Bài giảng Kỹ thuật truyền hình - Chương V: Hệ màu PAL

5.1 ĐẠI CƯƠNG

Hệ PAL viết tắt của chữ PHASE ALTERNATIVE LINE tức là đảo pha theo

từng dòng một. Năm 1962 giáo sư tiến sĩ người Đức-Walter Bruch và các đồng sự

của ông ở hãng TELEFUNKEN (Đức) nêu các khuyết điểm của hệ NTSC và đề

nghị một hệ cải tiến PAL. Năm 1966 hệ PAL được chính thức phát sóng trên kênh

CCIR (5,5MHz) ở Tây Đức.

pdf5 trang | Chuyên mục: Anten và Truyền Sóng | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Bài giảng Kỹ thuật truyền hình - Chương V: Hệ màu PAL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Chương 5
HỆ MÀU PAL
5.1 ĐẠI CƯƠNG
Hệ PAL viết tắt của chữ PHASE ALTERNATIVE LINE tức là đảo pha theo 
từng dòng một. Năm 1962 giáo sư tiến sĩ người Đức-Walter Bruch và các đồng sự 
của ông ở hãng TELEFUNKEN (Đức) nêu các khuyết điểm của hệ NTSC và đề 
nghị một hệ cải tiến PAL. Năm 1966 hệ PAL được chính thức phát sóng trên kênh 
CCIR (5,5MHz) ở Tây Đức.
5.2 KHUYẾT ĐIỂM CỦA NTSC
1. Tín hiệu sóng tải phụ bị lệch pha qua các tầng khuếch đại (chẳng hạn mạch có 
R, L, C). Chỉ cần sai 5o thì màu đã bị lạc sắc thái rồi  cần phải chỉnh TINT.
2. Trên thực tế cho dù hai sóng tải phụ vuông góc nhưng vẫn có sự tương tác nhẹ 
giữa hai màu đi chung nên màu kém nguyên chất.
3. Sóng tải phụ tránh được hoạ tần fH nhưng không kể đến fv
5.3 CẢI TIẾN HỆ PAL
1. Sóng tải phụ vẫn cùng tần số nhưng khác pha: 0o và 90o như NTSC nhưng qua 
hàng sau thì xanh vẫn giữ 0o, đỏ thì đảo pha 180o (so với hàng trên).
Do sự lệch pha cùng chiều nên ở máy thu, nếu đảo pha 1 tín hiệu để cộng 
với tín hiệu ở hàng đó thì độ sai pha tự khử nhau.
2. Mặc dù hai màu vẫn đi chung trong hệ PAL nhưng người ta giảm màu xanh chỉ 
còn 0,493 và màu đỏ còn 0,877. PAL định lại hai tín hiệu màu:
u(xanh) = 0,493 (B - Y)
v(đỏ) = 0,877 (R - Y)
3. Chọn sóng tải phụ tránh các hài tần của fH và fv
58
u
v u
v
u
v u
v
Phát đi
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
MHz43,4f
MHz433618,42515625:75,283Hz25f75,283Hz25f)
4
1284(f
MHz5ff)mn(fMHz3
sc
HHsc
vHs
≈⇒
=+=+=+−=⇒
<∆+−=<
Với n = 284: n nguyên dương m = 
4
1
 0 < m < 1 
∆ fv = 25Hz ∆ fv: ước số của fv
4. Chọn fv = 50Hz và fH = 15625Hz
5.4 MÃ HÓA PAL
Các nhận xét
+Hệ PAL vẫn sử dụng phương pháp điều biên nén vuông góc như ở NTSC. 
+Gốc pha 0o được dùng để điều biên nén tín hiệu sắc u (thay vì 33o như ở 
NTSC).
+Pha +90o và -90o lần lượt từng dòng một để điều biên nén tín hiệu sắc v 
(thay vì lần lượt là 33o + 90o = 123o như NTSC).
+Pha của Burst là +135o và -135o lần lượt cho từng dòng một tùy theo dòng 
đang truyền có pha là -90o hay +90o.
59
R (R-Y) SAM
SAM
+
+90o
G
B
+ +
BURST
GATEfH
PAL
VIDEO
Y
Y
DELAY
0,7
v
(B-Y) u
MATRIX
-90o -135o +135o
0,877
0,493
4,43(0)o 4,43(0)
o
S
1
S
2
C


