Dự phòng tái phát sau đột quỵ - Nguyễn Bá Thắng
LÀM GÌ ĐỂ DỰ PHÒNG TÁI PHÁT?
Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ:
• THA, ĐTĐ, ít vận động
• Statin và rối loạn lipid máu
Dự phòng theo căn nguyên:
• Thuốc chống kết tập tiểu cầu
• Bệnh lý động mạch lớn
• Xơ vữa quai động mạch chủ
• Hẹp động mạch cảnh ngoài sọ
• Hẹp động mạch nội sọ
• Thuốc kháng đông
TROKE PREVENTION BY AGGRESSIVE REDUCTION IN CHOLESTEROL LEVELS TRIAL • SPARCL: statin liều cao có làm giảm nguy cơ ĐQ ở BN mới bị ĐQ hoặc CTTMN mà không có tiền sử bệnh tim SPARCL Investigators. N Engl J Med. 2006;355:549-59. ĐQ hoặc CTTTMN ≤6 tháng, không có TC BMV, LDL-C 100–190 mg/dL N = 4731 Atorvastatin 80 mg/ngày n = 2365 Giả dược n = 2366 Randomized Double blind Tiêu chí chính: đột quỵ tử vong/kg tử vong Tiêu chí thứ cấp: các biến cố mạch vành hoặc tim mạch nặng Theo dõi: ~5 năm (tới khi có >540 tiêu chí chính Time since randomization (years) SPARCL: STATIN LIỀU CAO LÀM GIẢM ĐỘT QUỴ TỬ VONG/KHÔNG TỬ VONG *Adjusted SPARCL Investigators. N Engl J Med. 2006;355:549-59. Fatal/ nonfatal stroke (%) 0 0 1 2 3 4 5 6 16 12 8 4 16% RRR* HR 0.84 (0.71–0.99) P = 0.03 Placebo Atorvastatin NNT = 46 patients for 5 years Tiêu chí chính STATIN VÀ ĐỘT QUỴ: AHA/ASA STROKE GUIDELINES 2014 THUỐC CHỐNG TC TRONG ĐQ: ASPIRIN TRONG ĐQ CẤP Sandercock P, Gubitz G, Foley P, Counsell C. Antiplatelet therapy for acute ischaemic stroke. The Cochrane Database of Systematic Reviews 2003, Issue 2. Art. No.: CD000029. DOI: 10.1002/14651858.CD00002 Giảm số chênh 13% (95% CI: 3 to 21%) đột quỵ tái phát Giảm 13% (6 - 19%) nguy cơ ĐQ, NMCT và TV mạch máu Algra A, van Gijn J JNNP, 1999; 66: 255. ASPIRIN LÂU DÀI Ở BN ĐQ/TIA CAPRIE: LỢI ÍCH DÀI HẠN CỦA CLOPIDOGREL SO SÁNH VỚI ASA1 Cumulative event rate (myocardial infarction, ischemic stroke or vascular death) ITT analysis 1. CAPRIE Steering Committee. Lancet 1996; 348: 1329– 1339 Months of follow-up RRR: 8.7% (95% CI: 0.3% to 16.5%) p=0.043 0 4 8 12 16 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36 C u m u la ti v e e v e n t ra te ( % ) ASA Clopidogrel 15.2% 14.1% 5.8% 5.3% n = 19,185 (Stroke: 6,431; MI: 6,302; PAD: 6,452) 17 ASA+DP – PHÂN TÍCH GỘP Kết cục tổng hợp* cho TMN nguồn gốc ĐM *Vascular death, nonfatal stroke, or nonfatal MI. ESPRIT Study Group. Lancet. 2006;367:1665-1673. 