Giải pháp chọn mẫu kiểm toán trong kiểm toán thu ngân sách địa phương
Chọn mẫu kiểm toán giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kiểm toán. Xác định phương pháp đúng và thực hiện chọn mẫu kiểm toán thu ngân sách địa phương (NSĐP) phù hợp giúp giảm thiểu rủi ro kiểm toán, gia tăng hiệu quả và tiết kiệm kinh phí kiểm toán. Thực hiện phân nhóm các đơn vị được kiểm toán; đánh giá rủi ro kiểm toán của các khoản mục,
nội dung cần kiểm toán thông qua xác định trọng yếu kiểm toán; và xây dựng bộ tiêu chí đánh giá rủi ro
người nộp thuế (NNT) sẽ giúp kiểm toán viên nhà nước (KTVNN) lựa chọn được những khách thể kiểm
toán phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán
động bất thường để phân tích, đánh giá tính bền vững của nguồn thu ngân sách tại địa phương thông qua phân tích tính ổn định, xu hướng của một số khoản thu chủ yếu. Chọn mẫu một số hồ sơ kê khai, nộp thuế để đối chiếu việc thực hiện của cơ quan Thuế, NNT với văn bản quy định về phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách của cấp có thẩm quyền để kiểm tra việc phản ánh đúng, đủ nguồn thu giữa các niên độ ngân sách, các cấp ngân sách. - Quản lý, điều hành các khoản thu do Sở Tài chính quản lý thu: Chọn mẫu hồ sơ về một số khoản thu để kiểm tra việc tuân thủ quy định trong kê khai, quản lý các sắc thu, như: thu đấu giá quyền sử dụng đất và các tài sản tịch thu; thu bán nhà thuộc sở hữu nhà nước. - Công tác miễn, giảm thuế, hoàn thuế: Chọn mẫu một số hồ sơ miễn, giảm thuế của NNT để đánh giá việc tuân thủ quy định về miễn, giảm, trong đó lưu ý xác định đối tượng, thời gian, thẩm quyền, số thuế được miễn, giảm. - Công tác kiểm tra, thanh tra thuế; chống thất thu NSNN của cơ quan Thuế địa phương: Chọn mẫu hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế của một số NNT đã được cơ quan thuế kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế và không thuộc danh sách kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế để tiến hành kiểm tra, đánh giá: Tính đầy đủ của hồ sơ khai thuế (về số lượng, loại hồ sơ); thủ tục, thời hạn thực hiện; lưu trữ hồ sơ kiểm tra; việc xử lý các hành vi vi phạm theo pháp luật thuế của cơ quan thuế; việc tuân thủ pháp luật thuế của NNT. - Công tác quản lý nợ thuế, xoá nợ thuế và tiền phạt: Chọn mẫu một số hồ sơ xóa nợ thuế và tính tiền chậm nộp thuế, gia hạn nợ thuế, phân kỳ nộp thuế để kiểm tra việc xử lý của Cục Thuế theo quy định hiện hành. - Kiểm toán một số khoản thu như: phí, lệ phí, các khoản thu từ đất: Chọn mẫu một số tờ khai, quyết toán phí, lệ phí của một số đơn vị thu phí trên địa bàn để kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của NNT trong việc kê khai, thu, nộp, trích để lại của một số loại phí và lệ phí. Ba là, xây dựng bộ tiêu chí hỗ trợ công tác chọn mẫu các doanh nghiệp được kiểm tra, đối chiếu thuế Xây dựng phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu trên cơ sở đánh giá rủi ro khi thực hiện kiểm toán thu NSĐP là cơ sở giúp KTVNN thực hiện phân tích, đánh giá lựa chọn NNT có dấu hiệu rủi ro để chọn mẫu kiểm tra, đối chiếu; tạo sự thống nhất, khách quan trong công tác lập kế hoạch kiểm tra, đối chiếu NNT nhằm ngăn chặn và phát hiện, xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân có hành vi trốn thuế, gian lận thuế, góp phần nâng cao hiệu quả chống thất thu NSNN. