Giáo trình Thiết kế cầu - Nguyễn Tấn Dương (Phần 2)
3.1.2 Bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu
Khi không đủ điều kiện phân tích chính xác hơn, trừ khi có quy định khác,
phải tính nhƣ dƣới đây đối với trị số giới hạn của bề rộng bản bê tông, coi nhƣ bề
rộng có hiệu trong tác dụng liên hợp để xác định sức kháng của trạng thái giới hạn.
Khi tính độ võng cần xét trên cơ sở toàn bộ chiều rộng bản cánh dầm. Khi tính bề
rộng bản cánh dầm có hiệu, chiều dài nhịp có hiệu có thể lấy bằng chiều dài nhịp
thực tế đối với các nhịp đơn giản và bằng khoảng cách giữa các điểm thay đổi
momen uốn (điểm uốn của biểu đồ momen) của tải trọng thƣờng xuyên đối với các
nhịp liên tục, thích hợp với cả momen âm và momen dƣơng.Thiết kế cầu
Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 102
Đối với bề rộng bản cánh dầm có hiệu của các dầm giữa, có thể lấy bằng trị
số nhỏ nhất của:
1/4 chiều dài nhịp hữu hiệu
12 lần độ dày trung bình của bản cộng với số lớn nhất của bề dày bản bụng
dầm hoặc 1/2 bề rộng của bản cánh trên của dầm
Khoảng cách trung bình của các dầm liền kề nhau
Đối với các dầm biên, bề rộng bản cánh dầm có hiệu có thể đƣợc lấy bằng ½
bề rộng có hiệu của dầm trong kề bên, cộng thêm trị số nhỏ nhất của:
1/8 lần chiều dài nhịp hữu hiệu
6,0 lần độ dày trung bình của bản, cộng với số lớn hơn giữa 1/2 độ dầy bản
bụng dầm hoặc 1/4 bề rộng của bản cánh trên của dầm chính
Bề rộng của phần hẫng
ại mối nối: mối nối sƣờn dầm và mối nối cánh dầm. Mối nối sƣờn dầm Sƣờn dầm chịu lực cắt là chủ yếu nên cần hạn chế mối nối ở những mặt cắt có lực cắt lớn. Sƣờn dầm thƣờng đƣợc nối theo kiểu nối đối đầu có hai bản nối ghép đối xứng để giảm số lƣợng bu lông Hạn chế các mối nối chồng để tránh truyền lực lệch tâm và tăng số lƣợng đinh tán. Có thể dùng thép góc để nối thép góc nhƣng tốt hơn hết là nên dùng thép bản vì nhƣ vậy không phải gọt sống của thép góc để nối. Hình 2.2: Mối nối sườn dầm a)Mối nối có bản táp không phủ lên thép góc cánh b)Mối nối có bản táp phủ lên thép góc cánh và ở bốn góc có 4 bản lót phụ, bản lót này dày bằng cánh đứng của thép góc. Mối nối dầm Mối nối cánh dầm Mối nối cánh chịu mômen uốn nên cần tránh ở những nơi có mômem uốn lớn. Mối nối cánh có thể là mối nối đối đầu, so le hoặc kết hợp đối đầu và so le. Cánh dầm có thể là thép bản và thép góc, thép bản đƣợc nối bằng thép bản, thép góc đƣợc nối bằng thép góc hoặc thép bản. Mối nối đối đầu đơn giản, dễ thực hiện ở công trƣờng nhƣng tốn nhiều bản táp. a) b) Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 193 Mối nối so le có bản cánh và thép góc cánh gián đoạn ở nhiều vị trí khác nhau nên mối nối tốn ít bản táp, tuy vậy sẽ khó vận chuyển đến công trƣờng do đầu bản táp thừa ra có chiều dày mỏng nên dễ bị