Đóng tồn tại lỗ bầu dục trên bệnh nhân đột quỵ não: Nên hay không nên? - Nguyễn Thượng Nghĩa
Đột quỵ
• Nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 3
• Nguyên nhân chính gây tàn phế
• Trên TG: Tỉ lệ mới mắc: 150 -250/100000 dân
Tỉ lệ hiện hành: 500 -700/100000 dân
• Tại VN (1995): Tỉ lệ mới mắc: 53 -152/100000 dân
Tỉ lệ hiện hành: 75 - 416/100000 dân
(Lê Văn Thành, Nguyễn Văn Đăng, Hoàng Khánh & cs.)
• Tỉ lệ tái phát cao: 51,93% trong vòng 10 năm. (Hata J.)
Đóng tồn tại lỗ bầu dục trên BN đột quỵ não: Nên hay không nên? Ts.Bs.Nguyễn Thượng Nghĩa BV Chợ Rẫy Đột quỵ • Nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 3 • Nguyên nhân chính gây tàn phế • Trên TG: Tỉ lệ mới mắc: 150 -250/100000 dân Tỉ lệ hiện hành: 500 -700/100000 dân • Tại VN (1995): Tỉ lệ mới mắc: 53 -152/100000 dân Tỉ lệ hiện hành: 75 - 416/100000 dân (Lê Văn Thành, Nguyễn Văn Đăng, Hoàng Khánh & cs.) • Tỉ lệ tái phát cao: 51,93% trong vòng 10 năm. (Hata J.) Mối liên quan giữa PFO vs Cryptogenic Stroke? • Đột quỵ não vô căn (Cryptogenic Stroke): Đột quỵ không rõ nguyên nhân sau khi tầm soát nguyên nhân, thường < 60 tuổi. • Tỉ lệ PFO dân số chung: 15 - 25% • Tỉ lệ PFO / BN bị Cryptogenic Stroke: 40 -60% • Konstantinides: Biến cố Tử vong/Đột quỵ/Thuyên tắc ngoại biên trên Nhóm BN thuyên tắc phổi có PFO cao hơn nhóm không có PFO Circulation.1998;97:1946-51 JACC.2006; 47:440- 445 Mối liên quan giữa PFO vs Cryptogenic Stroke? • NC Mayo Clinic (2006) trên 1072 cư dân không thấy có mối liên quan • Hạn chế: NC dịch tể với số lượng quá nhỏ so với dân số chung ( 300 triệu dân Mỹ, tần suất mắc mới: 0.1 /1000 dân); tuổi trung bình > 50 tuổi Mayo Clin Proc.2006 May; 81 (5):602 -608 Mars J.L. N Engl J Med. Dec 2001; 24: 1740 -46 N= 581 30 trung tâm Giải phẫu & Sinh lý Bình thường : 75 – 85% Tồn tại lỗ bầu dục: 15 -25% Đột quỵ: 40 -60% Tồn tại lỗ bầu dục : Giải phẫu Cấu trúc Vách liên nhĩ nguyên phát Vác liên nhĩ thứ phát Lỗ bầu dục TMC dưới Vue TEE : 45-75° OG OD septum Tồn tại lỗ bầu dục : Phôi thai & Giải phẫu Cáu trúc Vách liên nhĩ nguyên phát Vách liên nhĩ thứ phát Phôi thai TMC dưới Tồn tại lỗ bầu dục & Thuyên tắc nghịch (paradoxical emboli) Mối liên quan PFO vs Thuyên tắc nghịch ( paradoxical emboli)? • Hội chứng “economy class” syndrome • Heckeman JG. &cs: NC quan sát trên 338 BN bị đột quỵ não cấp trong 1 năm: 12.4% BN có tiền sử đi du lịch Tần suất PFO / nhóm du lịch: 44.8% Tần suất PFO / nhóm không du lịch: 10.8% • Tương tự ở BN đặt máy tạo nhịp tim biến cố thuyên tắc ngoại biên cao gấp 2.6 ở BN có shunt. Heart. 