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN 27Số 137 - tháng 3/2019 STT Tiêu chí Chỉ số tiêu chí Trọng số Điểm số Phần I: Tiêu chí xếp loại quy mô doanh nghiệp 1 Tiêu chí 1: Quy mô doanh nghiệp Quy mô doanh nghiệp theo doanh thu năm đánh giá: Doanh nghiệp lớn 2,0 5 Doanh nghiệp vừa 4 Doanh nghiệp nhỏ 2 Doanh nghiệp rất nhỏ 1 Phần II: Tiêu chí đánh giá rủi ro 2 Tiêu chí 2: Ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp tại năm đánh giá thuộc: Nhóm ngành nghề kinh doanh rủi ro thấp 1,0 1 Nhóm ngành nghề kinh doanh rủi ro trung bình 2 Nhóm ngành nghề kinh doanh rủi ro cao 4 3 Tiêu chí 3: Tỷ lệ “Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh d o an h / D o an h thu thuần” Tỷ lệ “Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh/Doanh thu thuần” của doanh nghiệp so với trung bình ngành và so với năm trước liền kề năm đánh giá: Bằng hoặc cao hơn trung bình ngành và bằng hoặc tăng so với năm trước 2,0 1 Bằng hoặc cao hơn trung bình ngành và giảm so với năm trước 2 Thấp hơn trung bình ngành và bằng hoặc tăng so với năm trước 3 Thấp hơn trung bình ngành và giảm so với năm trước 4 Không có thông tin 3 4 Tiêu chí 4: Tỷ lệ “Thuế GTGT phát sinh/Doanh thu thuần” Tỷ lệ “Thuế GTGT phát sinh/Doanh thu thuần” của doanh nghiệp so với trung bình ngành và so với năm trước liền kề năm đánh giá: Bằng hoặc cao hơn trung bình ngành và bằng hoặc tăng so với năm trước 2,0 1 Bằng hoặc cao hơn trung bình ngành và giảm so với năm trước 2 Thấp hơn trung bình ngành và bằng hoặc tăng so với năm trước 3 Thấp hơn trung bình ngành và giảm so vớỉ năm trước 4 Không có thông tin 3 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN28 Số 137 - tháng 3/2019 5 Tiêu chí 5: Thuế Tiêu thụ đặc biệt Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 1,5 2 6 Tiêu chí 6: Tỷ lệ “Số Thuế TNDN được ưu đãi, miễn giảm trong kỳ/Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh” Tỷ lệ “Số Thuế TNDN được ưu đãi, miễn giảm trong kỳ/Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh” của doanh nghiệp so với trung bình ngành và so với năm trước liền kề năm đánh giá: Bằng hoặc cao hơn trung bình ngành và bằng hoặc tăng so với năm trước 1,5 1 Bằng hoặc cao hơn trung bình ngành và giảm so với năm trước 2 Thấp hơn trung bình ngành và bằng hoặc tăng so với năm trước 3 Thấp hơn trung bình ngành và giảm so với năm trước 4 Không có thông tin 3 7 Tiêu chí 7: Tỷ lệ “Tổng doanh thu GTGT hàng hóa dịch vụ bán ra so với tổng doanh thu thuần về bán hàng, CCDV và thu nhập khác”. Doanh nghiệp có tỷ lệ biến động “Tổng doanh thu GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra so với Tổng doanh thu thuần bán hàng hóa và CCDV và thu nhập khác” trong năm đánh giá: Tỷ lệ > 10% 1,5 4 5% < Tỷ lệ < 10% 3 1% < Tỷ lệ < 5% 2 Tỷ lệ < 1% 1 Không có thông tin 3 8 Tiêu chí 8: Tỷ lệ “Doanh thu thuần bán hàng hóa, CCDV/Vốn chủ sở hữu” Tỷ lệ “Doanh thu thuần bán hàng hóa, CCDV/ Vốn chủ sở hữu” của doanh nghiêp trong năm đánh giá: Tỷ lệ > 10 lần 1,5 4 5 lần < Tỷ lệ < 10 lần 3 3 lần < Tỷ lệ < 5 lần 2 Tỷ lệ < 3 lần 1 Không có thông tin 3 9 Tiêu chí 9: Doanh nghiệp có số lỗ luỹ kế vượt quá vốn chủ sở hữu nhưng tiếp tục đầu tư mở rộng kinh doanh Doanh nghiệp có số lỗ luỹ kế vượt quá vốn chủ sở hữu nhưng tiếp tục đầu tư mở rộng kinh doanh 1,5 4 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN 29Số 137 - tháng 3/2019 10 Tiêu chí 10: Biến động của các khoản mục tài chính trọng yếu 1. Tổng các khoản phải trả người bán tăng trên 50% so với năm trước và lớn hơn 10% doanh thu thuần 1,0 4 2. Tổng các khoản người mua trả tiền trước tăng trên 50% so với năm trước và lớn hơn 10% doanh thu thuần 4 3. Tổng các khoản dự phòng tăng trên 50% so với năm trước và lớn hơn 10% tổng chi