0.82 (0.74-0.91) 100.00 3907 3888 Total 0.78 (0.64-0.96) 30.07 1376 1363 Subtotal (95% Cl) 0.78 (0.64-0.96) 30.07 192/1376 149/1363 ESPRIT Risk Ratio (fixed) 95% Cl Weight (%) Risk Ratio (95% Cl) ASA Alone (n/N) ASA + DP (n/N) Pre-ESPS 2 0.97 (0.78-1.22) 20.51 882 875 Subtotal ESPS 2 1649 314/1649 ESPRIT 0.78 (0.67-0.91) 49.42 1650 Subtotal 0.78 (0.67-0.91) 49.42 246/1650 ESPS 2 0.5 0.7 1 1.5 2 Favors ASA and DP Favors ASA alone CHỐNG TC KÉP CHO ĐỘT QUỴ MỐI QUAN NGẠI CHÍNH: BIẾN CHỨNG XUẤT HUYẾT • Xuất huyết trong MATCH CHỐNG TIỂU CẦU KÉP TRƯỚC ĐÂY: PHÂN TÍCH GỘP • ĐQ thiếu máu não cấp, đtrị ≤3 ngày • 12 NC, 3766 bệnh nhân • Tiêu chí chính: đột quỵ tái phát • Tiêu chí phụ: biến cố mạch máu tổng hợp (ĐQ, NMCT, TV mạch máu), Xuất huyết quan trọng CHỐNG TC KÉP – PT GỘP • Trên tái phát đột quỵ • Trên biến cố mạch máu (ĐQ, TIA, HC vành cấp, mọi tử vong) • Biến chứng xuất huyết lớn CHANCE: ASA+CPG SO VỚI ASA THIẾT KẾ NC Am Heart J. 2010 ;160:380-386 Tài liệu lưu hành nội bộ- không sử dụng ngoài công ty CHANCE: CHỐNG TC KÉP KẾT QUẢ THEO TC CHÍNH (ĐQ TÁI PHÁT) 32% Với mức giảm nguy cơ tuyệt đối là 3,5%, thì số BN cần điều trị để phòng được 1 biến cố ĐQ là 29 người trong thời gian 90 ngày 2 đường cong tách xa nhau từ rất sớm Yongjun Wang, S. Claiborne Johnston. Clopidogrel with Aspirin in Acute Minor Stroke or Transient Ischemic Attack. N Engl J Med 2013. DOI: 10.1056/NEJMoa1215340 CHỐNG TIỂU CẦU KÉP: CHANCE - KẾT CỤC AN TOÀN Kết cục Aspirin (N=2586) Clopidogrel-Aspirin (N=2584) Hazard Ratio (95% CI) P Value Số biến cố Mức Nguy cơ Số biến cố Mức nguy cơ Bất kỳ XH nào 41 1.6% 60 2.3% 1.41(0.95-2.10) 0.09 XH nặng 4 0.2% 4 0.2% 0.94(0.24-3.79) 0.93 XH vừa 4 0.2% 3 0.1% 0.73(0.16-3.26) 0.68 XH nhẹ 19 0.7% 30 1.2% 1.57(0.88-2.79) 0.13 Tử vong do NN mạch máu 10 0.4% 10 0.4% 0.97(0.40-2.33) 0.94 Yongjun Wang, S. Claiborne Johnston. Clopidogrel with Aspirin in Acute Minor Stroke or Transient Ischemic Attack. N Engl J Med 2013. DOI: 10.1056/NEJMoa1215340 Platelet-Oriented Inhibition in New TIA and minor ischemic stroke (POINT) AHA/ASA STROKE GUIDELINES 2014 • Thuốc lựa chọn: • ASA (I-A) • ASA + ERDP (I-B) • CPG (IIa-B) • Có thể phối hợp CPG+ASA khởi đầu trong vòng 24 giờ cho ĐQ TMN nhẹ hoặc cơn thoáng TMN, dùng trong 90 ngày (IIb-B) XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH CẢNH KỸ THUẬT KHẢO SÁT Inzitari et al, NEJM 2000 HẸP ĐM CẢNH TRONG CÓ TRIỆU CHỨNG NASCET : NMN cùng bên 5 năm với điều trị nội khoa đơn thuần NASCET VÀ ECST Rothwell et al, Lancet 2004 Thời điểm can thiệp ảnh hưởng lớn đến kết cục SO SÁNH CEA VÀ CAS: NGHIÊN CỨU CREST