cong vênh, việc lắp ráp tại công trƣờng cũng có khó khăn do phải cẩu nâng lên theo phƣơng ngang trong khi đó các khối dầm chỉ thuận tiện nâng lên theo phƣơng thẳng đứng. Hình 2.3: Mối nối cánh dầm a) Mối nối đối đầu; b) Mối nối so le ; c)Mối nối kết hợp 1- Cánh dầm chủ; 2 - Sườn dầm chủ ; 3 - Thép góc dầm chủ; 4 - Bản táp cánh 6.2.7 Cấu tạo dầm chủ Số lƣợng dầm chủ Số lƣợng dầm ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng chịu lực, khả năng vƣợt nhịp và giá thành xây dựng cầu. Chọn ít dầm ndc = 2 4: giảm chi phí chế tạo và thi công nhƣng nội lực trong dầm lớn chiều cao dầm tăng tăng chiều dài cầu và chiều cao đất đắp nền đƣờng đầu cầu tăng chi phí xây dựng Chọn nhiều dầm ndc > 4: nội lực trong dầm giảm chiều cao dầm giảm giảm chiều dài cầu và chiều cao đất đắp nền đƣờng đầu cầu giảm chi phí xây dựng. Tuy nhiên chi phí vật liệu thép chế tạo dầm tăng, chi phí thi công tăng. Đối với đƣờng ô tô số lƣợng dầm đƣợc chọn căn cứ vào bề rộng mặt cầu. Thông thƣờng chọn khoảng cách các dầm chủ S =1,2 2,5m Chiều cao dầm thép (Hsb) 14 3 2 Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 194 Chiều cao dầm lựa chọn theo các yếu tố sau: Chiều dài nhịp tính toán Ltt Số lƣợng dầm chủ trên mặt cắt ngang Quy mô tải trọng khai thác Xác định chiều cao dầm theo công thức kinh nghiệm: Nhịp giản đơn : Hsb L/40 Nhịp liên tục : Hsb L/30 Tỷ lệ cấu tạo chung của dầm chủ Dầm chủ yếu chịu uốn do đó phải đƣợc cấu tạo đảm bảo tỉ lệ sau: Iyc : moment quán tính của bản cánh chịu nén đối với trục thẳng đứng Oy Iy : moment quán tính của mặt cắt dầm đối với trục thằng đứng Oy Kích thƣớc bản bụng (Web) Chiều cao bản bụng (sƣờn dầm) có thể chọn sơ bộ theo công thức Dw = Hsb / (1,04 1,1) Chiều dày có thể chọn sơ bộ theo công thức • Dầm thép cacbon: √ • Dầm thép hợp kim: √ Theo tiêu chuẩn AASHTO thì bề dày tối thiểu của bản thép t 6mm. Để tránh cong vênh đặc biệt là lên kết hàn nên chọn t 12mm Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 195 Kích thƣớc bản cánh (Flange) Bản cánh sẽ cung cấp khả năng chịu uốn. Chiều rộng và bề dày bản cánh thƣờng đƣợc xác định bởi sự lựa chọn diện tích của bản cánh trong phạm vi giới hạn của tỉ số giữa bề rộng và bề dày b/t và các yêu cầu kỹ thuật trong chỉ dẫn kỹ thuật để đảm bảo khẳn năng ổn định cục bộ Bản cánh có thể bao gồm nhiều bản có kích thƣớc khác nhau gọi là dầm ghép, loại dầm này có ƣu điểm có thể lựa chọn đƣợc số lƣợng các bản ghép khác nhau phù hợp với biểu đồ chịu lực. Kích thƣớc bản cánh (Flange) Bề dày của mỗi bản cánh không nên quá 20 mm để dể bảo đảm chất lƣợng thép. Ngoài ra nếu các bản cánh có bề dày nhỏ thì dễ cắt để cho biểu đồ bao vật liệu là phù hợp nhất với biểu đồ mô men tính toán và tiết kiệm thép hơn. Tuy nhiên về mặt cấu tạo