Giáo trình Thông tin vi ba, vệ tinh - Chương 2: Các cơ sở về sóng vô tuyến. Pha đinh. Thiết bị vi ba số
2.1 Khái niệm về sóng vô tuyến
Sóng vô tuyến là sóng điện từ có tần số từ 30KHz đến 300GHz và đợc chia ra
các băng tần LF, HF, VHF, UHF và băng tần cao dùng cho thông tin vệ tinh.
Các sóng vô tuyến có thể lan truyền theo các phơng thức khác nhau đợc biểu
diễn nh sau:
2.1.1 Sóng bề mặt
Khi sóng vô tuyến lan truyền dọc theo bề mặt trái đất, thì năng lợng truyền dẫn
bị tiêu hao. Mức độ tiêu hao này phụ thuộc vào hằng số điện dẫn và điện môi hiệudụng của đất. tơng tự nh khi sóng đi dọc theo đờng dây. Khi tần số sóng trên
30MHz đất có tác dụng nh một dây dẫn kém gây tiêu hao lớn. Do đó, trong thực tế
khi truyền sóng trên mặt đất ngời ta thờng chọn sóng có tần số thấp.
Mục đích của chuyển mạch bảo vệ là để nâng cao độ khả dụng của hệ thống bằng cách chuyển sang kênh dự phòng khi có hiện tợng sự cố thiết bị chính . Ngoài ra cũng có thể đạt đợc lợi ích khác khi thiết bị bảo vệ chống lại sự gián đoạn thông tin do pha dinh lựa chọn tần số gây ra bằng cách chuyển sang hệ thống dự phòng. (Nghĩa là kênh dự phòng đợc sử dụng khi kênh chính bị sự cố hoặc bị gián đoạn thông tin do pha đinh). Hình 2.8 Nâng cao độ an toàn cho tuyến bằng kênh dự phòng Chất lợng và khả năng sẵn sàng của hệ thống vi ba số có thể nâng cao nhờ sử dụng một hay 2 kênh dự phòng để thay thế có các kênh bị sự cố nhờ thiết bị chuyển mạch tự động. Thông thờng khi số kênh truyền dẫn nhỏ hơn hoặc bằng 7 )7( ≤n thì dùng một kênh dự phòng, tơng ứng với cấu hình (n+1). Trong thực tế dùng cấu hình 21 Thiết Bị chuyển mạch Tự động Tx/Rx Kênh1 Tx/Rx Kênhx Tx/Rx Kênhx Tx/Rx Kênhx Tx/Rx Kênhx Tx/Rx Kênh1 Tx/Rx Kênh1 Tx/Rx Kênh1 Chặng truyền dẫn Chặng truyền dẫn Thiết Bị chuyển mạch tự động Phân đoạn chuyển mạch S1 E1 E2 S2 T1 R3 Chuyển mạch T3 R1 Chuyển mạchT2 R4 T4 R2 Hình 2.7 Phân tập không gian và tần số sử dụng 3 anten. (1+1) gồm một kênh truyền dẫn và một kênh dự phòng nóng HSB (Hot Standby), có thể hoạt động ở cao tần RF hoặc trung tần IF. Hình 2.4 mô tả một tuyến vi ba số có chuyển mạch bảo vệ bằng kênh dự phòng Chuyển mạch đợc thực hiện khi máy phát bị sự cố hoặc là khi có sự lựa chọn máy thu cho tín hiệu tốt nhất trong 2 máy đang hoạt động. Hình 2.9 Phần phát và phần thu của hệ thống dự phòng nóng theo cấu hình (1+1) Bằng phơng pháp phân tập theo không gian trong đó sử dụng một anten riêng rẽ cho máy thu dự phòng nóng, chúng ta sẽ có một tuyến thông tin dự phòng nóng cho phép tăng đặc tính truyền dẫn của nó. Trong hệ thống chuyển mạch bảo vệ nhiều đờng cũng có thể sử dụng phân tập không gian và tần số để nâng cao đặc tính của hệ thống do điều kiện truyền lan xấu. Trong cấu hình tiếp theo, ngời ta kết hợp kỹ thuật phân tập theo tần số và chuyển mạch bảo vệ theo cấu hình (1+1) hoặc (n+1). Kênh dự phòng phát tín hiệu trên một tần số sóng vô tuyến khác để tránh trờng hợp thiết bị sự cố và gián đoạn đ- ờng truyền xảy ra tại một trong những kênh chính. 