phí 3 11 Tiêu chí 11: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1. Tại năm đánh giá rủi ro, doanh nghiệp thuộc trường hợp Chưa nộp Báo cáo tài chính 1,5 4 Nộp Báo cáo tài chính chưa được kiểm toán độc lập theo quy định 3 2. ý kiến kiểm toán độc lập đối với Báo cáo tài chính của doanh nghiệp ý kiến kiểm toán trái ngược 5 Từ chối đưa ra ý kiến 5 ý kiến ngoại trừ 3 12 Tiêu chí 12: Tình hình chấp hành pháp luật thuế trong năm đánh giá 1. Trong vòng 24 tháng tính đến trước thời điểm đánh giá, doanh nghiệp bị xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi vi phạm về thủ tục thuế, ấn chỉ thuế; xử phạt vi phạm liên quan đến lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Từ 3 lần trở lên hoặc có tổng số tiền phạt từ 10 triệu đồng trở lên 2,0 4 2 lần hoặc có tổng số tiền phạt từ 5 triệu đến dưới 10 triệu đồng 3 1 lần hoặc có sổ tiền phạt từ 2 triệu đến dưới 5 triệu đồng 2 Trong vòng 24 tháng tính đến trước thời điểm đánh giá, doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được hoàn, tăng số tiền thuế được miễn giảm, với tổng số tiền là: Từ 1 tỷ đồng trở lên 2,0 5 Từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng 4 Từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng 3 Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng 2 Dưới 50 triệu đồng 1 13 Tiêu chí 13: Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp Tại thời điểm đánh giá, doanh nghiệp có số tiền nợ thuế lũy kế từ 91 ngày trở lên (thuộc trường hợp áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế): Từ 500 triệu đồng trở lên 1,5 4 Từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng 3 Từ 100 triệu đến dưới 300 triệu đồng 2 Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng 1 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KIỂM TOÁN30 Số 137 - tháng 3/2019 14 Tiêu chí 14: Kỳ đã được thanh tra, kiểm tra gần nhất Kỳ đã được thanh tra, kiểm tra gần nhất của doanh nghiệp tính đến thời điểm đánh giá: 1 năm 1,5 1 2 năm 2 3 năm 3 4 năm trở lên 4 15 Tiêu chí 15: Số thuế truy thu, truy hoàn của kỳ thanh tra, kiểm tra gần nhất Số thuế truy thu, truy hoàn của kỳ thanh tra, kiểm tra gần nhất của doanh nghiệp tính đến thời điểm đánh giá thuộc nhóm: DN có số thuế truy thu, truy hoàn của kỳ thanh tra, kiểm tra gần nhất cao 1,5 5 DN có số thuế truy thu, truy hoàn của kỳ thanh tra, kiểm tra gần nhất trung bình 4 DN có số thuế truy thu, truy hoàn của kỳ thanh tra, kiểm tra gần nhất thấp 3 DN có số thuế truy thu, truy hoàn của kỳ thanh tra, kiểm tra gần nhất rất thấp 2 Không có số thuế truy thu, truy hoàn 1 Trên cơ sở thông tin về NNT do cơ quan thuế cung cấp; thông tin về NNT thu thập được trong quá trình quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra NNT của ngành thuế; thông tin về NNT do các cơ quan, đơn vị khác có liên quan cung cấp, KTVNN xác định điểm số rủi ro của từng NNT. Điểm số rủi ro là tổng điểm số rủi ro tính theo từng tiêu chí, trong đó điểm rủi ro của mỗi tiêu chí = Điểm số x Trọng số. Mức độ rủi ro của NNT được xếp từ trên xuống dưới. Tùy thuộc vào nhân lực KTVNN của Tổ kiểm toán, thời gian kiểm toán, đặc thù của từng địa phương, cũng như việc xác định rủi ro kiểm toán để lựa chọn số lượng NNT cho phù hợp với từng cuộc kiểm toán trên cơ sở đảm bảo chất lượng kiểm toán. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuẩn mực KTNN số 1530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính; 2. Luật Kiểm toán nhà nước.
File đính kèm:
- giai_phap_chon_mau_kiem_toan_trong_kiem_toan_thu_ngan_sach_d.pdf