Giáo trình Nhập môn tin học - Phần I: Những khái niệm cơ bản
I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Đối tượng của Tin học (TH)
1.1. Định nghĩa : TH là khoa học nghiên cứu về cấu trúc & tính chất của TT, về thu thập,lưu
trữ & truyền tin
1.2. Nguồn gốc
Toán học ( logic toán ): đảm bảo toán học,thuật toán
Vật lý ( điện tủ) :Thiết bị tính toán, TB lưu trữ,xử lý,truyền tin
1.3. Các ngành liên quan đến TH :
- Kỹ thuật chế tạo máy tính
- Xây dựng ngôn ngữ lập trình
- Lý thuyết thuật toán và lập trình
- Cấu trúc dữ liệu và Quản trị dữ liệu
- Một số lĩnh vực chuyên sâu
2. Thông tin & xử lý thông tin
2.1 Thông tin (TT)
- Khái niệm: TT rất đa dạng có thể là chữ,số, âm thanh, hình ảnh
- Tính chất thông tin: Xác đinh qua định tính và định lượng
- Đối tượng của thông tin: TT phục vụ cho nhiều đối tượng: khoa học, xã hội , truyền
thông, giải trí . . .
2.2 Tin học : là môn khoa học lưu trữ, xử lý và truyền tin.
2.3 Xử lý thông tin
- Xử lý thông tin là quá trình lưu trữ, cách lưu trữ, tìm kiếm và truyền tin.
- Để biểu diễn thông tin người ta sử dụng kỹ thuật số (rời rạc rời rạc hóa thông tin thành hai
số 0 &1)
T/tin vào Xử lý thông tin T/tin ra
Theo tập quy tắc xác định trước
à sau khi có dấu mời hệ thống. Tuy nhiên để tận dụng tốt các chức năng của máy cũng như khai thác tốt các phần mềm, con người phải biết và ứng dụng được các lệnh của hệ điều hành. Một số bộ phận chính của hệ điều hành MS-DOS: ROMBIOS là phần mềm được gài sẵn vào linh kiện ROM trên vi mạch chính của máy vi tính, diều khiển các thao tác vào ra sau khi bật máy như : kiểm ta phần cứng, bộ nhớ, kiểm tra thiết bị và sự đòng bộ của máy tính . . . và đọc hệ thống từ đĩa mềm Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần I – Những khái niệm cơ bản GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 11 hoặc đĩa cứng. Trong ROM có chứa các đoạn chương trình cơ sở phục vụ các hoặt động khác nhau của hệ thống như đồng hồ, màn hình, bàn phím, đĩa cứng . . . Boot sector – Cung khởi động : cung này chứa đoạn chương trình phục vụ việc nạp các tệp hệ thống cần thiết chư COMMAND.COM, MSDOS.SYS, IO.SYS vào máy lúc khởi động, nó chứa các tham số ổ đĩa và lệnh chuyển tới chương trình khởi động. Một số ký hiệu sử dụng trong các dạng tổng quát của lệnh: - Ký hiệu d: tên của ổ đĩa, trong các câu lệnh cụ thể, ký hiệu này phải thay thế bằng các nhóm A: , B: , C: . . . - Ký hiệu path : tên của đường dẫn , là một nhóm gồm tên của các thư mục mẹ dẫn đến thư mục làm việc, ngăn cách nhau bởi dấu \ . - Ký hiệu dựng để thể hiện cho những đối tượng nằm trong ngoặc là không bắt buộc trong mọi câu lệnh. - Ký hiệu thể hiện cho những đối tượng nằm trong ngoặc là bắt buộc trong mọi câu lệnh. - Dấu ? thay thế cho một ký tự tại vị trí mà nó xuất hiện. - Dấu * thay thế cho một nhóm ký tự. Số lượng các ký tự thay thế phụ thuộc vào vị trí và thành phần cần thay thế ( dấu * có thể thay thế cho từ 1-8 ký tự nếu nó xuất hiện ở phần tên của tệp và thay thế cho từ 1-3 ký tự nếu nó đứng ở phần mở rộng của tệp ). Ví dụ *. Pas : dấu * có thể thay thế cho từ 1-8 ký tự trong phần tên của tệp; H1. * : dấu * thay thế cho từ 1-3 ký tự của phần mở rộng 4.2. Một số lệnh cơ bản Khái niệm về lệnh nội trú và ngoại trú: Khi hệ điều hành nạp vào máy, chỉ có một số lệnh được nạp vào bộ nhớ trong và có thể dùng bất kể lúc nào, nó là những lệnh thông dụng và được gọi là lệnh nội trú. Đa số các lệnh khác của DOS không nạp vào bộ nhớ trong để đỡ tốn vùng bộ nhớ làm việc , các lệnh này cũng ít khi dùng và khi dùng , phải khai báo vị trí lưu trữ lệnh ( tên ổ đĩa , thư mục . . . ). Các lệnh này gọi là các lệnh ngoại trú, thường nằm trong thư mục DOS và có đuôi .Com hoặc .Exe . Các lệnh đối với thư mục : MD, CD, RD, DIR Các lệnh đối với tệp: COPY, DEL, REN, TYPE 5. Hệ điều hành Window Windows là một hệ điều hành dùng trong môi trường đồ hoạ, có thể chạy nhiều ứng dụng (chương trình) một lúc và chuyển đổi từ ứng dụng này sang ứng dụng khác . Trong Windows, màn hình coi như một bàn làm việc có thể mở các ứng dụng và thao tác trên chúng nhanh chóng, thuận tiện. 5.1. Khởi động Window và màn hình giao tiếp Khởi động : Bật máy tính và chờ cho màn hình giao tiếp của Windows hiện ra. Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần I – Những khái niệm cơ bản GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 12 Giới thiệu về giao diện của Windows : - Các biểu tượng của các trình ứng dụng trên màn hình nền Windows là đại diện cho các ứng dụng hay sử dụng, chọn từ ổ đĩa cứng do vậy dễ khởi động và truy cập nhanh. Có thể sắp xếp lại các biểu tượng theo ý mình . - Thanh Office Tool: fím tắt của các trình ứng dụng cho các công việc văn phòng như các phần mềm Microsoft Word, Excel , Power Point . . . luôn hiện trên góc phải màn hình - Nút Start : chứa các me nu để lựa chọn , nằm ở cuối màn hình bên trái - Thanh công cụ Quick lauch : thu nhỏ các trình ứng dụng (nằm ở cuối màn hình bên trái) có thể chuyển giữa các trình ứng dụng qua biểu tượng này. - Menu tình huống :xử lý nhanh các tình huống khác nhau ( như sao chép, di chuyển, xoá, xem các thuộc tính . . . ). 5.2. Cách sử dụng chuột và chức năng: Chuột có thể có các loại thao tác sau: Nhấn đơn chuột trái: chọn đối tượng, chọn một chức năng nào đó, chọn menu và sub menu . . . Nhấn đơn chuột phải: hiện các menu tắt Nhấn đúp chuột: mở một trình ứng dụng Bấm và Rê chụôt trái: chọn biểu tượng hoặc các đối tượng trên màn hình và kéo đến vị trí mới để di chuyểnvị trí hoặc sao chép các đối tượng Bấm và Rê chụôt phải dùng để cắt hoặc sao chép,hiện các menu tắt 5.3. Nút Start và Start Menu Bấm vào nút Start để hiện Start menu, trong đó có nhiều menu con với một số chức năng và các biểu tượng của các trình ứng dụng hay dùng . Trong Start menu gồm: - Program : chứa đựng danh mục các chương trình đang có trong máy tính của bạn hay trên mạng - Settings : đặt cấu hình máy ,hiển thị màn hình - Documents : Hiện khoảng 15 các tài liệu mà bạn truy cập gần nhất - Run : Cài đặt chương trình mới hoặc chạy một chương trình có đuôi EXE - Shutdown : Thoát khỏi Windows 5.4. Thoát khỏi Window: Để ra khỏi Windows, nhấn vào nút Start Shut down Chọn Shutdown – OK ( hoặc OFF ) 6. Làm việc với một trình ứng dụng 6.1 Khởi động một trình ứng dụng : có thể dùng một trong các cách sau : Nhấn đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình ,thanh công cụ ( nếu có ) Vào nút Start Program Chọn chương trình cần khởi động Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần I – Những khái niệm cơ bản GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 13 Vào nút Start Run Chọn vị trí ổ đĩa và thư mục chứa chương trình Chọn tệp chạy chương trình ( đuôi .exe hoặc .com ) 6.2. Một số chức năng cơ bản trên các trình ứng dụng :( sẽ giải thích kỹ trong Microsoft Word) - Thanh tiêu đề : gồm tên của chương trình (bên trái )và các nút kiểm soát màn hình: - Thanh Menu : chưa các menu chính và menu con cho trình ứng dụng - Thanh công cụ chứa các chức năng cơ bản hay dùng , có thể sử dụng trực tiếp - Thanh định dạng - Vùng làm việc - Thanh cuốn dọc và ngang để di chuyển màn hình lên xuống và sang trái, sang phải - Thanh trạng thái - Các phím tắt : thu nhỏ màn hình Phóng to màn hình Thoát ra khỏi ứng dụng 6.3. Giới thiệu về một hộp thoại : các loại nút trong hộp thoại - Nút lựa chọn ( check box ) : chọn hoặc bỏ lựa chọn này – chỉ được chọn một phương án trong các phương án bằng cách tích vào ô vuông ghi chức năng phương án này - Nút lựa chọn ( radio button ) : chọn một phương án trong các phương án bằng cách tích vào hình tròn ghi chức năng phương án nàỏntong số các lựa chọn có sẵn . - Liệt kê danh sách chọn ( Drop down listbox ) : nhấn vào để hiện danh sách các khả năng lựa chọn , nhấn vào dòng muốn chọn. - Các phím OK –YES (command button) khi chấp nhận các thao tác và dữ liệu vừa vào; nhấn CANCEL huỷ các lựa chọn hoặc dữ liệu . - Các ô vào dữ liệu : thường để trắng có để đưa thông tin hay dữ liệu vào . 7. Quản lý tệp và thư mục trên WINDOWS EXPLORE 7.1. Các thao tác đối với tệp và thư mục : - Tạo thư mục - Sao chép - Di chuyển - Xoá - Đổi tên - Xem danh sách 7.2. Mở trình ứng dụng Explorer : - Cách 1 : nhấn đúp vào biểu tượng trên màn hình nền hoặc thanh Office , Quick lauch. - Cách 2: Vào Start \ Program\ Windows Explorer 7.3. Các cửa sổ của Windows explore : Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần I – Những khái niệm cơ bản GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 14 Thanh công cụ : - Back : quay lại thao tác vừa làm - Foward : đến thao tác tiếp - Folder : chuyển nội dung trong cửa sổ 1 - Search : tìm kiếm Address : tên của ổ đĩa và thư mục đang làm việc Cửa sổ 1 ( cửa sổ trái) : hiện cây thư mục, tổng quát cho cả máy tính Xem các thư mục hoặc các tệp trong trình Explorer : - Dùng chuột di chuyển trên thanh trượt dọc của cửa sổ trái có thể xem cây thư mục của các ổ đĩa cài đặt trong máy . - Nhấn đúp vào một thư mục nào đó, danh sách các thư mục con và các tệp của thư mục này (bên trong một mức sẽ hiện lên trong cửa sổ phải . - Nhấn vào ô dấu + ở trước một thư mục nào đó ( bên cửa sổ trái ) để xem danh sách các thư mục con của thư mục này (bên trong một mức ) - Nhấn vào ô dấu - ở trước một thư mục nào đó sẽ trở về trạng thái cũ ( ra ngoài một mức) Cửa sổ 2 : chi tiết cho một thư mục đã chọn : tên và các thuộc tính Desktop và các thao tác: - Khái niệm - Các thành phần - Thay đổi biểu diễn Desktop - Các thao tác với ICON - Lựa chọn biểu tượng - Khởi động chương trình ứng dụng - Thay đổi một số thuộc tính trên biểu tượng Folder và các thao tác: - Tạo thư mục - Đổi tên thư mục - Di chuyển thư mục - Sao chép thư mục - Huỷ thư mục - Phục hồi thư mục bị huỷ Shortcut và các thao tác - Khái niệm - Chức năng - Tạo Short cut - Loại bỏ Short cut - Sắp xếp các biểu tượng trên màn hình 8. Giới thiệu My Computer: Chức năng: Là một công cụ quản lý tập tin, cho phép quản lý các ổ đĩa cứng, ổ đĩa mạng được ánh xạ, ổ đĩa ngoại vi, thư mục. Giáo trình Nhập môn Tin học: Phần I – Những khái niệm cơ bản GVC: Đào Tăng Kiệm Bộ môn Tin học Xây dựng 15 Các thao tác biểu diễn Khởi động, Mở ổ đĩa/thư mục, Mở tập tin, Di chuyển, Sao chép, Đổi tên, Xoá thư mục hoặc tập tin, ... Các thao tác trên đĩa Thao tác tìm kiếm tập tin hoặc thư mục Thao tác khôi phục 9. Internet Explorer Là một trình duyệt Web của Microsoft giúp người sử dụng truy cập Internet. Dịch vụ tên miền Địa chỉ Website Protocol://host.domain/directory/filename Trình duyệt 10. Microsoft Outlook Là một trình ứng dụng chạy ở các máy trạm để soạn thảo thư, gửi và nhận thư điện tử kèm theo dữ liệu gửi kèm. Các hộp thư Hiện nay có nhiều trang web cho phép người dùng lập các hộp thư. Ví dụ: Địa chỉ EMail Có dạng: Username@mailname Trong đó: - Username: Tên người sử dụng đăng ký hộp thư (Được chấp nhận nếu trong hộp thư đó chưa có tên này). - mailname: Tên hộp thư. Các thao tác cơ bản - Khởi động và cài đặt Outlook Express - Sử dụng phần mềm Outlook Express
File đính kèm:
- giao_trinh_nhap_mon_tin_hoc_phan_i_nhung_khai_niem_co_ban.pdf