22 Ghép và tách kênh T 1 T x R 1 R x Bộ tổ hợp chọn lựa tín hiệu tốt nhất Bộ chia Bộ song công Chuyển mạch RF Tải Tín hiệu vào Tín hiệu ra Hình 2.10 Phần phát của hệ thống vi ba số có kênh X dự phòng Chuyển mạch logic đợc thực hiện tại phần phát khi có yêu cầu chuyển mạch theo kênh phục vụ đến từ thiết bị thu ở khoảng cách xa hoặc trong trờng hợp mất nguồn phát. Kiểu Logic này có thể đợc ứng dụng mở rộng cho cấu hình n+1. Nó cho phép thực hiện chuyển mạch không sai số đối với cả phần phát lẫn phần thu. Giả sử bộ phận điều chế và phát của kênh 1 bị sự cố đột suất, chuyển mạch logic sẽ tác động điều khiển tín hiệu từ băng thông cơ sở BB1 qua khối chuyển mạch vào bộ phận điều chế và phát của kênh X để phát đi trên tần số sóng vô tuyến FXTX để đến máy thu, đồng thời tín hiệu từ băng thông cơ sở BBX cũng đợc tách ra khỏi khối chuyển mạch, không đợc chuyển đi, nhờng kênh dự phòng X cho kênh 1. Tại phần thu chuyển mạch logic sẽ thực hiện tơng tự nh phần phát để thu tín hiệu của kênh 1 nhờ bộ thu và giải điều chế của kênh X nh trên hình vẽ. Chuyển mạch logic đợc thực hiện tại máy thu dựa trên sự phân tích kết quả của trờng tín hiệu hoặc dựa vào tỉ lệ lỗi bit thu đợc. 23 2 đến 34 Mbit/s G703 2 đến 34 Mbit/s G703 2 đến 34 Mbit/s G703 Kênh X Kênh 2 Kênh 1 Điều chế + Phát F 1 TxBB 1 BB 2 Điều chế + Phát F 2 Tx BB X Điều chế + Phát F X Tx Chuyển mạch logic Hình 2.11 Phần thu của hệ thống vi ba số có kênh X dự phòng 2.4 Các chỉ tiêu kỹ thuật của vi ba số 2.4.1 Phân bố tần số luồng cao tần Tần số luồng cao tần ở đây là tần số thu phát của thiết bị vô tuyến, việc lựa chọn phơng án phân bố tần số phụ thuộc vào: - Phơng thức điều chế số. - Cách sắp xếp các luồng cao tần. - Đặc tính của môi trờng truyền sóng. Theo khuyến nghị của của CCITT về vi ba số thì dải tần làm việc nên chọn từ 2GHz đến 23GHz. Nếu sóng mang giữa các luồng cao tần không đợc phân chia đúng thì có sự can nhiễu giữa chúng và tạp âm sẽ tăng lên. Các luồng lân cận nên cách nhau 29 đến 40 MHz và phân cực trực giao. 2.4.2 Công suất phát Công suất phát cũng giống nh ở vi ba tơng tự, phụ thuộc vào cự ly và độ nhạy máy thu để đảm bảo tỉ số lỗi bit cho phép. Đơn vị công suất phát tính bằng dBm. P0 = 1mw mW1 Plog10 P Plog10P TX10 0 TX 10dBmTX == [dBm] (2.5) 2.4.3 Độ nhạy máy thu hay ngỡng thu Là mức tín hiệu cao tần tối thiểu đến ở đầu vào máy thu để nó hoạt động bình thờng, nghĩa là thoả mãn tỉ số lỗi bit (BER) cho trớc tơng ứng với tốc độ bít nhất định. 24 Thu + Giải điều chế Kênh 2 2 đến 34 Mbit/s G703 Kênh 1 Thu + Giải điều chế F 1 Rx Băng tần gốc Kênh 1 Thu + Giải điều chế F 2 Rx F X Rx Chuyển mạch logic 2 đến 34 Mbit/s G703 Băng tần gốc Kênh 2 Kênh X2 đến 34 Mbit/s G703 Băng tần gốc Kênh x 2.4.4 Tỉ số bit lỗi BER % di truyềnbit Số lỗibít Số =BER (2.6) Để thông tin đạt đợc độ tin cậy cao, đảm bảo cho thiết bị hoạt động không nhầm lỗi thì tỉ số này càng nhỏ càng tốt, bình thờng cũng phải đạt 310− , với chất l- ợng tốt hơn phải đạt 610− . Với yêu cầu BER cho trớc máy thu phải có một ngỡng thu tơng ứng. 2.4.5 Phơng thức điều chế và giải điều chế Thông thờng trong vi ba số, tùy theo tốc độ bit (dung lợng kênh) ngời ta th- ờng dùng các phơng thức điều chế nh QPSK (hoặc 4PSK hay QAM) hoặc QAM nhiều mức, chẳng hạn (16QAM, 64QAM)... Phơng thức giải điều chế đợc chọn tơng ứng với phơng thức điều chế thực hiện tại máy phát. Thông thờng, trong việc giải điều chế có 2 phơng pháp là tách sóng kết hợp (Coherent), hoặc tách sóng không kết hợp. Tách sóng kết hợp đòi hỏi máy thu sự khôi phục lại sóng mang đồng pha với đài phát nên cấu hình phức tạp nhng chất lợng tín hiệu cao hơn so với tách sóng không kết hợp. 2.4.6 Trở kháng vào máy thu và trở kháng ra máy phát Vấn đề phối hợp trở kháng đối với mạch cao tần rất quan trọng, các bộ phận kết nối vào máy phát và máy thu phải phối hợp đợc trở kháng. Nếu việc phối hợp trở không tốt sẽ làm ảnh hởng đến chất lợng tín hiệu, công suất phát hoặc thu không đạt cực đại, ngoài ra còn gây ra sóng phản xạ, gây mất cân bằng làm giảm độ nhạy máy thu. Thông thờng trở kháng ra của máy phát và trở kháng vào máy thu đợc chuẩn hoá là 50Ω do đó trở kháng vào ra của các bộ lọc, ống dẫn sóng, phi đơ phải là 50Ω. 2.4.7 Tốc độ ở băng tần gốc Tốc độ ở băng gốc là tốc độ dãy số liệu vào ra máy thu phát vô tuyến Ví dụ: Thiết bị vi ba số RMD 1502/4 HDB3 2*2048kb/s 9470LX HDB3 4*2048kb/s Mini-link HDB3 2*2048kb/s với trở kháng 75 Ω không cân bằng 2.4.8 Kênh nghiệp vụ Có các chỉ tiêu về điều chế, mức vào ra, tỉ số S/N, tần số báo gọi (kênh nghiệp vụ thờng đợc điều chế FM hoặc FSK). 