Bài giảng Kỹ thuật truyền hình - Chương II: Máy thu hình trắng đen

2.1.2 Chức năng của các khối

Ta khảo sát chức năng các khối của một máy thu hình bán dẫn sử dụng phần tử

tích cực là các Transistor- là cơ sở của các máy thu hình hiện đại sử dụng các IC chuyên

dụng (tích hợp hoá các Transistor)

+ Khối khuếch đại cao tần:

Khối này thường dùng một transistor, có mức nhiễu thấp dùng để khuếch đại tín

hiệu thu được từ anten, làm tăng tỉ số tín hiệu trên nhiễu nên hình rõ nét hơn. Ngoài ra, do

tính đơn hướng khối có tác dụng phân cách mạch dao động ngoại sai và anten.

+ Khối trộn sóng:

Dùng để tạo tín hiệu có tần số trung gian (trung tần). Trong các máy thu siêu ngoại

sai, các tín hiệu của các kênh khác nhau vào máy thu từ anten sẽ được trộn với tín hiệu

dao động ngoại sai để tạo ra tín hiệu trung tần có tần số ổn định. Nhờ vậy, tín hiệu này dễ

dàng được khuếch đại, qua các tầng khuếch đại có hệ số khuếch đại lớn và ổn định, mạch

dễ thực hiện trung hoà nên không phát sinh dao động tự kích. Bộ trộn thường dùng

Transistor có đặc tính ngõ vào có độ phi tuyến lớn và làm việc với dòng nhỏ để hiệu suất

trộn sóng cao hơn.

+ Khối dao động ngoại sai:

Tạo ra tín hiệu hình sine tần số foi để đổi tần tín hiệu đến máy thu theo công thức

fIF=foi-fai. Mạch thường dùng một Transistor cao tần. Người ta thường thiết kế thêm nút

tinh chỉnh tần số dao động nhằm lấy được tần số dao động chính xác để có hình và tiếng

