Hạ thân nhiệt điều trị sau ngừng tuần hoàn
Não và dự trữ oxy
• Não dự trữ rất ít oxy
• Cạn kiệt sau 20 giây ngừng tuần hoàn
• Tế bào não bị huỷ hoại
• Sau khi ROSC, tổn thương ngừng lại => thực tế
tiếp tục tổn thương sau tái tưới máu
o 3 giai đoạn của tổn thƣơng não Sớm • Xuất hiện ngay sau khi ngừng tim cho tới một giờ • Nhu cầu chuyển hoá tăng và giảm tưới máu • Tiêu thụ đường, oxy và ATP tiếp tục. Giai đoạn trung gian • Từ 1-12 giờ sau cấp cứu ngừng tuần hoàn • Ca ion đi vào trong tế bào • Cascade độc tế bào => tổn thương neuron • Hạ thân nhiệt giúp giảm nhẹ diễn tiến này Giai đoạn muộn Từ 12-24 giờ sau hồi sức Chỉ dấu của giai đoạn này gồm: • Phù não • Tổn thương hàng rào máu não • Co giật • Chết tế bào neuron Hạ thân nhiệt nhẹ • 36 độ: tăng chuyển hoá, nhịp tim nhanh, tăng cung lượng tim • 35 độ: rét run mạnh nhất, thường đáp ứng nhưng ý thức có thể giảm • 34 độ: nói khó, quên, HA bt • 32 độ: nhịp tim chậm 40-60 độ, thất điều, lơ mơ ngủ gà Hạ thân nhiệt trung bình • 32 độ: co thắt mạch, giảm ý thức, sóng J rõ hơn trên EKG • 31 độ: ngừng rét run, khó đo được nhịp thở và huyết áp • 30 độ: lẫn lộn, sảng, co cứng cơ, mạch, cung lượng tim giảm, xuất hiện loạn nhịp • 29 độ: toan chuyển hoá, giảm chuyển hoá 50%, giảm mạch, nhịp thở, huyết áp, cung lượng tim, đồng tử giãn Sóng Orsbone Hạ thân nhiệt nặng • 28 độ: tụt HA, rung thất • 27 độ: kéo dài PQ, QRS, QT, đồng tử không đáp ứng với ánh sáng • 25 độ: hôn mê, giảm thông khí, rung thất, cung lượng tim 50%, dòng máu não 1/3 CƠ CHẾ TỔN THƢƠNG NÃO SAU NGỪNG TH Cơ chế Hạ thân nhiệt tại việt nam Các nghiên cứu cập nhật về hạ TN TRIỂN VỌNG VÀ ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM PP HẠ THÂN NHIỆT • HẠ THÂN NHIỆT NỘI MẠCH: ENDOVASCULAR COOLING • HẠ THÊN NHIỆT BỀ MẶT: SURFACE COOLING Hạ thân nhiệt nội mạch Hạ thân nhiệt bề mặt: Surface Yếu tố qđ hiệu quả • Dải nhiệt độ điều trị thay đổi từ 32-36 độ • Thời gian từ lúc làm lạnh tới lúc đạt nhiệt độ điều trị • Thời gian vượt qua vùng shivering zone • Thời gian duy trì nhiệt độ điều trị • Sự biến thiên của nhiệt độ: 0,2-0,5 độ • Đáp ứng của hệ thống hạ thân nhiệt với phản ứng cơ thể • Điều trị rét run: shivering Confidential. For internal use only BA PHASE CỦA HẠ TN ĐIỀU TRỊ 31 32 33 34 35 36 37 38 39 0 300 600 900 1200 1500 1800 2100 2400 2700 3000 Elapsed time (minutes) C o re t em p er at u re ( °C ) 80 min Cooling rate = 3,0°C/hour = (36.0°C – 32.0°C/1.33 hr ) DUY TRÌ Target temp ± 0.5 °C Target temp =32.0°C LÀM ẤM BẮT ĐẦU KS THÂN NHIỆT Polderman KH et al. Crit Care Med 2009; 37;1101-20 Lựa chọn nhiệt độ điều trị • 33 độ: Lạnh sâu, nhiệt độ não thấp hơn => tốc độ giảm nhiệt nhanh, công suất máy lớn • Starting temp: 38-39 độ • Hạ nhiệt độ nội mạch: tác động trực tiếp vào core temp => hiệu quả hơn • Lựa chọn catheter làm lạnh: 2 bóng, 3 bóng, 3D • Hạ TN bề mặt: làm lạnh qua bề mặt => gián tiếp tới core temp => lựa chọn cho starting temp thấp • Thể trạng bệnh nhân: Nhi, gầy >> béo phì Vùng rét run: Shirvering zone Nguyên nhân gây biến chứng chính • Tăng nguy cơ dao động nhiệt độ • Tiêu cơ vân – suy thận cấp • Tăng liêu an thần, giãn cơ • Suy kiệt, tăng tiêu thụ năng lượng • .. Giải pháp • Làm lạnh nhanh • An thần • Thuốc: Meperidine, Buspirone • Magie sulfate truyền tĩnh mạch • Chườm ấm ngoài da: cắt phản xạ • Propofol • Giãn cơ: Hemodynamically stable Figure 1. Basic protocol for induction and maintenance of therapeutic hypothermia after cardiac arrest. Start hypothermia induction. Normal duration: 60-120 minutes. Start infusion of cold fluids (4oC) WITH A PRESSURE BAG as rapidly as possible. Continue infusion until core temperature is 1.0oC above target temperature. Type of fluid: saline 0.9% or Ringers lactate. In case of cardiogenic shock/left ventricle failure: reduce infusion speed to 1000 ml/hour. Start continuous EEG monitoring if available. Do not delay hypothermia induction to wait for EEG. Hemodynamically unstable Shivering control Step 1: Propofol infusion 20-50 µcg/kg/min IV (as blood pressure tolerates) Step 1: Benzodiazepines: e.g. midazolam. bolus 1-2 mg, drip at 2-10 mg/hour Step 2: Add fentanyl bolus 25-100µgram, drip at 25-200 µcg/hr. Alternative: remifentanyl Step 2: If patient is still shivering: add fentanyl drip at 25-100 µcg/hr. Alternative: remifentanyl. Step 3: If patient is still shivering: add diazepam bolus 10-20 mg or other benzodiazepine Step 3: if shivering is not controlled or drugs in previous steps are counter-indicated or not tolerated: muscle paralysis (e.g. vecuronium 0.1 mg/kg IV) In all patients: start skin counterwarming; administer magnesium (bolus 4 grams IV over 10-15 minutes, start magnesium drip at 10-16 grams/24 hours (up to serum level of 5 mg/dl). Avoid hypotension, target MAP ≥80 mmHg Step 4: if shivering still not controlled consider clonidine, meperidine, or buspirone Step 5: if shivering still not controlled or drugs in previous steps counter-indicated: muscle paralysis (e.g. vecuronium 0.1 mg/kg IV) Continue skin counterwarming, magnesium drip, check serum levels. Continue propofol infusion, low dose as clearance is reduced during hypothermia. If needed add fentanyl/remifentanyl drip. Diazepam bolus as needed. Alternatives: clonidine, meperidine, buspirone. Muscle paralysis if previous measures fail. Continue skin counterwarming, magnesium drip, check serum levels. Midazolam infusion at 1-6 mg/hour, doses as low as possible as clearance is markedly reduced during hypothermia. If needed add fentanyl or remifentanyl drip. Muscle paralysis if previous measures fail. Induction Maintenance Phase I: induction. Duration: 30-120 minutes. Begin cold fluid infusion (4oC), volume 1000 ml USING PRESSURE BAG. If temperature is still ≥1,5oC above target temperature infuse additional 1000 ml of refrigerated fluid. Repeat until temperature within 1.5oC of target. If patient is in cardiogenic shock or has severe LV dysfunction reduce infusion speed to 1000 ml/hour, discuss with ICU fellow. Set target temperature on cooling device (Zoll Thermogard, Medivance Arctic Sun, or Gaymar cooling blanket). In case of shivering: make sure air warming blanket is in place. Give bolus dose of magnesium 2-4 grams in 10 minutes. Call ICU fellow top discuss additional anti-shivering drugs. Hypothermia after cardiac arrest Figure 3: Nursing protocol Bedside flowchart Standard protocol therapeutic hypothermia Hypothermia ordered by ICU attending Checklists 1 & 2 (figure 1). Goal: to reach target temperature (32oC-34oC) as rapidly