2.4.9 Kênh giám sát và điều khiển từ xa Cũng có các chỉ tiêu nh kênh nghiệp vụ (có thể đợc điều chế theo phơng thức ASK ,FSK). Ngời ta sử dụng kênh này để khai thác quản lý và giám sát thiết bị. 2.5 thiết bị an ten Yêu cầu chính của thiết bị an ten cho một hệ thống vô tuyến là có suy hao truyền dẫn nhỏ và kinh tế (hiệu suất bức xạ an ten cao), hệ số khuếch đại lớn. 2.5.1 Anten Anten là một giao diện chính giữa thiết bị điện và môi trờng truyền sóng, tuỳ thuộc vào tần số, công nghệ và công dụng. Anten YAGI đợc sử dụng cho tần số 400MHz ữ 900MHz. Anten Parabol đợc sử dụng cho tần số từ 1GHz đến 60GHz, bộ phận phản xạ đ- ợc chế tạo bằng kim loại hoặc nhựa có phủ một lớp kim loại mỏng ở mặt lõm của an ten. Khi tần số nhỏ hơn 4GHz bộ phận phản xạ có thể đợc chế tạo bằng việc phủ 25 kim loại trên các thanh mỏng để làm giảm trọng lợng anten và làm cho gió lớt xuyên. Phần chính của một anten Parabol Hình 2.12 sơ đồ kích thớc của một anten Parabol Sơ đồ cấu tạo của anten parabol đợc biểu diễn nh hình 2.12. Trong đó: D: Đờng kính anten [m] d: Bề sâu lòng chảo, đợc tính từ tâm đến mặt miệng chảo [m] F: Tiêu cự của chảo, đợc tính từ tâm chảo đến tiêu điểm F của nó. Mối liên hệ giữa tiêu cự, bề sâu lòng chảo và đờng kính chảo đợc biểu diênc theo biểu thức: d DF 16 2 = (2.7) Khi pha của nguồn sơ cấp đặt ngay tâm F của Parabol thì các sóng bức xạ đều đồng pha. Độ lợi của anten parabol đợc tính theo biểu thức: 22 2 lg10lg10 4lg10 == c DfDSGdB piη λ piη λ piη [dB] (2.8) Trong đó: S: Diện tích (tiết diện) bề mặt an ten [m2] η: Hiệu suất của an ten từ (0,5 ữ 0,7) Bảng 2.2 Độ lợi của an ten theo hiệu suất và tần số (số liệu của hãng Alcatel) Tần số 2GHz 4GHz 8GHz 13GHz 23GHz 38GHz D / η 50% 50% 60% 60% 70% 70% 3,7m 2,4m 1,2m 0,6m 0,3m 32dB 28dB 38dB 34dB 28dB 45dB 42dB 36dB 46dB 40dB 34dB 46dB 40dB 34dB 44dB 38dB 26 A D 0 Dây dẫn sóng F B θ0 Phễu thu sóng d Sự biến đổi của hình dạng anten parabol hoặc sai lệch tiêu cự đều có thể dẫn đến suy giảm trị số độ lợi của nó. Các an ten có thể đợc dùng để phát hoặc thu nhận sóng theo một hoặc 2 phân cực (phân cực đứng hoặc phân cực ngang). 2.5.2 Biểu đồ bức xạ Phần chính của năng lợng đợc tập trung ở búp sóng chính nhng một phần năng lợng sẽ bị bức xạ theo các búp sóng phụ, điều này dẫn đến hiện tợng giao thoa tại các điểm nút. Góc mở θ ở 3dB phụ thuộc vào đờng kính anten và bớc sóng đợc tính theo biểu thức sau: Ddb λθ 703 ≈− (2.9) Trong đó: D Đờng kính an ten λ Bớc sóng Hình 2.13 Biểu đồ bức xạ của anten Parabol Bảng 2.3 góc phát xạ theo đờng kính anten (số liệu của hãng Alcatel) Tần số 2GHz 4GHz 8GHz 13GHz 23GHz 38GHz Đ ờn g kn h 3,7m 2,4m 1,2m 0,6m 0,3m 2,80 4,40 1,40 2,20 0,70 1,10 2,20 0,70 1,30 2,70 0,80 1,50 3, 00 0,90 1,80 27 Trục an ten Chùm sóng chính BW 1/2 bề rộng chùm công suất 3dB B iê n độ (d B ) Chùm sóng phụ 0
File đính kèm:
- giao_trinh_he_thong_viba_so_chuong_2_cac_co_so_ve_song_vo_tu.pdf