Giáo trình Tin học 1 - Nguyễn Hữu Tân

MỤC LỤC

PHẦN 1 - GIỚI THIỆU MÁY TÍNH VÀ ỨNG DỤNG

1. Dữliệu và thông tin. 5

• Dữliệu . 5

• Thông tin . 5

• Quá trình xửlý thông tin tổng quát. 5

2. Máy tính và Tin học. 6

• Định nghĩa máy tính . 6

• Đặc điểm xửlý của máy tính . 6

• Đặc điểm lưu trữcủa máy tính . 6

• Mô hình làm việc của máy tính . 7

• Phân loại máy tính . 7

• Định nghĩa Tin học . 8

3. Các thành phần của máy tính. 8

• Các thành phần của máy tính . 8

• Các thành phần phần cứng của máy tính . 9

• Bộxửlý (CPU) . 10

• Bộnhớ(Memory) . 10

• Thiết bịlưu trữ(Storage devices) . 11

• Thiết bịnhập (Input devices) . 12

• Thiết bịxuất (Output devices) . 13

• Phần mềm máy tính và phân loại phần mềm . 14

• Phần mềm Hệ điều hành . 15

4. Mạng máy tính. 15

• Sựhình thành mạng máy tính . 15

• Phân loại mạng máy tính . 15

• Máy chủ(server) và máy khách (client) . 17

• Hệ điều hành mạng . 17

• Các dịch vụtrên mạng . 17

5. Mạng Internet và tìm kiếm thông tin. 20

• Internet làgì? . 20

• Lịch sửhình thành Internet . 20

• Mạng toàn cầu Internet . 20

• Các nhà cung cấp liên quan đến Internet. 20

• Kết nối Internet và các dịch vụtrên Internet . 21

• Tìm kiếm thông tin trên Internet . 21

• Trình duyệt Web . 23

• Sửdụng các động cơtìm kiếm . 24

• Kỹnăng tìm kiếm thông tin với Google . 25

• Sửdụng trình duyệt Internet Explorer (IE). 29

• Thư điện tử(E-Mail) . 31

PHẦN 2 - HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

1. Hệ điều hành Windows. 32

• Giới thiệu Hệ điều hành . 32

• Giao diện cửa sổ. 32

• Hộp thoại . 36

• Các thao tác chuột . 38

2. Tập tin và thưmục. 38

• Tập tin, thưmục, cây thưmục, đường dẫn . 38

• Dùng chuột thao tác kéo và thảvới tập tin và thưmục . 41

3. Sửdụng Hệ điều hành Windows 2000. 41

• Khởi động hệ điều hành . 41

• Đăng nhập hệthống . 41

• Thoát khỏi hệthống . 42

• Thực đơn đối tượng . 43

• Đối tượng My Computer . 45

• Thực đơn Start . 46

• Công cụcấu hình Control Panel . 48

4. Công cụWindows Explorer. 51

• Công cụWindows Explorer . 51

• Xem và hiển thịthông tin . 52

• Các thao tác đĩa . 53

• Các thao tác tập tin . 57

• Các thao tác thưmục . 62

5. Các công cụkhác trong Windows. 65

• Các công cụkhác . 65

• Accessories. 66

PHẦN 3 - XỬLÝ VĂN BẢN VỚI MS WORD

Chương 1 - Giới thiệu tổng quát. 67

1. Phần mềm Word . 67

2. Khởi động và thoát khỏi Word . 67

3. Cửa sổ ứng dụng Word . 67

4. Một phiên làm việc thông thường với Word . 68

5. Quản lý văn bản . 69

• Tạo một văn bản mới . 69

• Lưu văn bản mới . 69

• Lưu văn bản dưới tên khác . 70

• Đóng văn bản . 70

• Mởmột văn bản đã tồn tại . 71

• Làm việc với nhiều văn bản . 72

Chương 2 - Nhập và chỉnh sửa văn bản. 73

1. Nhập văn bản mới . 73

• Ký tự, từvà đoạn trong văn bản . 73

• Tính chất cuộn dòng . 73

• Tính chất xuống dòng. 73

• Tạo văn bản mới . 73

• Nhập văn bản tiếng Việt . 74

• Nhập văn bản tiếng Anh . 78

• Di chuyển dấu chèn trong văn bản . 79

• Đánh dấu chọn văn bản . 80

• Xóa và sửa văn bản . 80

• Di chuyển và sao chép văn bản . 81

• Lưu văn bản . 82

2. Tìm kiếm và thay thếvăn bản . 83

• Tìm kiếm văn bản . 83

• Thay thếvăn bản . 84

• Tìm trang .84