f
H
Burst
+135o
-90o
+90o
m’
m
u
v
m
Burst
-135o
Vậy 
v(+90o) ứng với B(-135o)
v(-90o) ứng với B(+135o)
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Tín hiệu video tổng hợp của PAL cũng giống của NTSC.
5.5 MẠCH GIẢI MÃ PAL
Giả sử đã tách sóng hình ở máy thu PAL, lấy ra tín hiệu video tổng hợp.
1. Việc đầu tiên: là tách Y ra khỏi màu C
2. Việc thứ hai: là tách Burst ra khỏi màu C:
Hoàn toàn giống như trường hợp hệ NTSC
3. Việc thứ ba: xử lý triệt sai pha cho sóng màu:
(PHASE COMPENSATOR CIRCUIT)
Mạch gồm 3 mạch gọi là bổ chính 3D
 Tín hiệu C hàng n Tín hiệu C hàng (n+1) C khi đảo pha hàng (n+1)
60
C+B
3,9MHz
4,43MHz
3,93MHz
Y
BPF
LPF DELAY 
0,7
0
Y+B+C
0
4,93MHz
u
v
u
v
Delay line
+90o
-90o
u
v
Delay phase
Direct
Tín hiệu C 
hàng (n+1)

2u

+
+
Delay line
Delay phase 
2v
Hàng (n+1)
Hàng n
Đảo pha 
hàng (n+1)
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Delayline của hàng (n + 1) là hàng n
Delay pha của hàng (n + 1) là đảo pha hàng (n + 1)
Tại mạch cộng 
Tại mạch cộng 
Ta lấy được ở mạch cộng : 2{4,43(0o) + u}
Ta lấy được ở mạch cộng : 2{4,43( ± 90o) + v}
+Sau khi lấy ra ở tầng bổ chính pha 2 tín hiệu 2u và 2v ta phải hoàn lại hệ số 
cũ để có lại (B - Y) và (R - Y)
Nguyên lý làm việc của mạch
+Trường hợp mạch cộng  cho ra tín hiệu v có pha +90o thì ứng với Burst 
có pha (-135o). B(135o) này kích mạch dao động thạch anh 4,43 làm đầu ra của bộ 
dao động này có tín hiệu sin 4,43 và pha là (-135o). Lúc đó cả 2 vế của chuyển 
mạch phải đóng xuống II và pha của đường tách sóng u sẽ là: (-135o) + (+135o) = 
0o, còn pha của đường tách sóng v sẽ là 
(-135o) + (-135o) = -270o = 90o. Nghĩa là cùng pha với tín hiệu v(+90o) nên việc 
tách sóng đồng bộ mới tiến hành được.
+Trường hợp mạch cộng  cho ra tín hiệu v(-90o) ứng với B(+135o) ⇒ dao 
động thạch anh (4,43(+135o)) (do Burst điều khiển).
Lúc đó cả hai vế của chuyển mạch phải đóng lên phía trên (vị trí I). Pha của đường 
tách sóng u là: (+135o) + (-135o) = 0o.
61
Direct 
v
u
u
v
Delay line
= 2u (xanh)
u
Delay pha
u
Delay line
= 2v (đỏ)
2
1,2K =
2
2,1K =
+
877,012,1 =
2(f
SC
 + u)
2(f
SC
 + v)
f
sc
(0o) + (B-Y)
C={4,43(0o) + (B – Y)} 
+{4,43(90o) + (R – Y)} 
f
sc
(±90o) + (R – Y) 
493,011,2 =
Nguyenvanbientbd47@gmail.com
Còn pha của đường tách sóng v: (+135o) + (+135o) = 270o = 90o
Nghĩa là cùng pha với v(-90o) nên việc tách sóng đồng bộ mới tiến hành được. 
Để chuyển mạch Switching đóng mở đúng như vị trí vừa nói ở trên thì người ta 
đem so pha B (hay fsc ra từ thạch anh - cùng pha với B) với pha của đường tách 
sóng v sau khi làm chậm pha một góc (-135o).
Nếu chuyển mạch đã đóng mở đúng, pha chậm lại (-135o) của đường tách sóng v 
sẽ trùng với pha của Burst, điện áp ra mạch so pha = 0 và không tác động để sửa 
sai cho mạch Switching.
Ngược lại nếu có sai ⇒ sự lệch pha giữa hai ngõ vào của mạch so pha sẽ làm xuất 
hiện điện áp kích vào bộ chuyển mạch làm bộ này lật trạng thái để sửa lại cho 
đúng.
Từ đó ta có mạch giải mã PAL video:
62
R - Y
G - Y
B - Y
B
90o
180o
(0,7 ÷ 0,79)µs
3,9MHz
Y
0
PAL VIDEO


DELAY 
PHA
DET v
DET u
DIRECT
COLOR
IF
DELAY
LINE 64
+
+ fsc(0
o) + 2u
f
sc
(90o) + 2v
LPF
MATRIX
OSC
I
II
BURST
GATE
PHASE
COMPA-
-RATOR
SWICH-
-CHING
O135±
-135o
+135o
o
4,43 A
I
II
0o
f
H
f
H

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_truyen_hinh_chuong_v_he_mau_pal.pdf