thận, não) mạnh (++)
ngăn ngừa hữu hiệu các biến cố tim mạch và kéo dài tuổi thọ.
File đính kèm:
hieu_dung_vi_tri_cua_loi_tieu_trong_dieu_tri_tang_huyet_ap_h.pdf