cũng yêu cầu các bản cánh không đƣợc mỏng hơn 10 mm Phần cánh hẫng ra: với cầu ôtô < 15tc và 0,4m (mặt cắt tổ hợp tính từ cánh thép góc). tw D w t c t t bt bc H s b tw D w t c t t bt bc H sb Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 196 Sƣờn tăng cƣờng Chiều dày (ttc) tối thiểu Sƣờn tăng cƣờng là 10mm-12mm, tại gối có thể dày 20mm-30mm. Bề dày Sƣờn tăng cƣờng không nhỏ hơn 1/15 chiều rộng chìa ra khỏi sƣờn chủ Chiều rộng tối thiểu Sƣờn tăng cƣờng đứng (btc) không nhỏ hơn cánh thép góc chìa ra và phải đủ để bố trí mối liên kết ngang (80mm nếu liên kết bulông, 40-50mm nếu liên kết hàn) Sƣờn tăng cƣờng đứng bố trí đối xứng cả 2 bên bản sƣờn dầm. Đầu trên đến sát bản cánh trên, đầu dƣới cách xa bản cánh 10-20mm; có thể kê miếng thép đệm [] 50x100x10 6.2.7.1 Nguyên tắc cấu tạo Dầm liên hợp thép + BTCT gồm hai loại vật liệu là bản BTCT và dầm thép liên kết với nhau bằng các đinh neo. Bản BTCT vừa là bản mặt cầu, vừa là một thành phần của dầm chủ. tw D w t c t t bt bc H s b Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 197 6.2.7.2 Ưu điểm: Giảm kích thƣớc dầm thép Mặt cắt liên hợp cứng hơn nên giảm độ võng do hoạt tải và vƣợt nhịp lớn hơn Bản mặt cầu liên hợp ngoài tham gia chịu lực cùng dầm chủ còn đóng vai trò giống hệ liên kết dọc trên, do đó có thể bỏ đƣợc hệ liên kết dọc trên. Có thể sử dụng các biện pháp điều chỉnh nội lực trong dầm trong giai đoạn thi công 6.2.7.3 Nhược điểm: Tĩnh tải phần bản mặt cầu lớn Thêm chi phí neo liên hợp 6.2.7.4 Nguyên lý làm việc của dầm liên hợp Tuỳ theo biện pháp thi công mà cầu liên hợp có các giai đoạn làm việc khác nhau Trƣờng hợp 1: thi công theo biện pháp lắp ghép hoặc lao lắp không có trụ đỡ phía dƣới. Trong trƣờng hợp này dầm liên hợp làm việc theo 2 giai đoạn Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 198 Hình 2.5: Các giai đoạn làm việc của cầu dầm liên hợp Trƣờng hợp 1: Giai đoạn 1: Mặt cắt tính toán: là mặt cắt dầm thép Tải trọng tính toán (tĩnh tải GĐ1) Trọng lƣợng bản thân dầm thép Trọng lƣợng hệ liên kết dọc và ngang Trọng lƣợng bản bê tông và những phần bê tông đổ cùng với bản Giai đoạn 2: Mặt cắt tính toán: là mặt cắt liên hợp thép + BTCT Tải trọng tính toán: Tĩnh tải GĐ2: lớp phủ, lan can, gờ chắn Hoạt tải Daàm theùp Daàm theùp Baûn beâ toâng Daàm theùp Baûn beâ toâng Hoaït taûi xe Lôùp phuû maët caàu Giai ñoaïn 1: Thi coâng xong daàm theùp Giai ñoaïn 2: Giai ñoaïn khai thaùc Giai ñoaïn 1: Sau khi ñoå baûn beâ toâng maët caàu II IIII Z 1 Y 1 D w t c t t D c2 H cb bs D w t c t t tw D c1 bt bc H sb t h t s Y 1 tw bt bc H sb II Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 199 Trƣờng hợp 2: thi công theo biện pháp lắp ghép trên đà giáo cố định hoặc có trụ tạm đỡ phía dƣới. Trong trƣờng hợp này