2006;92(9):1265-68 Nghiên cứu đăng ký sổ bộ Kitsios G.D. et al. Stroke .2012, Feb. 43(2):422 -431 17 nghiên cứu Rx nội khoa N= 1903 BN 49 nghiên cứu Rx đóng = dụng cụ N = 7013 BN 52 nghiên cứu quan sát đơn nhánh 7 nghiên cứu quan sát so sánh Nghiên cứu ngẫu nhiên? Nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn Tiêu chí Đóng = dụng cụ N Rx nội khoa N Thời gian Dụng cụ Tỉ lệ thành công CLOSURE 1 Đột quỵ thiếu máu /TIA Đột quỵ/TIA /Chết 447 462 2 năm STARFlex Occluder 89.4% RESPECT Đột quỵ thiếu máu Đột quỵ thiếu máu/ Chết 499 481 2.1 năm PFO Amplazer Occluder 99.1% PC Đột quỵ thiếu máu , TIA /Thuyên tắc <60 tuổi Đột quỵ không tử vong, Chết, TIA/Thu yên tắc 204 210 4.1 năm PFO Amplazer Occluder 96.1% HeznendezJ. Moreno R.:World J Cardiol 2014 January 26; 6(1): 1-3 Moreno P.R. et al: European Heart Journal (2013) 34, 3342–3352 Thống kê gộp: Intention to treat Moreno P.R. et al: European Heart Journal (2013) 34, 3342–3352 Thống kê gộp Tiêu chí: TIA/ Đột quỵ tái phát Moreno P.R. et al: European Heart Journal (2013) 34, 3342–3352 Thống kê gộp: Biến chứng Rung nhĩ & Xuất huyết nặng HeznendezJ. Moreno R.:World J Cardiol 2014 January 26; 6(1): 1-3 Thống kê gộp: Nên !!! HeznendezJ. Moreno R.:World J Cardiol 2014 January 26; 6(1): 1-3 NC Đóng = dụng cụ Nội khoa Tỉ số chênh (OR) Các dụng cụ đóng tồn tại lỗ bầu dục Kỹ thuật đóng lỗ PFO/ASD • Đâm kim mạch máu • Truyền tĩnh mạch heparin để ACT > 200 sec • Siêu âm tim qua thực quản (TEE) hoặc siêu âm trong buồng tim (ICE) cho PFO/ ASD • Đưa hệ thống giao nhận dụng cụ qua lỗ thông (delivery) • Đo kích cỡ bóng tại lỗ thông chọn kích thước dụng cụ • Đưa hệ thống giao nhận dụng cụ qua lỗ thông • Đưa dụng cụ vào và bung dụng cụ • Ghi nhận hình ảnh (SAT, Angio) đảm bảo đúng vị trí • Thời gian tổng cộng: # 30 phút cho PFO, # 60 phút cho ASD Đóng lỗ bầu dục – Hệ thống giao nhận dụng cụ Amplatzer PFO Occluder Đóng lỗ bầu dục– Hệ thống giao nhận dụng cụ xuyên qua lỗ thông Đóng lỗ bầu dục– Kích cỡ bóng Đóng lỗ bầu dục – Đưa dụng cụ Quá trình bít dù PFO/ASD bằng dụng cụ 1- Đo kích thước lỗ thông liên nhĩ /PFO: -Siêu âm qua thực quản -Bằng Bóng (Sizing Balloon) -Siêu âm trong buồng tim -Siêu âm cản âm 2- Chọn kích thước dụng cụ phù hợp với lỗ thông liên nhĩ 3- Đóng lỗ thông dưới hướng dẫn của: -Siêu âm qua thực quản -Soi- Chụp buồng tim -Siêu âm trong buồng tim Đóng lỗ ASD/PFO – Biến chứng • Đột quỵ • Thủng tim gây chèn ép tim • Huyết khối do dụng cụ • Sự thuyên tắc dụng cụ • Sự hao mòn thiết bị • Đóng lỗ chưa hoàn toàn Kết luận Thực tế đời thường và Thống kê gộp từ 3 nghiên cứu ngẫu nhiên ( CLOSURE 1, RESPECT & PC): Đóng PFO bằng dụng cụ, đặc biệt với Amplatzer PFO Occluder dường như hiệu quả hơn điều trị nội khoa tích cực với thuốc chống huyết khối trong ngăn ngừa đột quỵ tái phát trên BN bị Đột quỵ vô căn có PFO Các BN đột quỵ vô căn nên thường quy tầm soát PFO
File đính kèm:
- dong_ton_tai_lo_bau_duc_tren_benh_nhan_dot_quy_nao_nen_hay_k.pdf