3. Văn bản tự động (AutoText) . 85

4. Sửa lỗi tự động (AutoCorrect) . 87

Chương 3 - Định dạng và in văn bản. 90

1. Định dạng ký tự. 90

• Trình bày ký tự đặc biệt . 90

• Trình bày phông chữ, cỡchữ. 90

• Trình bày chữ đậm, chữnghiêng, chữgạch dưới . 91

• Các định dạng khác lên ký tự. 92

• Xác định khoảng cách giữa các ký tự. 93

• Xác định vịtrí của các ký tự. 93

• Tạo phông chữmặc nhiên . 95

• Sao chép định dạng ký tự. 96

• Xóa định dạng ký tự. 96

2. Định dạng đoạn . 96

• Hiển thịvà tắt dấu ngắt đoạn . 96

• Canh dòng trong đoạn . 97

• Canh lềtrái cho đoạn . 98

• Canh lềtrái và lềphải cho đoạn bằng cách dùng thước . 98

• Dùng thực đơn định dạng cho đoạn văn bản . 99

• Định dạng ký tựbắt đầu đoạn .101

• Trang trí đoạn . 102

• Định dạng danh sách các mục . 103

• Định dạng danh sách . 104

• Dùng thực đơn để định dạng danh sách . 104

• Tự động định dạng danh sách . 106

• Thay đổi định dạng danh sách .107

• Sửdụng Tab . 107

• Phím Tab . 107

• Ấn định Tab trên thước . 108

• Thay đổi, gỡbỏcác ấn định Tab trên thước . 110

• Ấn định Tab trên thước bằng thực đơn . 111

• Xóa ấn định Tab trên thước bằng thực đơn . 112

• Chọn cách thểhiện Tab . 112

• Tạo đối tượng chứa văn bản . 113

• Thanh công cụDrawing . 113

• Đối tượng chứa văn bản là gì? . 113

• Khung chứa văn bản . 114

• Đối tượng chứa văn bản . 115

• Các loại đối tượng chứa văn bản . 116

• Trình bày trang in . 117

• Chọn khổgiấy, hướng giấy . 117

• Định lềcho trang in . 118

• Xem trước khi in. 119

• Tạo tiêu đềtrang và đánh sốtrang . 119

• Hiệu chỉnh tiêu đềtrang (header,footer) . 121

• In văn bản . 122

Chương 4 - Định cột, lập bảng biểu, đồhọa, biểu đồvà trộn thư . 124

1. Định cột trong văn bản . 124

• Tạo cột chữ đơn giản .124

• Chèn điểm ngắt cột . 125

2. Bảng biểu . 126

• Tạo bảng . 126

• Nhập nội dung cho bảng . 126

• Chọn ô, chọn dòng, chọn cột, chọn bảng . 126

• Chèn dòng và cột, xóa dòng và cột, chèn và xóa ô, bảng . 127

• Điều chỉnh chiều cao dòng và chiều rộng cột . 128

• Trộn ô, táchô . 130

• Trình bày bảng, trang trí bảng .131

3. Đồhọa . 133

• Chèn hình. 133

• Vẽhình minh họa trong văn bản . 135

• Trình bày phối hợp hình và văn bản . 136

• Tạo chữnghệthuật (WordArt) . 137

4. Biểu đồ. 139

• Biểu đồvà các thành phần của biểu đồ. 139

• Tạo và hiệu chỉnh biểu đồ. 140

5. Trộn thư. 141

• Ví dụvềtrộn thư. 142

• Các bước trộn thư. 144

pdf151 trang | Chuyên mục: Tin Học Đại Cương | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Giáo trình Tin học 1 - Nguyễn Hữu Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
nút AutoShapes (Xem hình 
3.80), thực đơn các hình mẫu sẽ xuất hiện. Các hình mẫu được phân loại thành các 
nhóm: 
• Lines: Đoạn thẳng, đường cong. 
• Basic Shapes: Các hình hình học cơ bản (lục giác, tam giác, …). 
• Block Arrows: Các hình khối mũi tên. 
• Flowchart: Các hình vẽ lưu đồ. 
• Stars and Banners: Các hình ngôi sao và băng rôn. 
• Callouts: Các khung chú thích, tường thuật. 
Sau khi vẽ một hình, ta có thể nhấp chuột chọn hình, khi đó hình sẽ được bao quanh 
bởi đường viền có gắn các mấu, dùng chuột điều khiển các mấu này để điều chỉnh 