rõ nhất

pdf24 trang | Chuyên mục: Anten và Truyền Sóng | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kỹ thuật truyền hình - Chương II: Máy thu hình trắng đen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 mành và xung xoá mành thành 12 xung san 
bằng, 6 xung bó sát, 9 đến 12 xung như xung đồng bộ ngang.
* Vì sao xung đồng bộ dòng không tác động được vào mạch V.OSC để có thể làm sai dao 
động dọc?
25
R
1
 +R
2 
+R
3
R
1
 + R
2
 +R
3
 +R
4
v
c
/
Q2 
= Vcc 
200µs 190µs 1250µs
(204µs) (192µs) (1500µs)
6 xung
 san bằng
6 xung
 bó sát
6 xung
 san bằng
9 đến 12 xung
như xung đồng bộ ngang
FCC 
(OIRT)
100%
75%
0
Hình 2.17 Dạng xung đồng bộ dọc và xung xoá dọc được phân chia thành 
các xung nhỏ
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Xung đồng bộ ngang có độ rộng xung hẹp nên khi qua mạch tích phân nó 
không đủ rộng để nạp cho tụ đến một giá trị điện áp cho phép cho nên nó không ảnh 
hưởng đến mạch V.OSC.
Còn xung đồng bộ dọc thì có cấu tạo từ 6 xung bó sát, độ rộng lớn và đứng sát 
nhau, khi đến mạch tích phân thì làm điện áp trên tụ tăng dần và đến xung thứ 6 thì điện 
áp trên tụ đủ lớn để kích thích đồng bộ cho mạch V.OSC.
•Tác động của xung đồng bộ vào mạch vi phân:
Các xung san bằng, xung bó sát và các xung như xung đồng bộ dòng đều được đổi thành 
những xung nhọn coi như chúng tương tự như xung đồng bộ dòng vì thời gian quét dòng 
ngược chuyển động của chùm tia điện tử quét dòng vẫn phải liên tục nhờ các xung này.
2.7 Mạch quét dọc
2.7.1 Mục đích yêu cầu
Mạch quét dọc làm tia điện tử dịch chuyển theo chiều dọc trên màn hình. 
+Yêu cầu chính đối với mạch quét dọc là có tần số ổn định, không phụ thuộc vào sự 
thay đổi của nhiệt độ và điện áp, bảo đảm chắc chắn sự điều khiển đồng bộ, không để các 
xung gây nhiễu ảnh hưởng, cho điện áp ra lớn có độ tuyến tính cao.
+Thông thường hệ thống làm lệch tia điện tử theo chiều dọc là cuộn dây gọi là Vert 
Yoke. Để đảm bảo cho độ tuyến tính theo chiều dọc thì dòng điện quét chạy trong cuộn 
dây Iq phải có dạng răng cưa tuyến tính. Mà cuộn dây là cuộn cảm có điện trở lớn nên để 
Iq có dạng răng cưa thì vq phải có dạng hình thang. 
2.7.2 Sơ đồ mạch điện
2.7.3 Thành phần mạch điện
Q1 : V. OSCILATOR
Q2 : V. DRIVE
26
2
 R
1
 2k
 R
2
 2k
 R
3
 6,2k
A
B
C
1
20µ
V. HOLD
 R
4
 2,7k
C
2
20µ
C
3
20uF
 R
5
 3k
C
D
C
4
5u
 R
6
 3k
 R
7
 3k
R
7
22k
C
5
100µ
R
11
 3
VDR
B
12
C
6
.01
R
13
500
R
14
500
R
15
3,9k
 R
9
 6,9k R10
510 R12
 3
Q
1
2SD128 Q
2
2SB381
Q
3
2SC696
V. LINE
TỪ ĐỒNG BỘ
V. SIZE
ĐẾN VIDEO 
OUTPUT
VCH VDY
Hình 2.18 Sơ đồ mạch quét dọc tiêu biểu sử dụng BJT
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Q3 : V.OUTPUT 
R1, R2, R3: cầu phân cực cho Q1
R2 : V. HOLD
VBT : biến áp dao động dọc kiểu blocking
C1 : tụ thoát
C2 : tụ sửa dạng
C3 : tụ liên lạc
R4 : cùng với C2 tạo xung răng cưa đưa vào tầng sau
R5 : điện trở giảm thế, V. SIZE
R6, C4: mạch sửa dạng
R10 : điện trở tải của Q2
R7, R8, R9: cầu phân cực cho Q2
C5 : tụ lọc tần số thấp
VCH : cuộn chặn, làm tải của Q3
R12 : điện trở bổ chính nhiệt
VDR : Voltage Depended Resistor: điện trở phi tuyến thay đổi trị số theo điện
thế, để ổn định biên độ điện áp quét dọc.
R11 : điện trở ổn định nhiệt
R13, R14: điện trở đệm
C6 : tụ triệt điện áp cảm ứng từ HDY sang VDY
VDY : Vertical Deffection Yoke
R15 : điện trở giảm thế
C7 : tụ liên lạc
2.7.4 Hoạt động của mạch
2.7.4.1 Hoạt động của mạch dao động dọc
