Dinh dưỡng hợp lý và sức khỏe
- Lavoisier, Laplace (1783) chứng minh hô hấp là quá trình đốt cháy trong cơ thể.
- Magiendie 1816 thực nghiệm chứng minh N cần thiết cho sự sống
- Mder gọi Albumin là protein (1838)
- Những nghiên cứu của Osborne, Medel, Thomas, Block Mitchell 1946 đưa ra khái niệm giá trị sinh học của Protein và thang phân loại hóa học.
Dinh D ưỡng hợp lý và sức khỏe I. Mở đầu Dinh dưỡng không hợp lý, không đảm bảo Vệ sinh ảnh hưởng tới sức khỏe, dễ mắc bệnh. Vai trò của dinh dưỡng với sức khỏe và bệnh tật. II. Lịch sử phát triển của dinh dưỡng học Hypocrat 460-377 trước công nguyên A ristote 384-322 trước công nguyên Galen 129-199 trước công nguyên Việt nam Tuệ Tĩnh Hải thượng Lãn Ông XVIII Thế kỉ XVIII Tiêu hóa là quá trình hóa học Reaumur Lavoisier, Laplace (1783) chứng minh hô hấp là quá trình đốt cháy trong cơ thể. Magiendie 1816 thực nghiệm chứng minh N cần thiết cho sự sống Mder gọi Albumin là protein (1838) Những nghiên cứu của Osborne, Medel, Thomas, Block Mitchell 1946 đưa ra khái niệm giá trị sinh học của Protein và thang phân loại hóa học. Cicely Williams (1931) đưa ra thuật ngữ Kwashiokor, 1959 Jellife dùng thuật ngữ PEM 1828 Chevreul xác định Lipid là hợp chất của Glicerol và acid béo 1929 Burr-Burr chỉ ra linleic là acid béo cần thiết. 1844 Schmidt phân lập được Glucose v Bernard phát hiện Glycogen ở gan 1713 phát hiện sắt trong máu 1812 phân lập được Iode 1753 phát hiện của Lind về phòng hoại huyết bằng quả chanh 1886 Eijkmann phát hiện được vai trò cám gạo với bệnh tê phù 1912 Funk mới tách được vitamin B1 - 1913 McCollum đề nghị đặt tên vitamin theo chữ cái A,B,C,D,E,K Những bước phát triển của Dinh dưỡng học ở VN Hoàng Tích Mịnh, Từ Giấy, Hà Huy Khôi 1980 lập VDD, 1990 bộ môn DD Hiện nay DD là môn KH dạy ở Y,NN III. Mối quan hệ giữa dinh dưỡng SK-BT Dinh dưỡng với nhiễm khuẩn đáp ứng miễn dịch - Kém ngon miệng - Chất dinh dưỡng bị hao hụt - Hấp thu kém - Chuyển hóa rối lọn Lượng chất dinh dưỡng hấp thu kém Cân nặng giảm Tăng trưởng kém Giảm miễn dịch Tổn thương niêm mạc Tần xuất mắc bệnh Mức độ mắc bệnh Thời gia n mắc Dinh dưỡng và đáp ứng miễn dịch Protein và miễn dịch Các vitamin và miễn dịch Các chất khoáng và miễn dịch 2. Dinh dưỡng và tăng trưởng Dinh dưỡng và sự phát triển bào thai và quá trình lớn lên của cơ thể Các quần thể tham khảo Thiếu dinh dưỡng loại I Thiếu dinh dưỡng loại II - Cơ thể vẫn tăng trưởng - Sử dụng nguồn dự trữ - Cạn kiệt dự trữ sẽ xuất hiện triệu chứng đặc hiệu Cơ thể chậm hoặc ngừng tăng trưởng Duy trì đậm độ các chất DD trong mô Các chất khoáng: Cu, Fe, Mn, Se, Iode Vitamin nhóm B, C, A,D,E,K Các acid amin, N, S Na, K, Mg, Zn, P, Nước 3 . Thiếu và thừa dinh dưỡng đặc hiệu Thiếu dinh dưỡng đặc hiệu Thừa dinh dưỡng 4. Dinh dưỡng và các bệnh mạn tính Béo phì Tăng huyết áp Bệnh tim mạch Sỏi mật Tiểu đường xơ gan, Ung thư Loãng xương. DINH DƯỠNG THEO CHU KỲ CUỘC ĐỜI IV. Vệ sinh an toàn thực phẩm Tầm quan trọng của vệ sinh an toàn thực phẩm Ngộ đ ộc thức ăn cấp tính mạn tính Người ta chia ra 4 nhóm lớn: - Vi sinh vật - Ngộ độc thực phẩm do hóa chất - Ngộ độc thực phẩm do thực phẩm có sẵn các chất độc tự nhiên - Ngộ độc thức ăn do bị hư hỏng biến chất.
File đính kèm:
- dinh_duong_hop_ly_va_suc_khoe.ppt