CAROTID REVASCULARIZATION ENDARTERECTOMY VS. STENTING TRIAL • RCT, từ 2000-2008, so sánh CEA và CAS • Đa trung tâm: 108 ở USA, 9 ở Canada • Đối tượng • Hẹp ĐMC có triệu chứng trong vòng 180 ngày • Hẹp ĐMC không triệu chứng • Tiêu chí chính: • Chu phẫu: ĐQ, NMCT, Tvong • Đột quỵ cùng bên trong vòng 4 năm Thomas G. Brott, Robert W. Hobson, George Howard et al. TIÊU CHÍ CHÍNH CREST – KẾT QUẢ TÓM TẮT o Tỉ lệ kết cục tổng thể tương tự nhau (đột quỵ chu phẫu, NMCT, tử vong, đột quỵ cùng bên lâu dài) o CAS có tỉ lệ đột quỵ chu phẫu cao hơn CEA o CEA có tỉ lệ NMCT chu phẫu cao hơn CAS o Tuổi có ảnh hưởng quan trọng cho kết cục CAS, tuổi trẻ sẽ tốt hơn AHA/ASA STROKE GUIDELINES 2014 o CEA cho hẹp 70-99% (I-A), xem xét cho hẹp 50-69% (I-B) o CAS thay thế cho CEA cho người có nguy cơ can thiệp thấp hoặc trung bình (IIa-B) o Người >70 tuổi CEA>CAS; người trẻ hơn CAS #CEA o Thời điểm can thiệp nên trong vòng 2 tuần nếu không có chống chỉ định (IIa-B) HẸP ĐỘNG MẠCH NỘI SỌ TỈ SUẤT HIỆN MẮC Ở NGƯỜI CHÂU Á 3057 BN người TQ với ít nhất một YTNC TCD Hẹp MCA (12.6%) Wong KS et al, Neurology 2007 Cảnh trong 26% ĐMNG 28% Thân nền 26% Đốt sống 20% 26 16 3 0 10 20 30 A IT A IC m in e u r A IC m a je u r • 102 BN, theo dõi TB 24 tháng • Hẹp ĐM nội sọ có triệu chứng • Điều trị nội khoa • 45 % BN có tái phát dạng CTTMN/NMN (NMN 19%) ở vùng tưới máu của ĐM hẹp với độ trễ trung vị 1 tháng AHA/ASA STROKE GUIDELINES 2014 • BN ĐQ/TIA trong vòng 30 ngày, kèm hẹp nặng 70-99% ĐM lớn nội sọ • CPG+ASA 90 ngày (IIb-B) • Stent Wingspan: không lựa chọn đầu tay (III – B) • Can thiệp trong NC nếu: • Tái phát dù đã dùng CPG+ASA + Statin + kiểm soát HA • Tr chứng tiến triển dù đã dung CPG+ASA • Hẹp 50-99% • Lựa chọn giữa các thuốc chống TC khác không đủ chứng cớ khuyến cáo • Giữ HA <140 • Dùng Statin mạnh XƠ VỮA CUNG ĐỘNG MẠCH CHỦ: NGUYÊN NHÂN CỦA ĐQTMN? • NC tỉ suất hiện mắc của mảng xơ ĐM chủ • 500 mẫu tử thiết • Tử vong do nguyên nhân thần kinh hoặc đột quỵ • 5% trong tổng số 261 ca tử vong do NN thần kinh • 26% trong tổng số 239 ca tử vong do đột quỵ (p< 0.001) • Sau khi điều chỉnh theo tuổi và thể trọng • 16.9% so với 5.1% (OR: 4.0 [2.1-7.8], p < 0.001) • Theo căn nguyên của ĐQ TMN • 57.8% các trường hợp ĐQTMN không rõ NN (n=28) so với 20.2% các trường hợp có NN (n=155) (OR: 5.7 [2.4-13.6] p < 0.001) • Không liên quan với hẹp động mạch cảnh Amarenco P et al, NEJM 1992 Mảng xơ ĐMC có cuống (huyết khối) Mảng xơ loét ở động mạch chủ Kronzon et