kích thước hình theo ý muốn. Hoặc nhấp chuột và kéo hình sẽ di chuyển hình đến vị 
trí mong muốn. Hoặc cũng có thể nhấp chọn hình và nhấp chuột phải để hiện thực 
đơn đối tượng, từ các mục của thực đơn này ta có thể thực hiện các thao tác với 
hình vẽ theo ý muốn. 
Hình 3.80: Chọn hình mẫu trong nhóm Basic Shapes để vẽ. 
Trình bày phối hợp hình và văn bản 
Chèn chữ trong hình. 
• Sau khi tạo hình ta có thể đưa chữ vào trong hình. 
• Nhấp chuột vào hình để chọn hình đã tạo. 
• Nhấp chuột phải để làm xuất hiện thực đơn đối tượng. 
• Từ thực đơn đối tượng, chọn Add Text. 
• Dấu chèn xuất hiện trong hình. 
• Từ đây có thể nhập văn bản đưa chữ vào hình. 
• Nhấp chuột ngoài hình để kết thúc. 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 140- 
Chèn hình vẽ vào đoạn văn bản. 
• Xem hình 3.82 để có hình dung về việc chèn hình vẽ vào đoạn văn bản. 
• Giả sử ta đã có đoạn văn bản. 
• Đặt dấu chèn vào trong đoạn văn bản, nơi ta muốn chèn hình vẽ. 
• Chèn hình vẽ (Insert | Picture | Clip Art hoặc From File). 
• Điều chỉnh kích thước hình vẽ nếu cần. 
• Nhấp chuột chọn hình vẽ. 
• Nhấp chuột phải để xuất hiện thực đơn đối tượng. 
• Từ thực đơn đối tượng, chọn Format Picture. 
• Hộp thoại Format Picture xuất hiện (Xem hình 3.83). 
• Bảo đảm thẻ Layout được chọn. 
• Trong vùng Wrapping Style, chọn cách hình phối hợp với văn bản. 
• Trong vùng Horizontal Alignment, chọn cách canh hình thẳng hàng. 
• Nhấp nút OK để kết thúc. 
Hình 3.81: Đưa chữ vào hình. 
Hình 3.82: Chèn hình vẽ vào đoạn văn bản. 
Sau khi vẽ một hình, ta có thể nhấp chuột chọn hình, khi đó hình sẽ được 
bao quanh bởi đường viền có gắn các mấu, dùng chuột điều 
khiển các mấu này để điều chỉnh kích thước hình theo ý 
muốn. Hoặc nhấp chuột và kéo hình sẽ di chuyển hình đến vị 
trí mong muốn. Hoặc cũng có thể nhấp chọn hình và nhấp 
chuột phải để hiện thực đơn đối tượng, từ các mục của 
thực đơn này ta có thể thực hiện các thao tác với hình vẽ theo ý muốn. 
Tạo chữ nghệ thuật (WordArt) 
Sau đây là một ví dụ về chữ nghệ thuật được tạo bởi Word. 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 141- 
Tạo chữ nghệ thuật. 
• Đặt dấu chèn vào nơi muốn xuất hiện chữ nghệ thuật. 
• Từ thanh thực đơn, chọn Insert | Picture | WordArt. 
• Hộp thoại WordArt Gallery xuất hiện (Xem hình 3.84). 
• Từ hộp thoại chọn kiểu WordArt mong muốn. 
• Nhấp nút OK để kết thúc. 
• Hộp thoại Edit WordArt Text xuất hiện (Xem hình 3.85). 
• Chọn phông chữ, cỡ chữ. 
• Nhập nội dung dòng chữ nghệ thuật vào vùng Text. 
• Nhấp nút OK để kết thúc. 
Hình 3.83: Hộp thoại Format Picture với thẻ Layout được chọn. 
Hình 3.84: Hộp thoại WordArt Gallery. 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 142- 
Hình 3.85: Hộp thoại Edit WordArt Text. 
Hiệu chỉnh WordArt. 
• Nhấp chuột chọn dòng chữ nghệ thuật. 
• Dòng chữ nghệ thuật sẽ được đóng khung với các mốc chung quanh. 
• Dùng chuột điều khiển các mốc để điều chỉnh kích thước dòng chữ. 
• Đặt dấu chèn vào dòng chữ nghệ thuật và kéo chuột để di chuyển. 
• Khi nhấp chuột chọn dòng chữ nghệ thuật, thanh thực đơn WordArt sẽ 
xuất hiện. Các nút trên thanh thực đơn này cho phép ta thao tác với dòng 
chữ nghệ thuật để định dạng nó theo ý muốn của mình. 
