Dự phòng biến cố cho người có nguy cơ tim mạch trung gian
Ở người nguy cơ tim mạch trung gian
(kể cả người không phải da trắng),
kiểm soát tích cực huyết áp và LDL-C
có giảm được biến cố tim mạch?Thử nghiệm lâm sàng HOPE-3
Argentina, Australia, Brazil, Canada, China, Colombia, Czech
Republic, Ecuador, Hungary, India, Israel, Korea, Malaysia,
Netherlands, Philippines, Russia, Slovakia, South Africa, Sweden,
United Kingdom, Ukraine
228 trung tâm tại 21 quốc gia
Điều phối bởi PHRI, Hamilton, Canada
on R, et al Emberson J, et al. Eur Heart J 2004;25:484-491. Jackson R, et al. Lancet 2005;365:434-441. Hạ LDL-C cho bệnh nhân nguy cơ tim mạch cao: – Càng thấp càng tốt – 0 5 10 15 20 25 30 R² = 0.9029 p < 0.0001 LDL Cholesterol (mg/dl) C H D E v e n ts ( % ) 30 50 70 90 110 130 150 170 190 210 4S CARE LIPID HPS PROVE IT-TIMI 22 TNT 5 0 IMPROVE-IT Lợi ích của kiểm soát HA tích cực ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao: Nghiên cứu SPRINT Tử vong chung 121,4 mm Hg vs 136,2 mm Hg N Engl J Med 2015. DOI:10.1056/NEJMoa1511939 Ở người nguy cơ tim mạch trung gian (kể cả người không phải da trắng), kiểm soát tích cực huyết áp và LDL-C có giảm được biến cố tim mạch? Thử nghiệm lâm sàng HOPE-3 Argentina, Australia, Brazil, Canada, China, Colombia, Czech Republic, Ecuador, Hungary, India, Israel, Korea, Malaysia, Netherlands, Philippines, Russia, Slovakia, South Africa, Sweden, United Kingdom, Ukraine 6 228 trung tâm tại 21 quốc gia Điều phối bởi PHRI, Hamilton, Canada Nghiên cứu HOPE-3 (Heart Outcomes Prevention Evaluation-3) • TNLS phân nhóm ngẫu nhiên mù đôi. • Mục tiêu: Xác định lợi ích của điều trị hạ huyết áp va ̀ hạ cholesterol tích cực ở người có nguy cơ tim mạch trung gian. • Can thiệp: kiểu 2 x 2 - Phối hợp (candesartan 16 mg + HCTZ 12,5 mg) vs placebo - Rosuvastatin 10 mg vs placebo • Theo dõi trung vị 5,6 năm. Nghiên cứu HOPE-3 (Heart Outcomes Prevention Evaluation-3) • Tiêu chuẩn chọn bệnh: nam ≥ 55 tuổi / nữ ≥ 65 tuổi, có ≥ 1 YTNC: - Tỉ lệ eo/hông ≥ 0,90 đv nam hoặc ≥ 0,85 đv nữ - HDL < 40 mg/dl đv nam hoặc < 50 mg/dl đv nữ - Hút thuốc - RLĐH đói hoặc RL dung nạp glucose hoặc ĐTĐ không biến chứng được điều trị bằng chê ́ độ ăn hoặc 1 thuốc uống - Albumin niệu vi lượng hoặc eGFR < 60 ml/min hoặc hoặc creatinin HT > 1,4 mg/dl - Tiền sử gia đình mắc bệnh tim sớm • Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh tim mạch do XVĐM, RLCN thận vừa-nặng, tụt HA có triệu chứng, chỉ định hoặc CCĐ ro ̃ ràng với thuốc n/c. Rosuvastatin Cand+HCTZ n = 3,180 HOPE-3: Thiết kế kiểu 2 x 2 14 682 bệnh nhân được tuyển – 4 tuần run-in 12 705 (87%) được phân nhóm ngẫu nhiên Rosuvastatin 10 mg n=6,361 Candesartan 16 mg + HCTZ 12.5 mg n= 6,356 Placebo n = 6,349 Rosuvastatin n = 3,181 Placebo n = 6,344 Cand+HCTZ n = 3,176 Double Placebo n = 3,168 9 Theo dõi đơn giản, ít phải xét nghiệm máu • TCĐG chính 1: – Phối hợp các biến cố chết do nguyên nhân tim mạch, NMCT, đột quị • TCĐG chính 2: – Phối hợp các biến cố thuộc TCĐG chính 1 + ngưng tim được cứu sống, suy tim, tái tưới máu • TCĐG phụ: – Phối hợp các biến cố thuộc TCĐG chính 2 + đau