dầm liên hợp làm việc theo 2 giai đoạn Giai đoạn 1: toàn bộ trọng lƣợng kết cấu nhịp do đà giáo gánh chịu mặt cắt dầm chƣa làm việc Giai đoạn 2: sau khi tháo dỡ đà giáo thì toàn bộ trọng lƣợng KCN do dầm chủ gánh đỡ mặt cắt làm việc là mặt cắt liên hợp Tải trọng bao gồm: tĩnh tải GĐ1, tĩnh tải GĐ2 và hoạt tải II IIII Z 1 Y 1 D w t c t t D c2 H cb bs D w t c t t tw D c1 bt bc H sb t h t s Y 1 tw bt bc H sb II Daàm theùp Baûn beâ toâng Daàm theùp Baûn beâ toâng Hoaït taûi xe Lôùp phuû maët caàu Giai ñoaïn 2: Giai ñoaïn khai thaùc Giai ñoaïn 1: Giai ñoaïn thi coâng Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 200 Daàm theùp Baûn beâ toâng Daàm theùp Baûn beâ toâng Hoaït taûi xe Lôùp phuû maët caàu Giai ñoaïn 2: Giai ñoaïn khai thaùc Giai ñoaïn 1: Giai ñoaïn thi coâng Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 201 6.2.8 Cấu tạo hệ neo liên kết Vai trò của neo: liên kết bản bê tông với cánh trên dầm thép Neo cò thể làm bằng thép tròn, thép bản hoặc thép định hình Liên kết neo với cánh trên dầm thép có thể dùng đƣờng hàn, bu long hoặc đinh tán Có 3 loại neo đƣợc dùng phổ biến: Neo cứng: làm bằng thép bản, thép định hình Neo mềm: làm bằng thép tròn Neo đinh mũ Cấu tạo neo mềm: Cự ly giữa các nhánh > 3d (d là đƣờng kính thép làm neo) Nên cấu tạo dạng vành khuyên và đặt nghiêng góc 45o Các quy định về cấu tạo neo đinh mũ: Đƣờng kính thân neo: d=1624mm Chiều cao neo > 4d Bƣớc neo tính từ tim đến tim không đƣợc vƣợt quá 600mm và không nhỏ hơn 6d (theo 6.10.7.4.1b) Theo phƣơng ngang cầu khoảng cách neo > 4d Khoảng cách tĩnh giữa bản cánh trên và mép neo > 25mm (theo 6.10.7.4.1) Chiều dày tĩnh của lớp phủ trên neo > 50mm Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 202 Neo chống cắt cần đƣợc chôn sâu ít nhất 50mm vào trong mặt cầu (theo 6.10.7.4.1d). Thiết kế cầu Bộ môn cầu đường – Trường CĐXD TP.HCM 203 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05, Bộ giao thông vận tải. 2. PGS.TS Nguyễn Minh Nghĩa (2010), Tổng luận cầu, NXB GTVT, Hà Nội. 3. PGS. TS Nguyễn Minh Nghĩa (2011), Mố trụ cầu, NXB GTVT, Hà Nội. 4. GS.TS Nguyễn Viết Trung, PGS.TS Hoàng Hà, PGS.TS Nguyễn Ngọc Long (2010), Cầu Bê tông cốt thép, NXB GTVT, Hà Nội, Tập 1 và 2. 5. GS.TS Nguyễn Viết Trung, PGS.TS Hoàng Hà, ThS Đào Duy Lâm (2010), Các ví dụ tính toán dầm cầu chữ I, T, Super-T bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05, NXB Xây dựng, Hà Nội. 6. Catalogue sản phẩm Công ty CP Bê tông 620 Châu Thới 7. Catalogue sản phẩm Công ty VSL 8. Catalogue sản phẩm Công ty FREYSSINET 9. AASHTO LRFD Bridge Design Specification, American Association of State Highway and Transportation Officials, Washington, D.C, 2007
File đính kèm:
- giao_trinh_thiet_ke_cau_nguyen_tan_duong_phan_2.pdf