Hình 3.86: Thanh thực đơn WordArt. 
4. BIỂU ĐỒ 
Word cho phép ta tạo các biểu đồ nhằm biểu diễn các số liệu thống kê một cách trực 
quan. Có nhiều loại biểu đồ có thể tạo trong Word, thông dụng là các biểu đồ hình 
thanh (biểu đồ cột), biểu đồ đường và biểu đồ hình bánh. 
Biểu đồ và các thành phần của biểu đồ 
0
20
40
60
80
100
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
Sieu thi 1
Sieu thi 2
Sieu thi 3
Đường lưới 
Trục 
giá trị 
Ghi chú 
 Trục phân nhóm
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 143- 
Tạo và hiệu chỉnh biểu đồ 
Biểu đồ nhằm biểu diễn các số liệu thống kê. Do vậy trước khi vẽ biểu đồ phải có các 
số liệu thống kê, những số liệu này được lưu ở dạng bảng. 
Tạo biểu đồ. 
• Đặt dấu chèn vào nơi muốn xuất hiện biểu đồ. 
• Từ thanh thực đơn, chọn Insert | Object. 
• Hộp thoại Object xuất hiện (Xem hình 3.87). 
• Chọn Microsoft Graph 2000 Chart trong vùng Object type. 
• Nhấp nút OK. 
• Một bảng tính mẫu nhỏ xuất hiện và biểu đồ tương ứng. 
• Dấu chèn xuất hiện trong ô của bảng tính (Xem hình 3.88). 
• Đây chỉ là bảng tính mẫu, dựa trên bảng này ta vào số liệu thực của mình. 
• Khi vào số liệu thì biểu đồ sẽ thay đổi tương ứng nhằm phản ảnh số liệu. 
• Nhập dữ liệu xong, nhấp nút X ở thanh tiêu đề để đóng bảng tính. 
• Khi đó ta có biểu đồ mô tả số liệu bảng tính. 
Hình 3.87: Hộp thoại Object. 
Hiệu chỉnh biểu đồ. 
• Nhấp chuột chọn biểu đồ. 
• Biểu đồ xuất hiện trong khung có các mấu bao quanh. 
• Dùng chuột điều khiển các mấu để điều chỉnh kích thước biểu đồ. 
• Nhấp vào các thành phần trong biểu đồ và nhấp chuột phải để hiện thực 
đơn đối tượng. Tùy theo thành phần nhấp trong biểu đồ mà thực đơn đối 
tượng có thể khác nhau. Các thực đơn đối tượng cho phép chỉnh lại số liệu 
của biểu đồ, chọn loại biểu đồ biểu diễn (hình thanh, đường thẳng, hình 
bánh, …) và định dạng biểu đồ (đường nét, mầu sắc, phông chữ, …). 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 144- 
Hình 3.88: 
5. TRỘN T
Word cho p
ta cần gởi 
ta phải đán
phần tên v
• Đ
• T
• T
k
Giả sử thư 
Nguyễn HữBảng tính mẫu và biểu đồ. 
HƯ 
hép ta tạo ra các thư mời hoặc thiệp mời gởi đi cho nhiều người. Giả sử 
một thiệp mời sinh nhật đến cho 50 người bạn mà ta dự kiến mời. Thay vì 
h 50 thư mời có hình thức và nội dung giống nhau nhưng chỉ có khác 
à địa chỉ cơ quan thì với chức năng trộn thư ta chỉ cần: 
ánh một thư mời mẫu. 
ạo danh sách các khách mời. 
hực hiện trộn thư. Word sẽ tự động tạo ra 50 thư mời dành cho 50 khách 
hác nhau. 
mời có mẫu như sau: 
THƯ MỜI DỰ SINH NHẬT 
Thân mời: 
………………………………………………………………………. 
Cơ quan: 
………………………………………………………………………… 
đến dự tiệc Sinh nhật tại Nhà hàng Hồng Vân, lúc 16g30 
ngày 24 tháng 12 năm 2005. 
u Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 145- 
Giả sử khách mời bao gồm: 
 Nguyễn Văn A Đại học Đà Lạt 
 Huỳnh Văn B Phòng Công nghiệp 
 Trần Thị C Sở Khoa học Công nghệ 
Các bước trộn thư. 
• Tạo mẫu thư mời, lưu vào tập tin GiayMoi.Doc (Xem hình 3.89). 
• Tạo danh sách khách mời, lưu vào tập tin KhachMoi.Doc (Xem hình 3.90). 
Hình 3.89: Tập tin GiayMoi.Doc (còn được gọi là Main Document). 