as possible Phase II: maintenance. Duration: usually 24 hours from first recorded temperature <34oC. Maintain target temperature 0.5oC. Small overshoot (<1.0oC) may occur immediately after induction phase. Report to ICU fellow or attending. Cooling device set to automatic cooling to target temperature. Temperature should never be allowed to decrease below <30oC. If patient re-warms to >34.0oC the cause is almost always shivering. Call ICU fellow or Attending to discuss management. Labs: Blood gas, K, Mg, P, Glucose Q 6 hours. Phase III: re-warming. Duration: 12-24 hours. Warming speed 0.1-0.3oC/hour. NOT faster. Beware of hyperkalemia (can occur if re-warming sped is too rapid); beware of hypoglycemia (due to increase in insulin sensitivity during re-warming). Labs: ABG, K, Glucose Q 3 hours. Mg, Phos Q 6 hours. Phase IV. End of hypothermia protocol – start controlled normothermia. Leave cooling pads on/cooling catheter in place for at least 24 hours after controlled re-warming Re-start cooling device if core temperature rises above 37.8oC. Move to controled normothermia protocol. Monitoring & lab checks during hypothermia treatment (summary; see figures 1 & 2) General: Continuous monitoring of blood pressure and heart rhythm. Maintain MAP >80mmHg, HR 36-80 Hourly pupil checks Air warming blanket for skin counterwarming Treat shivering according to protocol. Use medications selected from list on next page if indicated that they are approved for this patient. Daily careful screening for bedsores; frequent repositioning per protocol Consider DuoDerm on bony prominences to prevent breakdown Insulin requirements are likely to rise during hypothermia and decrease during rewarming. Target ranges for electrolytes: K ≥4.0 and ≤5.5 meq; Mg ≥2.4 meq; P ≥2.4 meq Induction phase Lab: at beginning of hypothermia protocol: ABG, Mg, K, Phos, Na, CBC, PT/PTT/INR, AST, ALT, Troponin, amylase, lactate Subseqently: ABG, K, Phos, Mg and glucose every 60 minutes until target temperature is reached. Maintenance Lab: ABG, K, Phos, Mg, lactate, every 6 hours; OT, PT, amylase, WBC count, platelets, Hb every 12 hours. Blood cultures in case of sudden increase in machine workload in abscence of shivering (workload indicated by sustained decrease in water temperatureof cooling pads or catheter Re-warming phase: Lab: ABG, K, glucose every 3 hours: Mg, Phos every 6 hours. Summary In most cases patient is being sedated and is on mechanical ventilation Has probe for core temeprature measurement Give bolus dose of magnesium 4 grams and fentanyl 50-100 micromol Kiểm soát làm ấm bn • Tốc độ làm ấm: 0,1-0,5 độ C/h • Ngừng giãn cơ: khi đạt 36 độ • Ngừng an thần • Ngừng các thuốc chống rét run • Phòng tăng thân nhiệt sau hạ thân nhiệt Biến chứng khác • Tăng đường huyết • Viêm phổi • Nhiễm trùng huyết • Rối loạn đông máu • Tổn thương da Tổn thƣơng da Kết luận • Hạ thân nhiệt là liệu pháp điều trị chuẩn thường qui sau ngừng tuần hoàn • Cải thiện tỉ lệ tử vong và biến chứng • Nhiệt độ điều trị từ 33 – 36 độ C • Sử dụng phương pháp hạ thân nhiệt bề mặt hoặc nội mạch • Nên triển khai áp dụng phổ biến cho các cơ sở y tế. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
- ha_than_nhiet_dieu_tri_sau_ngung_tuan_hoan.pdf