thắt ngực kèm bằng chứng TMCB cơ tim – Đột quị 9 Tiêu chí đánh giá Nghiên cứu HOPE-3 Đặc điểm ban đầu của bệnh nhân (n = 12 705) • Tuổi: 65,7 ± 6,4 • Nữ: 46% • Tăng huyết áp: 38% • Đái tháo đường giai đoạn sớm: 5,8% • RLĐH đói hoặc RL dung nạp glucose: 12,7% • Huyết áp: 138,0 ± 14,7 / 82,0 ± 9,3 mm Hg • LDL-C: 127,8 ± 36,1 mg/dl • Creatinin HT: 0,9 ± 0,2 mg/dl • Chủng tộc: Tàu: 29% Hispanic: 27,5% Da trắng: 20% Nam Á: 14,6% Châu Á khác: 5,5% Da đen: 1,8% Nghiên cứu HOPE-3 Điều trị nền ban đầu Thuốc Tỉ lệ dùng Aspirin 11% Chẹn 8% Chẹn canxi 14,8% Thuốc hạ đường huyết uống 2,6% Nghiên cứu HOPE-3 (nhánh hạ huyết áp) Thay đổi huyết áp tâm thu trong quá trình theo dõi Khác biệt HA giữa 2 nhóm: 6.0/3.0 mm Hg Mean decrease: 10.0 ± 13.1 mm Hg Mean decrease: 4.0 ± 12.9 mm Hg Lonn EM et al. N Engl J Med 2016. DOI:10.1056/NEJMoa1600175 Kết quả HOPE-3 (nhánh hạ huyết áp) Biến cô ́ Candesartan + HCTZ (n = 6356) Placebo (n = 6349) HR (95% CI) Trị sô ́ p TCĐG chính 1 4.1% 4.4% 0.93 (0.79-1.10) 0.40 TCĐG chính 2 4.9% 5.2% 0.95 (0.81-1.11) 0.51 TCĐG phụ 1 5.3% 5.7% 0.92 (0.79-1.06) 0.26 Tử vong tim mạch 2.4% 2.7% 0.91 (0.73-1.13) 0.40 Đột quị 1.2% 1.5% 0.80 (0.59-1.08) 0.14 NMCT 0.8% 1.0% 0.84 (0.58-1.21) 0.34 Nhập viện vì suy tim 5.0% 5.2% 0.96 (0.83-1.12) 0.63 Tử vong do mọi nguyên nhân 5.4% 5.5% 0.98 (0.84-1.14) 0.78 Lonn EM et al. N Engl J Med 2016. DOI:10.1056/NEJMoa1600175 TCĐG chính 1: Tử vong tim mạch, NMCT, đột quị 0.5 1.0 2.0 Candesartan + HCTZ Better Placebo Better SBP Mean ≤131.5 131.6-143.5 >143.5 Diff 6.1 5.8 2.9 3.8 6.5 HR (95% CI) 1.16 (0.82-1.63) 1.08 (0.80-1.46) 0.73 (0.56-0.94) P Trend 0.021 5.6 Cutoffs 122 138 154 Placebo Event Rate% 16 Lonn EM et al. N Engl J Med 2016. DOI:10.1056/NEJMoa1600175 Kết quả HOPE-3 (nhánh hạ huyết áp) Phân tích dưới nhóm theo mức huyết áp ban đầu Tử vong tim mạch, NMCT, đột quị, ngưng tim, suy tim, tái tưới máu 0.5 1.0 2.0 Candesartan + HCTZ Better Placebo Better 3.5 4.6 7.5 1.25 (0.92-1.70) 1.02 (0.77-1.34) 0.76 (0.60-0.96) 0.009 HR (95% CI) P Trend SBP Mean ≤131.5 131.6-143.5 >143.5 Diff 6.1 5.8 5.6 Cutoffs 122 138 154 Placebo Event Rate% 17 Lonn EM et al. N Engl J Med 2016. DOI:10.1056/NEJMoa1600175 Kết quả HOPE-3 (nhánh hạ huyết áp) Phân tích dưới nhóm theo mức huyết áp ban đầu Cand+HCTZ N = 6 356 Placebo N = 6 349 p Ngưng thuốc hẳn 1552 (24.4%) 1598 (25.2%) 0.33 Choáng váng 217 (3.4%) 130 (2.0%) <0.001 Ngất 7 (0.1%) 4 (0.1%) 0.55 Rối loạn chức năng thận/ Bất thường K+ 32 (0.5%) 20 (0.3%) 0.13 18 Kết quả HOPE-3 (nhánh hạ huyết áp) Tính an toàn Lonn EM et al. N Engl J Med 2016. DOI:10.1056/NEJMoa1600175 Nghiên cứu HOPE-3 (nhánh hạ cholesterol) Thay đổi các chỉ số lipid máu trong quá trình theo dõi Mean difference in LDL-C: 34,6 mg/dl (P < 0.001) Mean difference in Apolipoprotein B-100: 0,23 g/l (P < 0.001) Mean difference in log-transformed CRP: 0,19 mg/l (P < 0.001) Kết quả HOPE-3 (nhánh hạ cholesterol) Biến cô ́ Rosuvastatin (n = 6356) Placebo (n = 6349) HR (95% CI) Trị sô ́ p TCĐG chính 1 3.7% 4.8% 0.76 (0.64-0.91) 0.002 TCĐG chính 2 4.4% 5.7% 0.75 (0.64-0.88) 0.0004 TCĐG phụ 1 4.8% 