Định hướng vị trí khởi phát rối loạn nhịp thất phải bằng điện tâm đồ bề mặt: Giá trị hiện tại của phương pháp kinh điển - Vũ Mạnh Tân
Quy trình điều trị RLL/T bằng RF
Lập bản đồ điện học xác định vị trí khởi phát.
Triệt đốt ổ khởi phát bằng RF.
7Lập bản đồ điện học tim
Lập bản đồ nội mạc điện học tim bằng kích thích tim
Lập bản đồ nội mạc điện học tim tìm hoạt động điện thế thất
sớm nhất
Lập bản đồ nội mạc điện học - giải phẫu tim với hình ảnh
không gian 3 chiều phổ màu hoá
Vũ Mạnh Tân*, Nguyễn Thị Dung*, Phạm Quốc Khánh** và cộng sự** * ĐH Y Dược Hải Phòng ** Viện Tim mạch Việt Nam Chỉ định điều trị rối loạn nhịp thất bằng RF 2 Chỉ định điều trị rối loạn nhịp thất bằng RF Quy trình điều trị RLL/T bằng RF Lập bản đồ điện học xác định vị trí khởi phát. Triệt đốt ổ khởi phát bằng RF. 7 Lập bản đồ điện học tim Lập bản đồ nội mạc điện học tim bằng kích thích tim Lập bản đồ nội mạc điện học tim tìm hoạt động điện thế thất sớm nhất Lập bản đồ nội mạc điện học - giải phẫu tim với hình ảnh không gian 3 chiều phổ màu hoá 8 Các vị trí khởi phát rối loạn nhịp thất phải 9 Ceresnak S. R. et al. (2012), J Electrocardiol. 45(4): 385-90 74 – 95% 10 11 12 Lian-Pin W. et al. (2013), PLoS One, 8 (6): e67038. 13 Lian-Pin W. et al. (2013), PLoS One, 8 (6): e67038. 14 16 Yamauchi et al. (2005), J Cardiovasc Electrophysiol, 16: 1041-1048 17 Zhang F. et al. (2009), Europace, 11 (9): 1214-20. 18 Zhang F. et al. (2009), Europace, 11 (9): 1214-20. 19 Zhang F. et al. (2009), Europace, 11 (9): 1214-20. 20 21 22 23 A B C D Chẩn đoán phân biệt vị trí khởi phát NTTT/NNT ở vùng vách và thành tự do ĐRTP 24 Biến số Cut-off (msec) AUC (95%CI) Se (%) Sp (%) PPV (%) NPV (%) p Thời gian QRSNTTT/NNT ở DI 140 0,900 (0,822- 0,979) 86,49 92,86 96,97 72,22 0,000 R ở DII, III, aVF sườn lên dốc, sườn xuống thoải, có khía - - 82,14 83,87 65,71 92,54 0,000 I II II I Chẩn đoán phân biệt vị trí khởi phát NTTT/NNT ở thành trước và thành sau ĐRTP 25 Biến số Cut-off (mV) AUC (95%CI) Se (%) Sp (%) PPV (%) NPV (%) p Biên độ RNTTT/NNT ở DI 0,20 0,773 (0,642-0,904) 86,67 81,48 92,86 68,75 0,000 Chẩn đoán phân biệt vị trí khởi phát NTTT/NNT ở vùng cao và vùng thấp ĐRTP 26 Biến số Cut-off (mV) AUC (95%CI) Se (%) Sp (%) PPV (%) NPV (%) p Biên độ RNTTT/NNT ở aVF 1,00 0,761 (0,659-0,863) 88,68 77,55 81,03 86,36 0,000 Sơ đồ định hướng vị trí khởi phát NTTT/NNT phải 27 ĐTĐ bề mặt vẫn có giá trị hiện tại trong định hướng vị trí khởi phát của NTTT/NNT góp phần tạo thuận cho quá trình điều trị bằng RF. Đặc điểm gợi ý NTTT/NNT ở thất phải: dạng bloc nhánh trái ở chuyển đạo trước tim, chuyển tiếp ≥ V3, V4. Đặc điểm gợi ý NTTT/NNT ở ĐRTP: trục dưới, QRSNTTT/NNT âm ở aVL, dương ở DII, DIII, aVF. Đặc điểm gợi ý NTTT/NNT phải ở ngoài khu vực đường ra: trục trên, QRSNTTT/NNT âm hoặc biên độ thấp ở DII, DIII, aVF và dương ở aVL. 28 Phân biệt ổ khởi phát NTTT/NNT ở vùng vách ĐRTP so với thành tự do ĐRTP: 1) RNTTT/NNT ở DII, DIII, aVF mảnh, cân đối hoặc sườn lên thoải, sườn xuống dốc và không có khía (dạng 2) và: 2) Thời gian QRSNTTT/NNT ở DI ≤ 140 msec. Phân biệt vị trí khởi phát NTTT/NNT ở thành trước ĐRTP so với thành sau ĐRTP: biên độ RNTTT/NNT ở DI ≤ 0,20 mV. Phân biệt vị trí khởi phát NTTT/NNT ở vùng cao ĐRTP so với vùng thấp ĐRTP: biên độ RNTTT/NNT ở aVF ≤ 1,0 mV. 29 30
File đính kèm:
- dinh_huong_vi_tri_khoi_phat_roi_loan_nhip_that_phai_bang_die.pdf