Khi tiếp điện vào mạch, do có tụ C1 và C2 ⇒ điện áp trên 2 tụ lúc ban đầu bằng 0 
(không thay đổi tức thời) nên vBEQ1 = 0 do vB = vE = 12V ⇒ Q1 tắt. Sau đó C1 và C2 đều 
nạp. C1 nạp một điện áp do cầu phân thế định. C2 nạp một điện thế bằng Vcc ⇒ vBE tăng 
 IBQ1 tăng  Q1 mở. Dòng qua Q1 chạy từ Vcc qua L2, Q1, R4 xuống masses, làm phát 
sinh trên L3 một điện áp cảm ứng phải có chiều sao cho Q1 dẫn mạnh hơn  dòng qua Q1 
tăng sẽ kéo theo điện áp cảm ứng tăng  dòng phân cực tăng  Q1 càng dẫn mạnh hơn 
nữa  Q1 đi đến bão hoà. Nhưng khi Q1 bão hòa  ICQ1=Cte  ∆i = 0 làm phát sinh điện 
cảm ứng sang L3 có chiều ngược với chiều điện áp ban đầu. Vì L3 > L2 ⇒ điện áp cảm 
ứng thông thường sẽ rất lớn, hơn điện áp phân cực từ 8 ÷ 10 lần làm Q1 bị ngưng dẫn 
nhanh chóng. Đây là trường hợp Q1 bị nghẹt hay bị chặn. Gọi là dao động nghẹt hay dao 
động chặn (Blocking Oscilator). 
Sau thời gian t, điện áp cảm ứng tiến dần đến giá trị 0  vBEQ1 tăng đến vγ  Q1 
mở và quá trình cứ tiếp diễn: Q1 tắt, Q1 dẫn. Dạng sóng tại R4 sẽ là hình chữ nhật nếu 
không có tụ sửa dạng C2.
2.7.4.2 Tác dụng của chiết áp R2 
Gọi:
VL3: điện áp cảm ứng trên L3
27
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
VPC: điện áp phân cực do R1R2R3 tạo ra
⇒ vBEQ1 = vL3 + vPC
+Khi chiết áp R2  A ⇒ vPC tăng  vBEQ1 ít âm hơn và B  BA làm T1 giảm  T = 
T1+T2 giảm  fv tăng.
+Khi chiết áp R2  B ⇒ vPC giảm  vBEQ1 âm hơn và B  BB làm T1 tăng T = T1 
+ T2 tăng  fv giảm.
Vậy khi chỉnh R2: B  A thì fv tăng.
+ Khi fv = 50Hz hoặc fv = 60Hz: hình đứng yên theo chiều dọc.
R2: giữ hình đứng yên gọi là V.HOLD
2.7.4.3 Hiện tượng đồng bộ hoá trong mạch quét
Đồng bộ để giữ cho dao động dọc đồng tần số và đồng pha với đài phát.
Trong thời gian Q1 tắt ta tác động một xung thích hợp thì Q1 sẽ đổi trạng thái. Ta nói 
Q1 đồng bộ với xung kích.
Muốn đồng bộ được tốt thì xung đồng bộ phải thoả mãn điều kiện:
+Biên độ phải đủ lớn để vBEQ1 >> vγ ở thời điểm kích 
+Phải có cực tính dương
+Xung đồng bộ phải đi trước một tí (chỉnh R2 để thoả mãn điều kiện này).
Khi hình ảnh mờ  biên độ tín hiệu đồng bộ giảm  hình tuôn chạy.
2.7.4.4 Công dụng của tụ C2
+Khi Q1 tắt  C2 nạp qua R4
+Khi Q2 dẫn  C2 xã qua Q1 làm VR4 tăng
Chú ý VC2 + VR4 = Vcc
2.7.4.5 Tác dụng mạch khi điều chỉnh R5 
+Khi R5  D  R5  max  viQ2  min  hình ảnh co lại theo chiều dọc.
+Khi R5  D  R5  min  viQ2  max  hình ảnh giản ra theo chiều dọc.
Vậy khi chỉnh R5 hình ảnh bị giản ra hay co lại theo chiều dọc.
R5: V.SIZE
2.7.4.6 Công dụng của R6C4
R6C4 có tác dụng làm dòng quét dọc Iqd thay đổi tuyến tính theo thời gian, lúc đó hình 
ảnh sẽ tuyến tính theo chiều dọc trên màn hình.
Hình vẽ mô tả quan hệ giữa độ tuyến tính của dòng Iqdọc trong cuộn dây làm lệch tia 
điện tử (VDY) và độ tuyến tính của hình ảnh theo chiều dọc.
28
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
+Dòng quét Iqd theo đường thẳng  tương ứng với hình tròn  trên màn hình.
+Tương tự Iqd theo đường cong  tương ứng với hình . 
+Tương tự Iqd theo đường cong  tương ứng với hình .
2.8 Mạch quét ngang
2.8.1 Mục đích yêu cầu
+Mạch quét ngang tạo tín hiệu quét ngang có tần số 15750Hz (hệ FCC) hay 
15625Hz (hệ OIRT hay CCIR) đồng bộ với đài phát nhờ xung đồng bộ.
+Tạo dòng Iq trong cuộn lệch ngang (H.YOKE) có dạng răng cưa tuyến tính. Mà 
cuộn lệch ngang được quấn nhiều vòng có tính thuần cảm L nên để tạo Iq dạng răng cưa 