Tunick, Circulation 2006 PHÁT HIỆN XV ĐM CHỦ: SAT QUA TQ CT ANGIOGRAPHY Mảng xơ cung ĐMC trên SAT qua TQ XƠ VỮA CUNG ĐMC: TÁI PHÁT ĐỘT QUỴ Sau khi điều chỉnh theo hẹp ĐM cảnh, rung nhĩ, bệnh động mạch, NMCT và các YTNC mạch máu khác: Mảng xơ dày 4mm liên quan với Nguy cơ tái phát ĐQ: 3.8 [1.8-7.8] Biến cố mạch máu : 3.5 [2.1-5.9] French Study of Aortic Plaques NEJM 1996 • 331BN > 60 tuổi • ĐQTMN và SAT TQ (< 15 j) Mảng xơ quai ĐMC • Đtrị thuốc chống huyết khối (Asp [64%] hoặc AVK [18%]) • Theo dõi ít nhất 1 năm AHA/ASA STROKE GUIDELINES 2014 • Cho TMN/CTTMN + mảng xơ cung ĐMC • Dùng Aspirine hoặc Clopidogrel (I-A) + Statin (I-B) • Hiệu quả kháng đông chưa được thiết lập (IIb-C) • Ý kiến chuyên gia: Nếu có mảnh di động Kháng đông uống (INR 2-3) trong vài tuần • Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ • Tương lai: NC ARCH (mở, ngẫu nhiên, đa trung tâm) • Bệnh nhân NMN hoặc CTTMN với mảng xơ quai ĐMC 4 mm • Phối hợp ASA + Clopidogrel, so sánh với AVK (INR: 2-3) • Mục tiêu: phòng ngừa các biến cố mạch máu (ĐQ, NMCT, lấp mạch ngoại vi, và tử vong do mạch máu) RUNG NHĨ VÀ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ No AF 0.74 0.90 0.23 0.26 Relative risk 5.6 x 5.6 x 7.1 x 6.9 x AF 4.1 5.0 1.6 1.8 Mean age (Yrs) 70 65 52 60 Study Framingham, USA Shibata, Japan Reykjavik, Iceland Whitehall, UK Stroke* * Stroke risk shown is % per year All-cause stroke and systemic embolism Ischemic and unspecified stroke Hemorrhagic stroke AHA/ASA STROKE GUIDELINES 2014 • Có thể lựa chọn VKA (I-A), apixaban (I-A) dabigatran (I- B), rivaroxaban (IIa-B) cho ĐQ với rung nhĩ không bệnh van tim • Không khuyến cáo phối hợp kháng đông với chống TC trừ khi có mục đích tim mạch • Nếu không dung được kháng đông, có thể dung ASA (I-A), hoặc xem xét ASA+CPG (IIb- B) • Nên bắt đầu trong vòng 14 ngày trừ khi có nguy cơ xuất huyết cao KẾT LUẬN • Nguy cơ tái phát đột quỵ cao từ những ngày đầu và còn kéo dài • Điều chỉnh yếu tố nguy cơ quan trọng cho mọi đối tượng • Statin hiệu lực mạnh không thể thiếu, dù không có bệnh mạch vành • Chống tiểu cầu là điều trị chuẩn • Chống tiểu cầu kép sớm và ngắn cho một số đối tượng • Hẹp ĐM ngoài sọ cần CEA, có thể CAS • Hẹp ĐM nội sọ lựa chọn điều trị nội khoa tích cực • Xơ vữa cung ĐM chủ cần tầm soát, điều trị nội • Kháng đông cho BN rung nhĩ, có thể xem xét NOACS CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
File đính kèm:
- du_phong_tai_phat_sau_dot_quy_nguyen_ba_thang.pdf