Hình 3.90: Tập tin KhachMoi.Doc (còn được gọi là Data Source). 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 146- 
Thực hiện trộn thư. 
Bước 1: Bảo đảm tập tin GiayMoi.Doc đã được mở và hiện là tập tin đang hoạt động 
(đang xuất hiện trong cửa sổ Word). 
Bước 2: Từ thanh thực đơn, chọn Tools | Mail Merge. Hộp thoại Mail Merge Helper 
xuất hiện. Trong mục Main document, nhấp nút Create, chọn Form Letters. Hộp 
thông báo xuất hiện, nhấp nút Active Window (Xem hình 3.91). 
Hình 3.91: Hộp thoại Mail Merge Helper. 
Bước 3: Trong mục Data source, nhấp nút Get Data, chọn Open Data Source. Hộp 
thoại Open Data Source xuất hiện. Đi đến thư mục chứa tập tin KhachMoi.Doc đã tạo 
trước đó, chọn tập tin này và nhấp nút Open. Hộp thông báo xuất hiện, nhấp nút 
Edit Main Document để trở về tập tin GiayMoi.Doc (Xem hình 3.92). 
Bước 4: Quan sát cửa sổ hiện thời đang hiển thị nội dung tập tin GiayMoi.Doc. Ở cửa 
sổ này xuất hiện thêm một thanh công cụ mới đó là thanh công cụ Mail Merge. Bây 
giờ ta thực hiện chèn các vùng chứa họ tên và cơ quan của khách mời. 
• Đặt dấu chèn vào nơi muốn chèn họ tên, từ thanh công cụ Mail Merge 
nhấp nút Insert Merge Field, chọn HoTen (chính là tên cột thứ nhất trong 
bảng danh sách khách mời) (Xem hình 3.93). 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 147- 
• Đặt dấu chèn vào nơi muốn chèn cơ quan, từ thanh công cụ Mail Merge 
nhấp nút Insert Merge Field, chọn CoQuan (chính là tên cột thứ hai trong 
bảng danh sách khách mời). 
• Từ thanh công cụ Mail Merge, có thể nhấp nút View Merge Data để xem 
trước kết quả trộn thư, sau đó nhấp nút Merge để tiến hành trộn thư. Hộp 
thoại Merge xuất hiện, chọn New document trong vùng Merge to, nhấp nút 
Merge để kết thúc (Xem hình 3.94). 
Hình 3.92: Mở tập tin KhachMoi.Doc (Data Source). 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 148- 
Hình 3.93: Chèn vùng chứa thông tin họ tên và cơ quan khi trộn thư. 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 149- 
Hình 3.94: Hộp thoại Merge. 
Bước 5: Một tập tin văn bản mới sẽ được tạo ra chứa tất cả các Thư mời dự sinh 
nhật ứng với các khách mời có trong danh sách. Tập tin này có tên là Form Letter#. 
Ta có thể lưu lại tập tin này với tên khác, sau đó từ tập tin này ta in các Thư mời 
ứng với tất cả các khách mời (Xem hình 3.95). 
Hình 3.95: Tập tin chứa tất cả các Thư mời. 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 
Tin học I - 150- 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Nguyễn Lê Minh Đức Hùng (2004). Tin học văn phòng – Microsoft Word 
2000. Tái bản lần thứ nhất. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. 
[2] Nguyễn Tiến & Nguyễn Văn Hoài (2003). Giáo trình Microsoft Word 2002 
Dành cho sinh viên và người đang làm việc. Nhà xuất bản Thống Kê. 
[3] Vũ Gia Khánh (2002). Sử dụng và khai thác Microsoft Word. Nhà xuất bản 
Giáo Dục. 
[4] Joyce Cox, Polly Urban & Christina Dudley (2000). Quick Course in Microsoft 
Office 2000. Microsoft Press. 
[5] Alexis Leon & Mathews Leon (2001). Introduction to Computers with MS-
Office 2000. Tata McGraw-Hill Publishing Company Limited. 
Nguyễn Hữu Tân Khoa CTXH & PTCĐ 

File đính kèm:

  • pdfGiáo trình Tin học 1 - Nguyễn Hữu Tân.pdf