tuyến tính thì vq phải có dạng chữ nhật.
hình
∫ ⋅−=−=⇒−= tL
V
dtv
L
1i
dt
di
Lv qqq
q
q
 vq = Vq = Cte (xung chữ nhật)
+Mạch quét ngang tạo điện áp đại cao thế cung cấp cho Anode. 
với điện áp 9KV ÷ 18KV đối với trắng đen
và 18KV ÷ 30KV đối với màu
+Tạo điện áp xung Parabol đốt tim đèn hình
+Tạo điện áp trung thế từ 100V ÷ 400V để cấp cho các phần sau đây:
o Video output (xuất hình)
o Lưới màn (screen)
o Lưới hội tụ Focus
o Katode của đèn hình
o Đôi khi cung cấp cho phần quét dọc và xuất âm 
+Cung cấp tín hiệu cho mạch AGC khoá
+Cung cấp tín hiệu cho mạch AFC
+Cung cấp tín hiệu đưa vào cực E của BJT video output để làm tắt BJT trong thời 
gian xóa ngang.
2.8.2 Sơ đồ khối mạch quét ngang
Đối với các máy thu hình bán dẫn, người ta thường sử dụng dao động Blocking 
làm dao động ngang vì nó tạo ra xung hình chữ nhật lý tưởng, đồng thời có tần số ổn 
định.
Trong các máy thu hình hiện nay, người ta sử dụng mạch dao động thạch anh có 
tần số chuẩn bằng 500KHz. Sau đó, sử dụng mạch chia xuống (Countdown) để tạo ra tần 
29
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
số dao động ngang bằng 15625Hz hoặc 15750Hz, và tiếp tục chia xuống để có tần 
sô dao động dọc bằng 60Hz hoặc 50Hz. Do đó, các xung dao động ngang và dọc đều có 
dạng xung vuông lý tưởng, vấn đề còn lại là sử dụng mạch so pha với xung đồng bộ 
ngang và dọc để giữ đồng pha và đồng tần số so với đài phát.
2.8.3 Sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại công suất ngang
2.8.4 Hoạt động của mạch khuếch đại công suất ngang H.OUTPUT
Gọi C: là tụ điện tương đương với toàn bộ tụ điện trong khu vực
 L: là cuộn dây tương đương với toàn bộ cuộn dây trong khu vực
+Trong khoảng thời gian 0 ÷ t1:
Xung kích vào vBEQ4 ở mức 1 ⇒ Q4 bảo hoà ⇒ vL = -V. Dòng iL tăng tuyến tính (muốn 
vậy V phải ổn định).
+Trong khoảng thời gian t1 ÷ t2:
30
Mạch
so pha
Daođộng 
ngang
Khuếch 
đại thúc
KĐCS
ngang
Biến thế 
Flyback
Mạch 
sửa dạng
Xung
ĐBngang
Hình 2.19 Sơ đồ khối của mạch quét ngang
Xung
Răng cưa
R
+
+
+
Q
4
C L
V
HDT
HDT
C L
V
Q
4
Hình 2.20 Sơ đồ tương đương của mạch khuếch đại công 
suất ngang sử dụng BJT công suất
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Xung kích vào vBEQ4 ở mức 0 ⇒ Q4 tắt, xuất hiện điện áp cảm ứng dt
di
Lv LL ⋅−= có 
chiều dương ở cực C của Q4, iL vẫn không đổi chiều nhưng giảm dần, dòng này chọn 
trong vòng L, C và nạp điện cực đại và tụ bắt đầu phóng điện ngược trở lại cuộn dây L 
cho nên dòng iL đổi chiều iL và tăng dần chiều âm như hình vẽ.
Vì L có giá trị lớn và 
dt
diL lớn nên điện áp cảm ứng vL rất lớn (có thể bằng 8 ÷ 10 lần điện 
áp tăng cường V) vL đặt lên cực CE của Q4 ⇒ Q4 phải có điện áp chịu đựng cao 
khoảng1000V).
+Trong khoảng thời gian t2 ÷ t3:
Xung kích ở mức 1 làm Q4 từ tắt chuyển nhanh sang bão hoà và điện áp trên L bằng -V 
như trong giai đoạn 0 ÷ t1.
Chú ý: trong khoảng thời gian t2 ÷ t3 Q4 bão hoà lại nhưng lúc đó trong cuộn dây và tụ 
điện vẫn còn tích trữ năng lượng L là V ± ∆V chứ không phải là không đổi dòng iL thực 
chất là không tăng tuyến tính mà uốn lượn ⇒ Để khắc phục ta dùng diode Damper D.
D triệt năng lượng còn dư trong cuộn LC khi Q4 bảo hòa lại.
31
V
L
-V
i
L
t
1
t
2
t
3
t
4
Không có diode 
đệm D
t
t
t
V
BEQ4
Hình 2.21 Dạng xung của các tín hiệu trong mạch khuếch đại công suất ngang

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_truyen_hinh_chuong_ii_may_thu_hinh_trang.pdf