6.2% 0.77 (0.66-0.89) 0.0006 Tử vong tim mạch 2.4% 2.7% 0.89 (0.72-1.11) 0.31 Đột quị 1.1% 1.6% 0.70 (0.52-0.95) 0.02 NMCT 0.7% 1.1% 0.65 (0.44-0.94) 0.02 Nhập viện vì suy tim 4.4% 5.8% 0.75 (0.64-0.88) 0.0003 Rosuvastatin N (%) Placebo N (%) p Ngưng thuốc hẳn 1510 (23.7) 1664 (26.2) 0.001 Tiêu cơ/ Bệnh cơ 2 (0.1) 1 (0) 1.0 Đau cơ/ Yếu cơ 367 (5.8) 296 (4.7) 0.005 Mổ đục thủy tinh thể 202 (3.3) 159 (2.6) 0.02 Đái tháo đường mới mắc 232 (3.9) 226 (3.8) 0.82 26 Kết quả HOPE-3 (nhánh hạ cholesterol) Tính an toàn Rosuva + Cand + HCTZ N = 3 180 HOPE-3: Hạ HA + hạ cholesterol tích cực so với placebo kép N = 6 348 Rosuva 10 mg N =6 361 Cand 16 mg + HCTZ 12.5 mg N = 6 356 Placebo N = 6 349 Rosuva N = 3 181 Placebo N = 6 344 Cand + HCTZ N = 3 176 Double Placebo N = 3 168 29 Combination vs Double Placebo: Change in SBP and LDL-C 232 232 232 232 247 247 247 247 248 248 248 248 Rosuvastatin Candesartan/HCTZ Double placebo 0 Year 1 Year 2 Year 3 Year 4 Year 5 Year 6 Year 7 1 2 0 1 2 5 1 3 0 1 3 5 1 4 0 Week 6 Combination Cand + HTCZ Rosuva Double placebo SBP Month 6 0 Year 1 Year 3 Study End 8 0 9 0 1 0 0 1 2 0 1 4 0 Combination Rosuva Cand + HCTZ Double placebo LDL-C Combination Rosuva. Double Placebo Cand+HCTZ Mean Δ 6.2 mmHg Mean Δ 33.7 mg/dl Kết quả HOPE-3 (phối hợp thuốc so với placebo kép) Biến cô ́ Phối hợp thuốc (n = 3180) Placebo kép (n = 3168) HR (95% CI) Trị sô ́ p TCĐG chính 1 3.6% 5.0% 0.71 (0.56-0.90) 0.0054 TCĐG chính 2 4.3% 5.9% 0.72 (0.57-0.89) 0.0030 TCĐG phụ 1 4.6% 6.5% 0.71 (0.57-0.87) 0.0012 Tử vong tim mạch 2.4% 2.9% 0.82 (0.60-1.11) 0.19 Đột quị 1.0% 1.4% 0.56 (0.36-0.87) 0.009 NMCT 0.7% 1.0% 0.55 (0.32-0.93) 0.026 Nhập viện vì suy tim 4.4% 6.0% 0.73 (0.59-0.91) 0.0046 Phối hợp thuốc N = 3 180 Placebo kép N = 3 168 Ngưng hẳn cả 2 thuốc 697 (21.9) 757 (23.9) Tiêu cơ/ bệnh cơ do rosuvastatin 1 (0) 1 (0) Đau cơ/ yếu cơ 196 (6.2) 131 (4.1) Choáng váng 48 (1.5) 40 (1.3) RLCN thận/bất thường K+ 6 (0.2) 6 (0.2) Đái tháo đường mới mắc 123 (4.1) 113 (3.8) Mổ đục thủy tinh thể 84 (2.8) 88 (2.9) 35 Kết quả HOPE-3 (phối hợp thuốc vs placebo kép) Tính an toàn Ý nghĩa lâm sàng của HOPE-3 • Statin có lợi đối với người có nguy cơ trung gian không bệnh tim mạch. • Hạ HA chỉ có lợi đối với bệnh nhân tăng HA. • Phối hợp hạ HA & cholesterol: – Giảm 40% nguy cơ ở bệnh nhân tăng HA (lợi ích từ cả hạ HA lẫn từ statin) • Ở những bệnh nhân khác, statin giảm 30% nguy cơ. • Chiến lược điều trị thực dụng: – Không cần tiêu chuẩn/mục tiêu lipid hoặc HA – Không cần điều chỉnh liều – Theo dõi tính an toàn không cần thường xuyên Chiến lược điều trị trong HOPE-3 đơn giản, an toàn, hiệu quả và có thể áp dụng rộng rãi. 37 Kết luận Ở người có nguy cơ tim mạch trung gian (có YTNC tim mạch nhưng không có bệnh tim mạch do XVĐM, không có ĐTĐ tiến triển, không có RLCN thận vừa-nặng, LDL-C # 130 mg/dl) – bao gồm người Châu Á da vàng: • Nên hạ cholesterol thường qui bằng statin (rosuvastatin 10 mg/ngày) để dự phòng các biến cố tim mạch. • Nên điều trị hạ HA nếu bệnh nhân có tăng HA.
File đính kèm:
- du_phong_bien_co_cho_nguoi_co_nguy_co_tim_mach_trung_gian.pdf